TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG
TỔ HOÁ – SINH – CÔNG NGHỆ
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 4 trang)
KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ II
NĂM HỌC 2024 - 2025
Môn Sinh học lớp 10
Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
Họ tên thí sinh: ……………………………………Số báo danh: …………….. Mã đề thi 102
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Vì sao ở người lớn tuổi hay bị đãng trí?
A. Vì người già hay quên và kém suy nghĩ.
B. Vì không có tế bào trẻ thay thế.
C. Vì tế bào thần kinh không phân bào mà chỉ chết đi.
D. Vì tế bào thần kinh phân bào liên tục
Câu 2: Các bệnh ung thư phổ biến ở Việt Nam gồm
A. Ung thư gan, ung thư phổi, ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng.
B. Ung thư tuyến nước bọt, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư đại trực tràng.
C. Ung thư dạ dày, ung thư đại trực tràng, ung thư tuyến nước bọt, ung thư phổi.
D. Ung thư tuyến nước bọt, ung thư phổi, ung thư vú, ung thư hậu môn.
Câu 3: nước ta, các nhà khoa học cùng với bác đã sử dụng liệu pháp tế o gốc, nuôi niêm
mạc miệng của bệnh nhân thành kết mạc để chữa bệnh về:
A. mắt. B. miệng. C. tay chân. D. máu.
Câu 4: Tế bào nào ở người có chu kì ngắn nhất trong các tế bào dưới đây?
A. Tế bào sinh dục B. Tế bào thần kinh.
C. Tế bào giao tử. D. Tế bào phôi.
Câu 5: Vi sinh vật phần lớn có cấu trúc
A. đơn bào. B. đa bào.
C. hợp bào. D. tập đoàn đa bào.
Câu 6: Nhóm vi sinh vật nào dưới đây thuộc nhóm đơn bào nhân sơ?
A. Động vật nguyên sinh. B. Vi nấm.
C. Vi tảo. D. Vi khuẩn.
Câu 7: Cho thông tin ở bảng sau:
Kiểu dinh dưỡng Nhóm vi khuẩn
1. Quang tự dưỡng
2. Hóa tự dưỡng
3. Quang dị dưỡng
4. Hóa dị dưỡng
a. Vi khuẩn oxy hóa hidrogen, sắt, lưu huỳnh, nitrate hóa
b. Vi nấm, động vật nguyên sinh, đa số vi khuẩn
c. Vi khuẩn lam, vi tảo, vi khuẩn lưu huỳnh mà tía & lục.
d. Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu tía & lục
Khi nối các thông tin ở cột A và cột B, cách nối nào dưới đây là hợp lí?
A. 1 – c, 2 – d, 3 – a, 4 – b. B. 1 – a, 2 – d, 3 – c, 4 – d.
C. 1 – c, 2 – a, 3 – d, 4 – b. D. 1 – c, 2 – d, 3 – b, 4 – a.
Câu 8: Quan sát các hình sau, hình mô tả đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong
nuôi cấy không liên tục là
Mã đề thi 102 - Trang 1/ 4
A. hình 1. B. hình 3. C. hình 4. D. hình 2.
Câu 9: Các loại cây lâm nghiệp nào thường được nhân giống bằng công nghệ nuôi cấy mô?
A. Cây keo lai, bạch đàn, thông, tùng, trầm hương.
B. Cây keo lai, bạch đàn, mía, tùng, trầm hương.
C. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, trầm hương.
D. Cây keo lai, bạch đàn, cà phê, thông, tùng.
Câu 10: Những nguyên nhân nào sau đây có thể ảnh hưởng đến quá trình giảm phân?
(1). Phóng xạ.
(2). Sóng điện thoại di động.
(3). Chất độc, kim loại nặng.
(4). Ăn uống không lành mạnh.
(5). Rối loại di truyền, hormone.
(6). Tập thể thao thường xuyên.
A. (2), (3), (4), (5), (6). B. (1), (3), (4), (5), (6).
C. (2), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4), (5).
Câu 11: Quá trình giảm phân gồm mấy lần nhân đôi và mấy lần phân bào?
A. 2 lần nhân đôi, 2 lần phân bào. B. 2 lần nhân đôi, 1 lần phân bào.
C. 1 lần nhân đôi, 2 lần phân bào. D. 1 lần nhân đôi, 1 lần phân bào.
Câu 12: Theo dõi quá trình phân bào ở một cơ thể sinh vật lưỡng bội bình thường, người ta vẽ được
sơ đồ minh họa sau đây:
Cho biết quá trình phân bào không xảy ra đột biến. Hình này mô tả
A. kì đầu của giảm phân I hoặc kì đầu nguyên phân.
B. kì giữa của giảm phân II hoặc kì giữa nguyên phân.
C. kì sau của giảm phân I hoặc kì sau nguyên phân.
D. kì sau của nguyên phân kì giữa giảm phân I.
Câu 13: Trong một chu kì tế bào, thời gian dài nhất là
A. kì đầu. B. kì trung gian. C. kì giữa. D. kì cuối.
Câu 14: Bạn A làm sữa chua thành công đã cho vào tủ lạnh để bảo quản, nhưng bạn lại để quên
một lọ gần vị trí bếp gas. Sau hai ngày, bạn A thấy lọ sữa chua sủi bọt, chảy nước bốc mùi. Hãy
cho biết quá trình sinh trưởng của quần thể vi khuẩn lên men trong lọ sữa chua bị hỏng đang
pha nào?
