NHỮNG NGUYÊN LÝ CƠ BẢN CỦA CHỦ NGHĨA MÁC – LÊNIN
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ 161
(30 phút – 40 câu trắc nghiệm)
Câu 1: Điền vào chỗ trống: Nhận thức là một quá trình phản ánh tích cực, tự giác và
………..….. thế giới khách quan vào bộ óc con người trên cơ sở thực tiễn.
A. sáng tạo B. sao chép y nguyên C. thụ động D. chụp lại
Câu 2: Sự phản ánh những thuộc tính chung nhất của một nhóm các sự vật, hiện tượng cùng
loại là:
A. Khái niệm B. Phán đoán C. Suy lý D. Tri giác
Câu 3: Có mấy hình thức cơ bản của hoạt động thực tiễn?
A. 4 hình thức B. 3 hình thức C. 5 hình thức D. 6 hình thức
Câu 4: Giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội là:
A. Lực lượng sản xuất B. Môi trường tự nhiên
C. Điều kiện dân số D. Phương thức sản xuất
Câu 5: Dựa trên cơ sở định nghĩa vật chất của VI. Lênin, tìm câu sai:
A. Vật chất là thực tại khách quan
B. Vật chất là cái được ý thức phản ánh
C. Vật chất là phạm trù triết học
D. Vật chất là nguyên tử
Câu 6: Trong quá trình sản xuất vật chất, con người không ngừng làm biến đổi:
A. Tự nhiên, xã hội và bản thân con người
B. Môi trường tự nhiên và môi trường xã hội
C. Hoàn thiện các giác quan và tư duy của con người
D. Thế giới khách quan
Câu 7: Đâu là quan điểm đúng về con người theo chủ nghĩa duy vật lịch sử?
A. Con người là một thực thể tự nhiên mang đặc tính xã hội, có sự thống nhất giữa hai
phương diện tự nhiên và xã hội
B. Con người là sự tổng hợp giữa phần “con” và phần “người”
C. Con người là sản phẩm của Thượng đế
D. Con người là động vật bậc cao của quá trình tiến hóa
Câu 8: Phép biện chứng duy vật phản ánh hiện thực khách quan trong:
A. Sự thay đổi và có giới hạn
B. Sự phát triển và bất biến
C. Mối liên hệ phổ biến và sự phát triển
D. Sự cô lập và tĩnh lại
Câu 9: Tìm quan điểm sai: Phép biện chứng duy vật
A. Là công cụ để nhận thức và cải tạo thế giới
B. Được xác lập trên nền tảng thế giới quan duy vật khoa học
C. Có sự thống nhất giữa thế giới quan và phương pháp luận
D. Có sự mâu thuẫn giữa nội dung thế giới quan và phương pháp luận
Câu 10: Từ tính chất phong phú, đa dạng của các mối liên hệ, rút ra được quan điểm nào
sau đây?
A. Quan điểm lịch sử - cụ thể
B. Quan điểm toàn diện
C. Quan điểm phát triển
D. Quan điểm thực tiễn
Câu 11: Hiểu “bỏ qua” chế độ tư bản chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay như thế nào là đúng:
A. Là “bỏ qua” sự phát triển lực lượng sản xuất
B. Là sự “phát triển rút ngắn” và “bỏ qua” việc xác lập địa vị thống trị của quan hệ sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tư bản chủ nghĩa.
C. Là sự phát triển tuần tự
D. Là không kế thừa các cơ sở vật chất của chủ nghĩa tư bản
Câu 12: Ai là tác giả của câu “Bản chất hiện ra. Hiện tượng là có tính bản chất”?
A. C Mác B. V I Lênin C. Ph Ăngghen D. Ph Hêghen
Câu 13: Quan điểm toàn diện được rút ra từ tính chất nào sau đây của các mối liên hệ?
