
TRƯỜNG PTDTNT KON RẪY
TỔ: Các môn học lựa chọn
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: Địa Lí Lớp: 12 Tuần: 17 - Tpp: 17
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề gồm có 40 câu trên 4 trang)
Họ tên: ………………………………… Lớp: …...
Hãy chọn một phương án đúng nhất chỉ A, B, C hoặc D.
Câu 1: Đây là một biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ rừng đặc dụng.
A. Trồng rừng trên đất trống đồi trọc.
B. Bảo vệ cảnh quan đa dạng sinh học ở các vườn quốc gia.
C. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. Có kế hoạch, biện pháp bảo vệ nuôi dưỡng rừng hiện có.
Câu 2: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho vùng đồng bằng sông Cửu Long chịu ngập lụt là
A. Có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông ra biển
B. Nước do mưa lớn trên nguồn dồn nhanh, nhiều
C. Sông ngắn, dốc, tập trung nước nhanh.
D. Mực nước biển dâng cao làm ngập mặn vùng ven biển
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết đảo Phú Quốc thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Bạc Liêu. B. Sóc Trăng. C. Kiên Giang. D. Cà Mau.
Câu 4: Ở nước ta thời tiết mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng bức là nhờ
A. nằm gần Xích đạo, mưa nhiều. B. địa hình 85% là đồi núi thấp.
C. chịu tác động thường xuyên của gió mùa. D. tiếp giáp với Biển Đông.
Câu 5: Dựa vào bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của nước ta qua một số năm.
(Đơn vị: triệu ha)
Năm Diện tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng
1943 14,3 0
1983 6,8 0,4
2005 10,2 2,5
2010 10,3 3,1
Năm 2010 diện tích rừng trồng đã tăng gấp bao nhiêu làn so với năm 1983?
A. Tăng hơn 7,7 lần. B. Tăng 7,5 lần C. Tăng 7,6 lần. D. Tăng 7,8 lần.
Câu 6: Nguyên nhân chính làm thiên nhiên phân hóa theo Đông – Tây ở vùng đồi núi phức tạp là do
A. Gió mùa và biển Đông. B. Hướng các dãy núi và độ cao địa hình.
C. Gió mùa và hướng các dãy núi. D. Gió mùa và độ cao địa hình.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
MỘT SỐ CHỈ SỐ VỀ NHIỆT ĐỘ CỦA HÀ NỘI VÀ TP. HỒ CHÍ MINH (0C)
Địa điểm t0 TB năm t0 tháng lạnh
nhất
t0 trung
bình tháng
nóng
Biên độ t0
TB năm
t0 tối thấp
tuyệt đối
t0 tối cao
tuyệt đối
Hà Nội (21001B) 23,5 16,4
(tháng I)
28,9
(tháng VII) 12,5 2,7 42,8
TP. Hồ Chí Minh
(10047B) 27,1 25,8
(tháng XII)
28,9
(tháng IV) 3,1 13,8 40,0
(Nguồn: Sách giáo khoa Địa lí lớp 12, chương trình chuẩn).
Theo bảng trên, hãy cho biết nhận xét nào không đúng với chỉ số nhiệt độ của Hà Nội và TP. Hồ Chí
Minh?
A. Nhiệt độ trung bình tháng nóng ở TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội bằng nhau.
B. Biên độ nhiệt trung bình năm ở Hà Nội thấp hơn ở TP. Hồ Chí Minh.
C. Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt trung bình năm ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở Hà Nội.
D. Nhiệt độ trung bình năm và nhiệt độ tháng lạnh nhất ở TP. Hồ Chí Minh cao hơn ở Hà Nội.
Trang 1/4 - Mã đề 357
Mã đề: 357