
UBND THÀNH PHỐ KON TUM
TRƯỜNG TH & THCS CHƯ HRENG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II, khi kết thúc nội dung chương trình tuần 26 theo kế
hoạch dạy học.
2. Thời gian làm bài: 90 phút.
3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 70% trắc nghiệm, 30% tự luận).
4. Cấu trúc: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
-Phần trắc nghiệm: 7,0 điểm gồm 28 câu hỏi (ở mức độ nhận biết:16 câu, thông hiểu: 12 câu)
Phần tự luận: 53,0 điểm ( Vận dụng: 2,0 điểm;Vận dụng cao:1,0 điểm)
Chủ đề
MỨC ĐỘ
Tổng số
Điểm số
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
1. Chương II.
Một số hợp
chất thông
dụng
6
4
10
2,5
2. Chương V.
Điện
4
4
1
8
1
4,0
3.Sinh học
cơ thể người
2
3
1
5
1
2,25
4.Sinh vật và
môi trường
4
1
5
1,25
Tổng số câu
16
12
1
1
28
2
10,0
Điểm số
4,0
3,0
2,0
1,0
7,0
3,0
10,0
Tổng số
điểm
4,0
3,0
2,0
1,0
10
10

BẢN ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II
NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
Số câu hỏi
Câu hỏi
TL
TN
TL
( số ý)
TN
CHƯƠNG II. MỘT SỐ HỢP CHẤT THÔNG DỤNG ( 8 TIẾT)
1. Acid
Nhận biết
– Nêu được khái niệm acid (tạo ra ion H+).
– Trình bày được một số ứng dụng của một số acid
thông dụng (HCl, H2SO4, CH3COOH).
1
2
C1
C2,C6
Thông hiểu
– Tiến hành được thí nghiệm của hydrochloric acid (làm
đổi màu chất chỉ thị; phản ứng với kim loại), nêu và giải
thích được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết
phương trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của
acid.
2
C7,C8
2. Base
Nhận biết
– Nêu được khái niệm base (tạo ra ion OH–).
– Nêu được kiềm là các hydroxide tan tốt trong nước.
1
2
C3
C4,C5
Thông hiểu
– Tra được bảng tính tan để biết một hydroxide cụ thể thuộc
loại kiềm hoặc base không tan.
– Tiến hành được thí nghiệm base là làm đổi màu chất
chỉ thị, phản ứng với acid tạo muối, nêu và giải thích
được hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm (viết phương
trình hoá học) và rút ra nhận xét về tính chất của base.
2
C9, C10
3. Điện
1. Hiện tượng
nhiễm điện
2. Nguồn
điện
3. Dòng điện
4. Tác dụng
của dòng điện
5. Đo cường
độ dòng điện.
Đo hiệu điện
thế
6. Mạch điện
đơn giản
Nhận biết
Thông hiểu
Lấy được ví dụ về hiện tượng nhiễm điện.
- Phát biểu được định nghĩa về dòng điện.
- Kể tên được một số vật liệu dẫn điện và vật liệu không
dẫn điện.
- Nêu được dòng điện có tác dụng: nhiệt, phát sáng, hoá
học, sinh lí.
- Nêu được đơn vị cường độ dòng điện.
- Nhận biết được ampe kế, kí hiệu ampe kế trên hình vẽ.
- Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
- Nhận biết được vôn kế, kí hiệu vôn kế trên hình vẽ.
- Nhận biết được điện trở (biến trở) kí hiệu của điện trở
(biến trở).
- Nhận biết kí hiệu mô tả: nguồn điện, điện trở, biến
trở, chuông, ampe kế, vôn kế, cầu chì, đi ốt và đi ốt
phát quang.
- Mô tả cách làm một vật bị nhiễm điện.
- Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện
nhiễm điện do cọ xát.
- Chỉ ra được vật nhiễm điện chỉ có thể nhiễm một trong
1
1
1
1
1
1
C11
C12
C13
C14
C15
C16

