MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9
NĂM HỌC : 2021-2022
Chủ đề Mức độ kiến thức, kĩ năng Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
thấp
Vận dụng
cao
Chủ đề 1: Địa lí
kinh tế.
(10 tiết)
Biết: đặc điểm các của
ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp, công
nghiệp, dịch vụ và hoạt
động thương mại của
nước ta.
Hiểu được:
nguyên nhân
chiếm tỉ trọng
thấp của ngành
chăn nuôi;
ngành công
nghiệp có thế
mạnh đặc biệt;
những nhân tố
tác động mạnh
đến ngành dịch
vụ và sự phân
bố của ngành
dịch vụ
- Hiểu đâu là
nguyên nhân
không phải là
biểu hiện của 2
trung tâm Hà
Nội và thành
phố Hồ Chí
Minh.
Học sinh vẽ
được biểu đồ
miền thể hiện
cơ cấu diện
tích lúa phân
theo mùa vụ ở
nước ta, giai
đoạn 2000-
2016.
Vận dụng
kiến thức để
nhận xét
được biểu
đồ.
Số câu:12
Số điểm: 5,75
Tỉ lệ: 57,5%
4
1
10%
7
1,75
17,5%
1/2
2
20%
1/2
1
10%
12
5,75
57,5%
Chủ đề 2: Sự
phân hóa lãnh
thổ.
(9 tiết)
Biết được đặc điểm tự
nhiên vùng Trung du
và miền núi Bắc Bộ,
đồng bằng sông Hồng,
Bắc Trung Bộ, Duyên
hải Nam Trung Bộ.
Hiểu được:
nguyên nhân vì
sao vào mùa
đông Đông Bắc
lạnh hơn Tây
Bắc; thế mạnh
về khí hậu của
đồng bằng sông
Hồng.
- Hiểu được:
khó khăn lớn
nhất của vùng
Bắc trung Bộ;
đâu không phải
là đặc điểm của
vùng Trung du
và miền núi Bắc
Bộ và nhận định
không đúng về
đồng bằng sông
Hồng.
Số câu: 17
Số điểm: 4,25
Tỉ lệ: 42,5%
12
3
30%
5
1,25
12,5%
17
4,25
42,5%
Tổng số câu: 29
Tổng số điểm : 10
Tỉ lệ 100%
16
4
40%
12
3
30%
1/2
2
20%
1/2
1
10%
29
10
100%
TRƯỜNG TH- THCS THẮNG LỢI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
TỔ NGỮ VĂN - KHXH NĂM HỌC 2021- 2022
Họ và tên………………………………… MÔN ĐỊA LÍ – LỚP 9
Lớp………… (Thời gian làm bài 45 phút)
ĐỀ I
(Đề có 29 câu, in trong 04 trang)
A- TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất (mỗi ý đúng 0,25 điểm). Ví dụ: 1A...
Câu 1: Cơ cấu nông nghiệp nước ta đang thay đổi theo hướng:
A. tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt.
B. tăng tỉ trọng cây cây lương thực, giảm tỉ trọng cây công nghiệp.
C. tăng tỉ trọng cây công nghiệp hàng năm, giảm tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm.
D. tăng tỉ trọng cây lúa, giảm tỉ trọng cây hoa màu.
Câu 2: Điểm đặc biệt nhất về vị trí địa lý của Tây Nguyên là:
A. giáp 2 quốc gia. B. giáp 2 vùng kinh tế.
C. không giáp biển. D. giáp Đông Nam Bộ.
Câu 3: Nền nông nghiệp nước ta thay đổi theo hướng:
A. Độc canh cây hoa màu sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
B. Độc canh cây lương thực sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
C. Độc canh cây công nghiệp sang đa dạng cơ cấu cây lương thực và cây trồng.
D. Độc canh cây lúa sang đa dạng cơ cấu cây công nghiệp, cây trồng khác.
Câu 4: Ở nước ta cây lúa được trồng chủ yếu ở:
A. đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu long.
B. các đồng bằng ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
ĐỀ CHÍNH THỨC
C. Trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên.
D. đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ.
Câu 5: Ở nước ta chăn nuôi chiếm tỉ trọng thấp trong nông nghiệp nguyên nhân chủ yếu là:
A. nước ta đất hẹp người đông nên chăn nuôi khó phát triển.
B. ít có nhiều đồng cỏ rộng, nguồn thức ăn còn thiếu.
C. giống gia súc, gia cầm có chất lượng thấp.
D. cơ sở vật chất cho chăn nuôi đã được cải thiện nhiều.
Câu 6: Loại rừng nào có thể tiến hành khai thác gỗ đi đôi với trồng mới?
A. Rừng sản xuất. B. Rừng phòng hộ. C. Rừng đặc dụng. D. Tất cả các loại rừng trên.
Câu 7: Lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong phát triển kinh tế - xã hội và có vai trò:
A. cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
B. giữ gìn môi trường sinh thái.
C. bảo vệ con người và động vật.
D. thúc đẩy sự phát triển ngành chăn nuôi.
Câu 8: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Quảng Ninh là:
A. than. B. hoá dầu. C. nhiệt điện. D. thuỷ điện.
Câu 9: Trong các ngành công nghiệp sau, ngành nào của nước ta thế mạnh đặc biệt cần đi trước một
bước so với các ngành khác?
