Phòng GD- ĐT Bắc Trà My MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng NĂM HỌC 2023- 2024
Môn: Địa lí 9
Cp đ
Chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng
TNKQ TL TNKQ TL TN
KQ
TL TNK
Q
TL
ĐỊA LÍ
DÂN
- Biết được một số
đặc điểm về dân tộc,
sự phân bố các dân
tộc ở nước ta.
- Hiểu được sức
ép của dân số đối
với vấn đề giải
quyết việc làm
- Biết được một số
đặc điểm dân số,
tình hình phân bố
dân cư nước ta
Số câu
Số điểm
1
0,33
4
1,33
5
1,66
ĐỊA LÍ
KINH
TẾ
- Biết được nét đặc
trưng của đổi mới
kinh tế.
- Biết các nhân tố tự
nhiên, kinh tế - xã
hội ảnh hưởng đến
sự phát triển các
ngành kinh tế
- Biết được tình hình
phát triển và phân bố
của các ngành kinh
tế
- Hiểu được ảnh
hưởng của các nhân
tố tự nhiên, kinh tế
- xã hội ảnh hưởng
đến sự phát triển
các ngành kinh tế
- Vai trò của các
loại rừng
- Nhận xét
sự thay đổi
cơ cấu trong
nông nghiệp
Số câu
Số điểm
4
1,33
2
0,66
1
2,0
7
4,0
SỰ
PHÂN
HOÁ
LÃNH
THỔ
- Biết vị trí của các
vùng đã học
- Đặc điểm phát
triển và phân bố
ngành dịch vụ
- Đặc điểm tự
nhiên, dân cư, xã
hội của các vùng đã
học
- Thế mạnh kinh tế
của các vùng đã học
Những thuận lợi
và khó khăn
trong phát triển
kinh tế
Số câu
Số điểm
1
0,33
1
2,0
3
1
1
1
6
4,33
Ts câu
Ts điểm
- Tỉ lệ
%
7
4,0
40
9
3,0
30
1
2,0
20
1
1,0
10
18
10
100
BẢNG MÔ TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I – NĂM HỌC 2023 – 2024
Nội dung
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
ĐỊA LÍ DÂN
- Biết được một số đặc
điểm về dân tộc, sự
phân b các dân tộc
nước ta.
- Hiểu được sức
ép của dân số đối
với vấn đề giải
quyết việc làm
- Biết được một
số đặc điểm dân
số, tình hình phân
bố dân cư nước ta
Số câu: 5 1 4
ĐỊA LÍ KINH
TẾ
- Biết được nét đặc
trưng của đổi mới kinh
tế.
- Biết các nhân tố tự
nhiên, kinh tế - hội
ảnh hưởng đến sự phát
triển các ngành kinh tế
- Biết được tình hình
phát triển phân bố
của các ngành kinh tế
- Hiểu được ảnh
hưởng của các nhân
tố tự nhiên, kinh tế
- hội ảnh hưởng
đến sự phát triển
các ngành kinh tế
- Vai trò của c
loại rừng
- Nhận xét
sự thay đổi
cơ cấu trong
nông nghiệp
Số câu 7 4 2 1
SỰ
PHÂN HOÁ
LÃNH THỔ
- Biết vị trí của các vùng
đã học
- Đặc điểm phát triển
phân bố ngành dịch vụ
- Đặc điểm tự
nhiên, dân cư,
hội của các vùng đã
học
- Thế mạnh kinh tế
của các vùng đã
học
Những thuận
lợi và khó
khăn trong
phát triển
kinh tế
Số câu 6 2 3 1
Phòng GD- ĐT Bắc Trà My
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
Họ và tên: …………………………...
Lớp: …………
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: Địa lí 9 – Năm học: 2023- 2024
Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian giao đề)
Điểm Lời phê
I. Trắc nghiệm ( 5 điểm )
Chọn đáp án đúng trong các câu sau và ghi vào giấy bài làm
Câu 1. Việc tăng cường xây dựng thủy lợi ở nước ta nhằm mục đích
A. tăng cường nguồn nước tưới vào mùa khô.
B. tăng năng xuất và sản lượng cây trồng.
C. phát triển nhiều giống cây trồng mới.
D. dễ dàng áp dụng cơ giới hóa trong nông nghiệp.
Câu 2. Sự giảm tỉ trọng của cây lương thực cho thấy ngành trồng trọt nước ta đang
A. chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế. B. phát triển đa dạng cây trồng.
C. tận dụng triệt để tài nguyên đất. D. phát huy thế mạnh nền nông nghiệp nhiệt
đới.
Câu 3. Rừng phòng hộ có chức năng là
A. bảo vệ các giống loài quý hiếm. B. phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường.
C. bảo vệ hệ sinh thái, chống xói mòn đất. D. cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp.
Câu 4. Tuyến đường bộ quan trọng nhất nước ta là
A. quốc lộ 1A C. quốc lộ số 19
B. quốc lộ số 51 D. đường Hồ Chí Minh
Câu 5. Để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm cần có
A. nhiều loại khoáng sản. B. nguồn tài nguyên đa dạng.
C. nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn. D. các loại tài nguyên tập trung theo lãnh thổ.
Câu 6. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của nước ta diễn ra theo hướng
A. giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
B. hình thành vùng chuyên canh nông nghiệp, vùng tập trung công nghiệp.
C. tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. giảm tỉ trọng nông-lâm-ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của công nghiệp-xây dựng.