A. Tính hệ thống và tính chung nhất
B. Tính cụ thể và tính đa dạng, phong phú
C. Tính khách quan và tính phổ biến
D. Tính chủ quan và tính cụ thể
Câu 14: Những khái niệm rộng nhất phản ánh những mặt, những thuộc tính, những mối liên
hệ chung, cơ bản nhất của các sự vật, hiện tượng thuộc một lĩnh vực nhất định được gọi là:
A. Quy luật B. Danh từ riêng C. Phạm trù riêng D. Nguyên lý
Câu 15: Sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa duy vật thường có nguồn gốc từ:
A. Sự phát triển của văn hóa và nghệ thuật
B. Sự phát triển của lý luận nhận thức
C. Sự phát triển của khoa học và thực tiễn
D. Sự phát triển của tôn giáo và chính trị
Câu 16: Thực chất của quan hệ biện chứng giữa cơ sỏw hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là:
A. Quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
B. Quan hệ giữa phương diện kinh tế và phưuơng diện chính trị - xã hội của xã hội
C. Quan hệ giữa đời sống vật chất và đời sống tinh thần
D. Quan hệ giữa vật chất và tinh thần
Câu 17: Ý thức lý luận là:
A. Sự mặc khải của Thượng đế
B. Sự phản ánh mối liên hệ bề ngoài, không sâu sắc của đối tượng
C. Sản phẩm thuần túy của tư duy, không có mối liên hệ với hiện thực khách quan
D. Những tư tưởng, quan điểm đã được hệ thống hóa, khái quát hóa thành các học
thuyết xã hội
Câu 18: Hình thức vận động đặc trưng của con mèo là:
A. Hóa học B. Xã hội C. Cơ giới D. Sinh vật
Câu 19: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, sản xuất vật chất là một loại hoạt động có:
A. Tính chủ quan, tính tự giác, tính xã hội, tính đa dạng
B. Tính khách quan, tính xã hội, tính lịch sử, tính sáng tạo
C. Tính kế thừa, tính cá nhân, tính xã hội, tính lịch sử
D. Tính khách quan, tính biến đổi, tính tự giác, tính xã hội
Câu 20: Chọn ý đúng sau đây theo quan điểm của phép biện chứng duy vật
A. Lượng có thể tồn tại thuần túy bênngoài chất
B. Chất là cái tương đối ổn định, lượng là cái thường xuyên biến đổi
C. Chất mới ra đời sẽ không đóng vai trò gì với lượng mới của sự vật
D. Chất của sự vật tồn tại bất biến
Câu 21: Theo phép biện chứng duy vật, quy luật phủ định của phủ định phản ánh:
A. Cách thức của sự vận động, phát triển
B. Nguồn gốc của sự vận động, phát triển
C. Khuynh hướng của sự vận động, phát triển
D. Trình độ của sự vận động, phát triển
Câu 22: Sự đấu tranh của các mặt đối lập mang tính chất nào sau đây:
A. Tính ổn định
B. Vừa tương đối, vừa tuyệt đối
C. Tuyệt đối, vĩnh viễn
D. Tương đối, tạm thời
Câu 23: Quá trình phản ánh năng động, sáng tạo được tạo ra bởi:
A. Mối quan hệ của con người với yếu tố di truyền của nó
B. Sự tích lũy tri thức của nhân loại
C. Bộ óc của các nhà thông thái
D. Mối quan hệ giữa con người với thế giới khách quan
Câu 24: Có bao nhiêu mặt trong vấn đề cơ bản của triết học?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 5
Câu 25: Công xã Pari là kiểu nhà nước gì?