Vận dụng
hai loại điện tích.
- Giải thích được nguyên nhân vật dẫn điện, vật không
dẫn điện.
- Giải thích được tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Giải thích được tác dụng phát sáng của dòng điện.
- Giải thích được tác dụng hóa học của dòng điện.
- Giải thích được tác dụng sinh lí của dòng điện.
- Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện
trở (biến trở), ampe kế.
- Vẽ được mạch điện đơn giản gồm: nguồn điện, điện
trở (biến trở), vôn kế.
- Mắc được mạch điện đơn giản khi cho trước các thiết
bị.
- Vẽ được mạch điện theo mô tả cách mắc.
- Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì (hoặc:
rơ le, cầu dao tự động, chuông điện).
Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan
đến sự nhiễm điện do cọ xát.
- Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của
dòng điện và giải thích. C11b
- Chỉ ra được các ví dụ trong thực tế về tác dụng của
dòng điện và giải thích.
- Xác định được cường độ dòng điện chạy qua một điện
trở, hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc hai điện trở mắc
song song) khi biết trước các số liệu liên quan trong bài
thí nghiệm (hoặc xác định bằng công thức Định luật Ôm
cho đoạn mạch: I = U/R)
- Xác định được hiệu điện thế trên hai đầu đoạn mạch có
hai điện trở mắc nối tiếp (hoặc mắc song song) khi biết
trước các số liệu liên quan trong bài thí nghiệm (hoặc
xác định giá trị bằng công thức Định luật Ôm cho đoạn
mạch: I = U/R)
- Xác định được cường độ dòng điện của đoạn mạch
gồm ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba
điện trở mắc song song)
- Xác định được hiệu điện thế của đoạn mạch gồm
ba điện trở mắc nối tiếp (hoặc đoạn mạch gồm ba
điện trở mắc song song).
1
1
1
C17
C18
C30
4.Sinh
học cơ
thể
người
1. Hệ thần
kinh và
giác quan ở
người.
2. Hệ nội
tiết ở
người.
Nhận biết
- Nêu được chức năng của hệ thần kinh và giác quan
- Biết được khái niệm về thân nhiệt
2
C19,20
Thông
hiểu
- Xác định được quần thể sinh vật
- Nêu được hiện tượng kinh nguyệt.
- Nêu được khái niệm thụ tinh và thụ thai.
3
C26,27,28
Vận dụng
cao
Tìm hiểu được một số thành tựu ghép da trong y học.
1
C29

3. Da và
điều hòa
thân nhiệt ở
người.
4. Sinh sản
ở người.
5.Sinh
vật và
môi
trường
1. Môi
trường và
các nhân tố
sinh thái.
2. Quần thể
sinh vật.
3. Quần xã
sinh vật.
4. hệ sinh
thái.
5. Sinh
quyển.
6. Cần bằng
tự nhiên.
7. Bảo vệ
môi trường.
Nhận biết
- Biết được khái niệm về môi trường sống của sinh vật
- Biết được các loại môi trường sống của sinh vật
- Biết được đặc điểm của mật độ quần thể
- Nêu được khái niệm nhân tố sinh thái
4
C21,22,23
,24
Thông
hiểu
- Xác định được quần thể sinh vật
1
C25

TRƯỜNG TH VÀ THCS CHƯ HENG ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIƯA KÌ II
Lớp 8 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 8
Họ và tên: ………………………… NĂM HỌC: 2024- 2025
Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề)
Điểm
Nhận xét của giáo viên
I. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu sau đây:
Câu 1: Phân tử acid gồm có
A. một hay nhiều nguyên tử phi kim liên kết với gốc acid.
B. một hay nhiều nguyên tử hydrogen liên kết với gốc acid.
C. một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với nhóm hydroxide (-OH).
D. một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc acid.
Câu 2: Ứng dụng của acetic acid là
A.sản xuất thuốc diệt côn trùng B. sản xuất sơn
C. sản xuất phân bón D. sản xuất ắc quy
Câu 3:Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
A. Ba(OH)2, NaOH, KOH. B. NaOH, Mg(OH)2, KOH.
C. Fe(OH)3, KOH, Cu(OH)2. D. Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Câu 4: Cho kim loại magnesium tác dụng với dung dịch sulfuric acid loãng. Phương trình hóa học nào
minh họa cho phản ứng hóa học trên?
A. Mg + 2HCl→ MgCl2+ H2B. Mg+ H2SO4→ MgSO4+ H2
C. Fe + H2SO4→ FeSO4+ H2D. Fe+ 2HCl→ FeCl2+ H2
Câu 5: Chất nào sau đây tác dụng với hydrochloric acid sinh ra khí H2?
A.Mg(OH)2. B. FeO. C. CaCO3. D. Fe.
Câu 6: Điền vào chỗ ...: "Base là những ...... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... .
Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..."
A. Đơn chất, hydrogen, OH− B. Hợp chất, hydroxide, OH−
C. Đơn chất, hydroxide, H+ D. Hợp chất, hydrogen, H+
Câu 7: Base nào là kiềm?
A. Ba(OH)2B. Cu(OH)2C. Mg(OH)2D. Fe(OH)2
Câu 8: Hydrochloric acid được dùng nhiều trong ngành nào?
A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Du lịch. D. Y tế.
Câu 9: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base tan?
A. Ba(OH)2, NaOH, KOH. B. NaOH, Mg(OH)2, KOH.
C. NaOH, KOH, Cu(OH)2. D.Mg(OH)2, Cu(OH)2, KOH.
Câu 10: Dãy chất nào sau đây chỉ gồm các base không tan?
A. Fe(OH)3, Mg(OH)2, NaOH. B. Fe(OH)3, Cu(OH)2, KOH.
C. Mg(OH)2, Cu(OH)2, Ba(OH)2. D. Fe(OH)3, Mg(OH)2, Cu(OH)2.
Câu 11: Dòng điện là dòng dịch chuyển có hướng của
A. các nguyên tử B. các ion âm
ĐỀ 801