Câu 7. Sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm có tác dụng nhất đối với
A. thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
C. thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài. D. đáp ứng nhu cầu trong nước.
Câu 8. Loại hình giao thông vận tải đường biển nước ta phát triển khá nhanh vì?
A. Đường biển ngày càng hoàn thiện hơn.
B. Nhiều cảng biển được xây dựng hiện đại.
C. Ngành đóng tàu biển của Việt Nam đang phát triển.
D. Nền ngoại thương Việt Nam phát triển khá nhanh.
Câu 9. Để góp phần đưa Việt Nam nhanh chóng hội nhập nền kinh tế thế giới ngành dịch vụ
có vai trò quan trọng nhất là
A. bưu chính viễn thông. C. khách sạn, nhà hàng.
B. giao thông vận tải. D. tài chính tín dụng.
Câu 10. Đối với sự phát triển kinh tế ngành du lịch có tác dụng như thế nào?
A. Làm cho ngành giao thông vận tải phát triển.
B. Phát triển ngoại thương, cải thiện đời sống nhân dân.
C. Đem lại nguồn thu nhập lớn, nâng cao trình độ dân trí.
D. Phát triển số lượng và chất lượng đường giao thông, nhà hàng, khách sạn.
Câu 11.Việt Nam có bao nhiêu dân tộc?
A. 55 dân tộc. B. 54 dân tộc. C. 53 dân tộc. D. 52 dân tộc.
Câu 12. Tỉ lệ lao động nông thôn ở nước ta năm 2017 chiếm bao nhiêu?
A. 67,8% B. 68,7% C. 69,7% D. 70,7%
Câu 13. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nông thôn nước ta cao hơn thành thị do
A. ở nông thôn áp dụng các biện pháp kế hoạch hóa gia đình.
B. nông thôn có nhiều ruộng đất nên cần nhiều lao động.
C. mặt bằng dân trí và mức sống của người dân thấp.
D. quan niệm "Trời sinh voi, trời sinh cỏ" còn phổ biến.
Câu 14. Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp có vai trò quan trọng
nhất là
A. khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước.
B. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
C. đổi mới cơ chế quản lí và chính sách kinh tế đối ngoại.
D. gắn liền với việc phát triển kinh tế nhiều thành phần.
Câu 15. Đặc trưng của quá trình đổi mới nền kinh tế nước ta là
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. B. nền kinh tế nhiều thành phần bị thu hẹp.
C. mở rộng nền kinh tế đối ngoại. D. tăng quyền quản lí thị trường của nhà nước.
II. TỰ LUẬN ( 5 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành dịch vụ ở nước ta?
Câu 2. (1 điểm) Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì trong phát triển kinh
tế.
Câu 3. (2 điểm) Cho bảng số liệu sau, qua bảng số liệu hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện
tích gieo trồng các nhóm cây.
Các nhóm cây Cơ cấu diện tích gieo trồng
1990 2002
Tổng số
Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác
100%
71,6
13,3
15,1
100%
64,8
18,2
17,0
Hết
Phòng GD- ĐT Bắc Trà My ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng NĂM HỌC 2023-2024
Môn: Địa lí 9
I. Trắc nghiệm: ( 5 điểm)
Mỗi câu đúng 0,33 điểm (3 câu 1 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 1
0
1
1
1
2
1
3
1
4
15
Đáp án A D B A C D C D B C B A D A C
II. Tự luận. (5 điểm)
Câu Nội dung Biểu điểm
Câu 1
(2đ)
Trình bàynh hình phát triển phân bố ngành dịch vụ
ở nước ta?
* Tình hình phát triển
- Phát triển khá nhanh, thu hút 25 % lao động , chiếm 38.5 %
GDP.
- Cần nâng cao chất lượng đa dạng hóa các loại hình dịch
vụ.
* Phân bố
- Các hoạt động dịch vụ ở nước ta phân bố không đều chủ yếu
tập trung TP HCM Nội. Nội TP Hồ Chí Minh
là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất nước ta .
- Sự phân bố dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố dân
và sự phát triển kinh tế.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
(1đ)
Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có những thuận lợi gì
trong phát triển kinh tế.
- Vị trí là cầu nối giao thông giữa bắc và nam, vùng Tây
Nguyên ra biển.
- Có tài nguyên khoáng sản phong phú.
- Có tài nguyên du lịch.
- Phát triển kinh tế biển.
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
0,25 điểm
Câu 3
( 2đ)
Qua bảng số liệu hãy nhận xét sự thay đổi cơ cấu diện tích
gieo trồng các nhóm cây.
- Cơ cấu diện tích cây lương thực giảm nhưng vẫn chiếm tỉ lệ
cao.
- Cơ cấu diện tích cây công nghiệp và cây thực phẩm, cây ăn
quả, cây khác tăng.
Vậy cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây có sự thay
đổi nhằm đa dạng hóa các sản phẩm trồng trọt và tận dụng
được thế mạnh về tài nguyên.
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Tôi xin cam kết về tính chính xác, tính bảo mật, tính khách quan của đề.
Người duyệt đề Người ra đề
Nguyễn Văn Tâm