A. Phong kiến tập quyền
B. Chuyên chính vô sản
C. Quân chủ lập hiến
D. Dân chủ tư sản
Câu 26: Nội dung của chủ nghĩa duy vật biện chứng được xây dựng trên cơ sở lý giải một
cách khoa học về:
A. Tính thống nhất vật chất của thế giới
B. Tự nhiên, xã hội và tư duy
C. Vật chất, ý thức và mối quan hệ biện chứng giữa chúng
D. Mối quan hệ giữa tư duy và tồn tại
Câu 27: Chọn câu đúng nhất, kiến trúc thượng tầng của một xã hội là:
A. Toàn bộ các cơ quan, tổ chức và các đoàn thể chính trị - xã hội hợp pháp
B. Toàn bộ các hình thức ý thức xã hội
C. Toàn bộ các quan hệ giai cấp, dân tộc và nhân loại
D. Hệ thống các hình thái ý thức xã hội và các thiết chế chính trị - xã hội tương ứng của
chúng
Câu 28: Cho rằng ý thức có trước, vật chất có sau, ý thức quyết định vật chất là lập trường
của:
A. Nhị nguyên luận
B. Chủ nghĩa duy vật
C. Đa nguyên luận
D. Chủ nghĩa duy tâm
Câu 29: Yếu tố nào phản ánh rõ nhất trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
A. Công cụ lao động
B. Người lao động
C. Phương tiện lao động
D. Tư liệu lao động
Câu 30: Giữ vai trò quyết định đối với sự vận động và phát triển của xã hội là:
A. Quy luật tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
B. Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
C. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
D. Quy luật đấu tranh giai cấp trong xã hội có giai cấp đối kháng
Câu 31: Chủ nghĩa duy vật thuộc về:
A. Đa nguyên luận
B. Nhất nguyên luận
C. Nhị nguyên luận
D. Bất khả tri luận
Câu 32: Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, mâu thuẫn giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư snar
là biểu hiện của mâu thuẫn chủ yếu giữa:
A. Lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin và hệ tư tưởng phong kiến
C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
D. Người theo tôn giáo và người vô thần
Câu 33: Phản ánh là:
A. Bản chất của văn nghệ
B. Hiện tượng của ý thức con người
C. Sự tác động của các sự vật, hiện tượng
D. Sự tái tạo những đặc điểm của một dạng vật chất này ở dạng vật chất khác
Câu 34: Nguyên nhân trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội là:
A. Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Do sự phát triển của lực lượng sản xuất làm xuất hiện “của dư” tương đối
C. Do sự chênh lệch về khả năng giữa các tập đoàn người
D. Do sự phân hóa giữa giàu và nghèo trong xã hội
Câu 35: Theo phép biện chứng duy vật, chọn ý sai:
A. Cái chung và cái dơn nhất có thể chuyển hóa cho nhau trong những đièu kiện xác
định
B. Cái riêng và cái chung có thể chuyển hóa cho nhau trong những đièu kiện xác định
C. Cái riêng là cái toàn bộ, phong phú hơn cái chung; còn cái chung là cái bộ phận
nhưng sâu sắc hơn cái riêng
D. Cái chung chỉ tồn tại trong cái riêng, thông qua cái riêng mà biểu hiện sự tồn tại của
Câu 36: Nhà triết học được coi là “bộ óc bách khoa đầu tiên của cổ Hy Lạp” là:
A. Xôcrát B. Platôn C. Đêmôcrít D. Arítxtốt
Câu 37: Đặc điểm của ý thức xã hội thông thường là gì?
A. Phản ánh trực tiếp đời sống hàng ngày và rất phong phú sinh động
B. Có tính chỉnh thể, tính hệ thống và rất phong phú sinh động
C. Rất phong phú sinh động và có tính chỉnh thể, hệ thống
D. Phản ánh gián tiếp hiện thực và rất phong phú sinh động
Câu 38: Chọn ý sai sau đây theo quan điểm cảu phép biện chứng duy vật:
A. Nội dung và hình thức tồn tại biệt lập với nhau
B. Cùng một hình thức có thể chứa đựng nhiều nội dung
C. Nội dung quyết định hình thức, hình thức có tác động trở lại nội dung
D. Một nội dung có thể biểu hiện trong nhiều hình thức
Câu 39: Từ mối quan hệ ý thức tác động ngược lại vật chất, chủ nghĩa duy vật biện chứng
đã rút ra:
A. Cần tôn trọng nguyên tắc khách quan
B. Nguyên tắc phát triển
C. Quan điểm toàn diện
D. Nguyên tắc phát huy tính sáng tạo của ý thức
Câu 40: Ai là người đưa ra quan điểm: “Muốn thực sự hiểu được sự vật, cần phải nhìn
bao quát và nghiên cứu tất cả các mặt, tất cả các mối liên hệ … của sự vật đó.”?
A. V I Lênin B. C Mác C. Ph Ăngghen D. Hồ Chí Minh