UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS
XÃ SAM MỨN
Đề chính thức
(có 02 trang)
Mã đề 02
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2024 - 2025
Môn: Công nghệ - Lớp 5
Thời gian 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh: ................................................
Lớp:........................................................................
Điểm: Bằng số ….….... Bằng chữ…….…............
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo: .……..................
................................................................................
................................................................................
Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra:
1. ………………........................……
2. .......................................................
Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra:
1. ………………........................……
2. .......................................................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm) Khoanh vào câu trả lời đúng nhất.
Câu 1 (0,5 điểm): Trong đời sống, tủ lạnh có vai trò gì?
A. Giữ thực phẩm được lâu hơn, tươi ngon, chặn đứng hoặc làm tê liệt những vi
khuẩn và những mầm mống gây ôi thiu.
B. Làm nóng thức ăn, rã đông thực phẩm, giúp tiết kiệm thời gian.
C. Giúp công việc nấu nướng diễn ra gọn gàng nhanh chóng hơn, tiện lợi hơn.
D. Giúp nấu chín đồ ăn, đồ uống được nhanh chóng.
Câu 2 (0,5 điểm): Ô tô có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Trưng bày trong các cửa hàng, bảo tàng.
B. Giúp con người di chuyển, đi lại dễ dàng, thuận tiện.
C. Gây ra ôi nhiễm môi trường, sử dụng cồng kềnh.
D. Thể hiện nét đẹp văn hóa của người Việt Nam.
Câu 3 (0,5 điểm): Giêm Oát là:
A. Một kĩ sư nổi tiếng người Mỹ.
B. Một nhà phát minh người Đức.
C. Một nhà phát minh, nhà sáng chế nổi tiếng người Mỹ.
D. Một nhà sáng chế, một kĩ sư người Xcốt-len.
Câu 4 (0,5 điểm): Chiếc ô tô của Các Ben được hn thin và cấp bằng sáng chế khi nào?
A. Đầu năm 1885 B. Đầu năm 1887 C. Đầu năm 1886 D. Đầu năm 1888
Câu 5 (0,5 điểm): Thiết kế là quá trình sáng tạo:
A. Để tạo ra sản phẩm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người.
B. Để tạo ra sản phẩm đẹp đẽ, hoàn hảo nhất.
C. Để tạo ra sản phẩm độc đáo, khác lạ.
D. Để tạo ra sản phẩm mang giá trị lớn.
Câu 6 (0,5 điểm): Yêu cầu sản phẩm để làm đồng hồ đồ chơi đeo tay là:
A. Đúng hình dạng, chắc chắn, thẩm mĩ. B. Đúng hình dạng, cứng cáp, cổ hủ.
C. Nhiều màu sắc. lỏng lẻo, cầu kì. D. Đơn giản, tinh tế, đắt tiền.
Câu 7 (0,5 điểm): Chiếc điện thoại đầu tiên ra đời năm bao nhiêu?
A. Năm 1875. B. Năm 1877. C. Năm 1876. D. Năm 1878.
Câu 8 (0,5 điểm): Biểu tượng trên điện thoại di động có nghĩa là?
A. Pin yếu B. Chế độ máy bay C. Máy ảnh D. Thực hiện cuộc gọi
Câu 9 (0,5 điểm): Đâu không phải là một trong những mặt trái khi nói về vai trò
của sản phẩm công nghệ?
A. Lệ thuộc vào sản phẩm công nghệ.
B. Ảnh hưởng đến sức khỏe.
C. Tạo ra môi trường sống trong lành, thuận tiện cho con người.
D. Mất an toàn thông tin.
Câu 10 (0,5 điểm): Ý nào sau đây nói không đúng về Tô-mát Ê-đi-sơn?
A. Là một nhà sáng chế, một kĩ sư người Anh.
B. Tháng 3 năm 1878, ông bắt đầu nghiên cứu về bóng đèn sợi đốt.
C. Ông nhận được bằng sáng chế vào năm 1879.
D. Sinh năm 1847, mất năm 1931.
Câu 11 (0,5 điểm): Đâu không phải là một trong những bước chính của thiết kế?
A. Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm. B. Chọn lấy ý tưởng từ người khác.
C. Làm sản phẩm mẫu. D. Hình thành ý tưởng về sản phẩm.
Câu 12 ( 0,5 điểm): Ý nào sau đây không đúng khi nói về mô tả về đồng hồ đồ chơi
đeo tay?
A. Yêu cầu đúng hình dạng, chắc chắn, thẩm mĩ. B. Vật liệu là giấy bìa.
C. Nhiều màu sắc, cầu kì và sang trọng. D. Dng c kéo, hồ dán, u vẽ.
Câu 13 (1 điểm): Nội dung nào sau đây không phải là lưu ý khi sử dụng điện thoại?
A. Sử dụng điện thoại cả ngày hết pin lại sạc.
B. Đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin.
C. Sử dụng khi đang sạc pin và khi pin yếu.
D. Sử dụng với thời gian vừa phải.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 14 (1 điểm): Em hãy điền vào dấu “…” đ hoàn thành các bước để thiết kế
một sản phẩm.
Bước 1: ……………………………………………………………………..
Bước 2: ……………………………………………………………………..
Bước 3: ……………………………………………………………………..
Bước 4: ……………………………………………………………………..
Câu 15 (2 điểm): Em hãy cho biết tả phù hợp với biểu tượng, trạng thái của
điện thoại trong bảng sau.
a)Trong những trường hợp nào em cần gọi tới các số điện thoại khẩn cấp dưới đây?
112: ……………………………………………………………………..
113: ……………………………………………………………………..
b) Điền từ thích hợp trong ngoặc vào chỗ trống về lưu ý khi sử dụng điện thoại
- ………………………sử dụng điện thoại khi đang sạc.
- Chỉ sử dụng điện thoại khi……………………………………….
……………….Hết…………………
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG TIỂU HỌC VÀ THCS
XÃ SAM MỨN
Mã đề 02
( có 01 trang)
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Môn: Công nghệ- Lớp 5
Năm học: 2024 - 2025
I. ớng dẫn chấm
- Bài kim tra cho theo thang đim 10. Đim của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân
t được m tròn. Điểm kim tra môn Công nghệ là điểm trung nh cộng của phn lý thuyết
và phần t luận . VD: 9,5 được làm tròn tnh 10; 9,25 làm tròn tnh 9.
- Bài kiểm tra định kỳ được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm góp ý
những hạn chế.
II. Đáp án- Biểu điểm
Phần I. Lí thuyết (7 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13
Đáp
án A B D C A A C A C A B C A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1,0
Phần II. Tự luận (3 điểm)
Câu 14. (1,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm
Bước 1: Hình thành ý tưởng về sản phẩm. ( 0,25 điểm)
Bước 2: Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu. ( 0,25 điểm)
Bước 3: Làm sản phẩm mẫu. ( 0,25 điểm)
Bước 4: Đánh giá và hoàn thiện sản phẩm. ( 0,25 điểm)
Câu 15. (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
a)Trong những trường hợp nào em cần gọi tới các số điện thoại khẩn cấp dưới đây?
112: Số dịch vụ gọi tìm kiếm, cứu nạn. (0,5 điểm)
113: Số dịch vụ gọi công an. (0,5 điểm)
b) Lưu ý khi sử dụng điện thoại
- Không nên sử dụng điện thoại khi đang sạc. (0,5 điểm)
- Chỉ sử dụng điện thoại khi đã sạc đầy pin. (0,5 điểm)