
SỞ GD & ĐT ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2023 - 2024
MÔN ĐỊA LÝ - LỚP 10
Ngày kiểm tra: 02/01/2024
Thời gian làm bài : 45 Phút; (không kể thời gian phát
đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 3 trang)
Họ tên : ........................................Lớp............... Số báo danh : ..................
Mã đề 197
I/ TRẮC NGHIỆM ( TỪCÂU 1 ĐẾN CÂU 28) (7.0 ĐIỂM)
Câu 1: Vỏ Trái Đất và phần trên của lớp Manti được cấu tạo bởi các loại đá khác nhau, còn
được gọi là
A. thạch quyển. B. khí quyển. C. thủy quyển. D. sinh quyển.
Câu 2: Thuỷ quyển là lớp nước trên Trái Đất bao gồm nước ở
A. sông, suối, hồ; nước ngầm; nước trong các biển và đại dương.
B. biển, đại dương; nước ngầm, băng tuyết; nước sông, suối, hồ.
C. biển, đại dương; nước trên lục địa, hơi nước trong khí quyển.
D. sông, suối, hồ; băng tuyết, nước trong các đại dương, hơi nước.
Câu 3: Ở miền ôn đới lạnh, nhân tố chủ yếu tác động đến chế độ nước sông là
A. băng tuyết. B. địa hình.
C. chế độ mưa. D. thực vật.
Câu 4: Phương pháp nào thể hiện sự di chuyển của các cơn bão, các đợt gió theo mùa?
A. Phương pháp bản đồ - biểu đồ. B. Phương pháp vùng phân bố.
C. Phương pháp đường chuyển động. D. Phương pháp chấm điểm.
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về lớp vỏ địa lí
A. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ cứng, mỏng, độ dày từ 5 đến 70 km.
B. Chiều dày của lớp vỏ địa lí khoảng 30 đến 35 km.
C. Các lớp vỏ bộ phận của lớp vỏ địa lí xâm nhập và tác động lẫn nhau.
D. Lớp vỏ địa lí là lớp vỏ của Trái Đất.
Câu 6: Theo quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí, muốn đưa bất kì lãnh thổ nào
sử dụng vào mục đích kinh tế, cần phải
A. nghiện cứu khí hậu, đất đai, địa hình.
B. nghiện cứu kĩ khí hậu, đất đai.
C. nghiện cứu toàn diện tất cả các yếu tố địa lí.
D. nghiện cứu đại chất, địa hình.
Câu 7: Để thể hiện sự phần bố dân cư trên bản đồ, người ta thường dùng
A. phương pháp chấm điểm. B. phương pháp bản đồ - biểu đồ.
C. phương pháp kí hiệu. D. phương phảp kí hiệu đường chuyển động.
Câu 8: Việc phá rừng đầu nguồn sẽ làm cho
A. đất ít bị xói mòn. B. khí hậu không biến đổi.
C. lũ quét được tăng cường. D. mực nước ngầm ít bị hạ thấp.
Câu 9: Gió Tây ôn đới là loại gió thổi từ đâu đến đâu?
A. Các áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp xích đạo.
B. Các áp cao chí tuyến Bắc về áp thấp ôn đới.
Trang 1/3 - Mã đề 197