A. Công nghiệp điện tử. B. Công nghiệp hoá chất.
C. Công nghiệp thực phẩm. D. Công nghiệp năng lượng.
Câu 10: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Tây Nguyên là:
A. khai thác than. B. hoá dầu. C. nhiệt điện. D. thuỷ điện.
Câu 11: Nội thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất nước ta không biểu
hiện ở đặc điểm:
A. là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
B. là nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
C. là nơi tập trung nhiều trường đại học, viện nghiên cứu và bệnh viện lớn.
D. là hai trung tâm thương mại, tài chính ngân hàng lớn nhất nước ta
Câu 12: Yếu tố nào tác động mạnh mẽ đến sự phân bố ngành dịch vụ?
A. Vị trí địa lí thuận lợi, tài nguyên thiên nhiên đa dạng, phong phú.
B. Nền kinh tế phát triển năng động.
C. Giao thông vận tải phát triển.
D. Sự phân bố dân cư và phát triển kinh tế.
Câu 13: Hoạt động dịch vụ tập trung ở thành phố lớn và thị xã nhiều hơn ở khu vực nông thôn do:
A. dân cư tập trung đông và kinh tế phát triển hơn khu vực nông thôn.
B. giao thông vận tải phát triển hơn.
C. thu nhập bình quân đầu người cao hơn.
D. có nhiều chợ hơn.
Câu 14: Sự phân bố của dịch vụ phụ thuộc nhiều yếu tố, nhưng quan trọng nhất là:
A. địa hình. B. sự phân bố công nghiệp.
C. sự phân bố dân cư. D. khí hậu.
Câu 15: Sự phân bố các trung tâm thương mại không phụ thuộc vào:
A. Quy mô dân số. B. Sức mua của người dân.
C. Sự phát triển của các hoạt động kinh tế. D. Nguồn lao động chất lượng cao.
Câu 16: Vùng có các trung tâm thương mại lớn nhất cả nước là:
A. Đồng bằng Sông Hồng. B. Tây Nguyên.
C. Đồng bằng Sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ.
Câu 17: Về mặt tự nhiên Trung du và miền núi Bắc Bộ có đặc điểm chung là:
A. chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao địa hình.
B. chịu tác động rất lớn của biển.
C. chịu ảnh hưởng sâu sắc của vĩ độ.
D. chịu ảnh hưởng nặng của mạng lưới thủy văn.
Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không phải của Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Có diện tích lớn nhất so với các vùng khác.
B. Có sự phân hóa thành hai tiểu vùng.
C. Có số dân đông nhất so với các vùng khác.
D. Giáp cả Trung Quốc và Lào.
Câu 19: Về mùa đông khu vực Đông Bắc lạnh hơn Tây Bắc là do:
A. gió mùa, địa hình. B. núi cao, nhiều sông.
C. thảm thực vật, gió mùa. D. vị trí ven biển và đất.
Câu 20: Những thế mạnh kinh tế quan trọng hàng đầu của Trung du và miền núi Bắc Bộ là:
A. công nghiệp chế biến lương thực – thực phẩm và phát triển ngành thủy sản.
B. trồng cây lương thực, cây ăn quả và khai thác lâm sản.
C. giao thông vận tải biển và nuôi trồng thủy sản.
D. khai thác khoáng sản và phát triển thủy điện.
Câu 21: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng Sông Hồng?
A. Mật độ dân số cao nhất. B. Năng suất lúa cao nhất.
C. Đồng bằng lớn nhất. D. Là một trung tâm kinh tế.
Câu 22: Vụ đông trở thành vụ sản xuất chính ở vùng Đồng bằng sông Hồng là do:
A. tài nguyên đất phù sa màu mỡ.
B. hệ thống sông dày đặc, nước dồi dào.
C. sinh vật thích nghi tốt với các điều kiện tự nhiên.
D. có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với mùa đông lạnh.
Câu 23: Một trong những khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân
dân vùng Bắc Trung Bộ là:
A. Cơ sở hạ tầng thấp kém. B. Thiên tai thường xuyên xảy ra.
C. Mật độ dân cư thấp. D. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Câu 24: Bắc Trung Bộ không giáp với vùng:
A. Đồng bằng sông Hồng. B. Trung du miền núi Băc Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 25: Khó khăn không phải trong sản xuất lương thực của vùng Bắc Trung Bộ là:
A. đồng bằng hẹp. B. đất đai kém màu mỡ.
C. nhiều thiên tai. D. người dân có kinh nghiệm sản xuất.
Câu 26: Vịnh biển nào sau đây không thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:
A. Vân Phong, Nha Trang. B. Hạ Long, Diễn Châu.
C. Cam Ranh, Dung Quất. D. Quy Nhơn, Xuân Đài.
Câu 27: Mục tiêu hàng đầu trong việc phát triển kinh tế- xã hội ở Tây Nguyên là:
A. chuyển dịch cơ cấu kinh tế, xóa đói giảm nghèo.
B. đẩy mạnh khai thác khoáng sản, thủy điện.
C. mở rộng diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm.
D. tăng cường khai thác và chế biến lâm sản.
Câu 28: Khó khăn lớn nhất về khí hậu đối với sản xuất và đời sống ở Tây Nguyên là:
A. hay có những hiện tượng thời tiết thất thường.
B. nắng lắm, mưa nhiều làm cho đất bị rửa trôi.
C. mùa mưa thường xuyên xảy ra lũ lụt.
D. mùa khô kéo dài dẫn đến thiếu nước nghiêm trọng.
B- TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1: (3,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau
CƠ CẤU DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2000 – 2016
(Đơn vị: %)
Năm Đông Xuân Hè Thu Mùa
2000 39,9 29,9 30,2
2005 40,1 32,1 27,8
2010 41,2 32,5 26,3
2016 40,4 37,2 22,4
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta, giai đoạn
2000 – 2016.
b) Nhận xét về sự thay đổi diện tích lúa phân theo mùa vụ ở nước ta.
HẾT