A. Pha luỹ thừa. B. Pha cân bằng. C. Pha suy vong. D. Pha tiếm phát.
Câu 15: Quá trình giảm phân xảy ra ở loại tế bào nào sau đây?
A. Tế bào hợp tử. B. Tế bào sinh dục sơ khai.
C. Tế bào sinh dưỡng. D. Tế bào sinh dục chín.
Mã đề thi 102 - Trang 2/ 4
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho sơ đồ đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn như sau.
Phát biểu nào sau đây đúng hay sai ?
a) Sơ đồ minh họa đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn nuôi cấy không liên tục.
b) Chú thích (3) là pha cân bằng.
c) Số lượng tế bào chưa tăng ở chú thích (1).
d) Để thu được nhiều sinh khối nhất nên dừng ở giai đoạn giữa của chú thích (4).
Câu 2: Quan sát hình từ (1) đến (5), 1 tế bào đang nguyên phân, nhận định nào đúng, nhận định nào
sai?
a) Đây là tế bào thực vật.
b) Hình (2) là kì giữa của nguyên phân.
c) Hình (5) là kì sau của nguyên phân, và có 8 nhiễm sắc thể kép.
d) Hình (4) đầu của nguyên phân, thứ tự đúng của quá trình nguyên phân: (1) (4)
(2) (5) (3).
Câu 3: Quan sát hình và cho biết nhận định nào sau đây là đúng hay sai?
a) Chú thích (3) là giảm phân, (4) thụ tinh,(5) hợp tử, (6) nguyên phân, (7) phôi, (1) tinh trùng,
(2) trứng.
b) (1), (2), (5) đều có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.
c) Quá trình (6) và (3) kết hợp với (4) khôi phục lại bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội ban đầu.
d) Nếu trong quá trình (3) ở bố hoặc ở mẹ cặp nhiễm sắc thể số 21 nhân đôi nhưng không phân li
trong giảm phân, qua thụ tinh, giao tử bất thường cặp nhiễm sắc thể số 21 kết hợp với giao tử bình
thường thì có thể sinh ra con bình thường (8) như hình trên.
Câu 4: Cừu Dolly (05/07/1996) là động vật có vú đầu tiên được nhân bản vô tính trên thế giới. Quy
trình nhân bản được tả n sau: Khi nói về quá trình nhân bản trên, mỗi nhận định sau đây
Đúng hay Sai về kỹ thuật này?
Mã đề thi 102 - Trang 3/ 4
a) Cừu [R] là cừu Dolly và tế bào Y là tế bào xoma.
b) Sản phẩm của bước 5 là hợp tử.
c) Bước 7 là chuyển gene vào cừu cái mang thai hộ.
d) Tế bào X là tế bào tuyến vú.
PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm tăng khả năng gây bệnh ung thư:
(1). Sóng điện thoại di động
(2). Thuốc nhuộm tóc
(3). Khói thuốc lá
(4). Tập thể dục thể thao
(5). Ăn nhiều thực phẩm chế biến sẵn như xúc xích, lạp xưởng, đồ ăn chiên nướng,…
(6). Ăn nhiều rau củ quả có nguồn gốc hữu cơ.
Câu 2: Căn cứ vào nhu cầu v nguồn năng lượng nguồn cacbon, người ta phân chia các hình
thức dinh dưỡng ở vi sinh vật thành bao nhiêu kiểu?
Câu 3: Cho các sinh vật các nhóm vi sinh vật sau đây: vi khuẩn lam, vi nấm, vi tảo, động vật
nguyên sinh, thực vật, vi khuẩn lưu huỳnh màu lục và màu tía, vi khuẩn cổ. Có bao nhiêu vi sinh vật
thuộc kiểu dinh dưỡng quang tự dưỡng?
Câu 4: Người ta tiến hành nuôi cây mô cây phong lan có kiểu gene AABBdd thành 1000 cây phong
lan con. 1000 cây con này có bao nhiêu loại kiểu gen ?
Câu 5: Có bao nhiêu ý nghĩa và đặc điểm khi nói về nhân bản vô tính ở động vật?
(1) Nhân giống nhanh, bảo tồn các loài động vật quý hiếm.
(2) Tạo ra các các thể đồng nhất về kiểu gene mong muốn.
(3) Tạo ra cá thể mới từ một tế bào mà không cần qua sinh sản hữu tính.
(4) Tạo ra các loài động vật biến đổi gene, thay thế các gene bệnh
Câu 6: Một tế bào phôi của động vật chỉ cần 20 phút là hoàn thành một chutế bào. Sau 2 giờ, tế
bào đó trải qua bao nhiêu chu kì tế bào?
-------------- HẾT ---------------
- Thí sinh không được sử dụng tài liệu;
- Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Mã đề thi 102 - Trang 4/ 4