UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM
HỌC 2024
MÔN GDCD - LỚP 7
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
- Trắc nghiệm: 15 câu = 5,0 điểm
- Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm
Mạch
nội
dung
Nội
dung/
Chủ
đề/Bài
Mức
độ
đánh
giá
Tổng
Nhận
biết
Thông
hiểu
Vận
dụng Số câu Tổng điểm
TN TL TN TL TN TL TN TL
Giáo
dục
đạo
đức
Tự hào
về
truyền
thống
quê
hương
1 1 0.3
Quan
tâm,
cảm
thông
chia
sẻ
1 2 3 1.0
Học
tập tự
giác,
tích
cực
1 2 3 1.0
Giữ
chữ
tín
2 1 1 1 3 2 4.0
Bảo
tồn di
sản
2 1 3 5 1 3.7
Tổng
số câu 6 1 3 1 6 1 15 3 10.0
Tỉ lệ
% 20% 20% 10% 20% 20% 10% 50% 50% 100%
Tỉ lệ
chung 40% 30% 30% 50%
50
%100%
UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG
ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC 202
MÔN GDCD - LỚP 7
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
TT Mạch nội
dung
Nội
dung/chủ
đề/bài
Mức độ
đánh giá
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
1
Giáo dục
đạo đức
1. Tự hào
về truyền
thống quê
hương
Nhận biết:
- Xác định
được một
số truyền
thống văn
hóa của quê
hương.
- Nhận biết
được truyền
thống yêu
nước,
chống giặc
ngoại xâm
của quê
hương.
1TN
2. Quan
tâm, cảm
thông và
chia sẻ
Nhận biết:
- Nhận biế
được những
biểu hiện
của sự quan
tâm, cảm
thông
chia sẻ với
người khác.
Thông
hiểu:
- Giải thích
được sao
mọi người
phải quan
tâm, cảm
thông
chia sẻ với
nhau.
1TN 2TN
3. Học tập
tự giác,
Nhận biết:
- Nêu được
1TN 2TN
tích cực
các biểu
hiện của
học tập tự
giác, tích
cực.
Thông
hiểu:
- Giải thích
được sao
phải học tập
tự giác, tích
cực.
4. Giữ chữ
tín
Nhận biết:
- Trình bày
được chữ
tín gì.
Nêu được
biểu hiện
của giữ chữ
tín.
Thông
hiểu:
- Giải thích
được sao
phải giữ
chữ tín.
- Phân biệt
được hành
vi giữ chữ
tín
không giữ
chữ tín.
Vận dụng:
Phê phán
những
người
không biết
giữ chữ tín.
2TN 1TL 1TN
1TL
5. Bảo tồn
di sản văn
hoá
Nhận biết:
- Nêu được
khái niệm
di sản văn
hoá.
- Kể được 2
di sản văn
hoá của
Quảng
Nam được
UNESCO
2TN
1TL
3TN
ng nhận
di sản
n a thế
giới.
- Liệt
được các
hành vi vi
phạm pháp
luật về bảo
tồn di sản
văn hoá
cách đấu
tranh, ngăn
chặn các
hành vi đó.
Thông
hiểu:
- Giải thích
được ý
nghĩa của
di sản văn
hoá đối với
con người
và xã hội.
- Trình bày
được trách
nhiệm của
học sinh
trong việc
bảo tồn di
sản văn
hoá.
Vận dụng:
- c định
được một
số việc làm
phù hợp với
lứa tuổi để
góp phần
bảo vệ di
sản văn
hoá.
Tổng 6N
1TL
3TN
1TL
6TN
1TL
Tỉ lệ % 40% 30% 30%
Tỉ lệ chung 100%
UBND THỊ XÃ ĐIỆN BÀN
TRƯỜNG THCS VÕ NHƯ HƯNG
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN GDCD - LỚP 7
Thời gian: 45 phút (không kể giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm có 02 trang)
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy
làm bài
Câu 1. Để giữ gìn và phát huy truyền thống quê hương chúng ta cần
A. tích cực quảng bá, giới thiệu các truyền thống tốt đẹp của quê hương.
B. cố gắng thay đổi các giá trị tốt đẹp truyền thống bằng cái giá trị mới từ phương Tây.
C. học hỏi các truyền thống từ nước ngoài để thay cho truyền thống quê hương.
D. ra sức quảng bá, giới thiệu, bảo vệ các hủ tục từ xa xưa để lại.
Câu 2. Hainh vi naio sau đây không phải biêju hiêkn cuja sưk quan tâm, cajm thông vai chia sej?
A. Vô cảm trươoc nỗi đau, mâot maot cuja ngươii khaoc.
B. Lăong nghe, đôkng viên, an uji, nhăon tin, goki điêkn hoji thăm.
C. Chia sej vêi vâkt châot vai tinh thâin vơoi nhưqng ngươii găkp khoo khăn.
D. Khioch lêk, đôkng viên, bakn bei quan tâm, cajm thông vai chia sej vơoi ngươii khaoc.
Câu 3. Việc làm nào sau đây biểu hiện biết quan tâm, cảm thông chia sẻ với người
khác?
A. Né tránh các bạn có hoàn cảnh khó khăn. B. Nhắc bài cho bạn trong giờ kiểm tra.
C. Gọi điện hỏi thăm bạn khi ốm đau, bệnh tật. D. Sẵn sàng nhận lỗi sai thay cho bạn.
Câu 4. Nội dung nào sau đây là đúng khi bàn về quan tâm, cảm thông và chia sẻ?
A. Chỉ người nào gặp khó khăn mới cần đến sự quan tâm, cảm thông và chia sẻ.
B. Chỉ nên quan tâm, cảm thông và chia sẻ khi người khác yêu cầu giúp đỡ.
C. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ thì phải thể hiện bằng cách tặng quà cho nhau.
D. Quan tâm, cảm thông và chia sẻ giúp mọi người cảm thấy hạnh phúc hơn.
Câu 5. Học tập tự giác, tích cực giúp ta
A. nhận được nhiều quyền lợi, tiền bạc hơn.
B. không ngừng tiến bộ, đạt kết quả cao trong học tập.
C. có cơ hội đi du lịch nhiều nơi trên thế giới.
D. tìm được việc làm theo sở thích của mình và hưởng lương cao.
Câu 6. Biểu hiện nào sau đây đối lập với tính tự giác, tích cực trong học tập?
A. Rụt rè, nhút nhát. B. Thờ ơ, vô cảm.
C. Chây lười, ỷ lại. D. Tự ti, nhỏ bé.
Câu 7. Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của tính tự giác, tích cực?
A. Chủ động học tập mỗi khi sát đến các kì thi quan trọng.
B. Chủ động thực hiện đầy đủ, hiệu quả nhiệm vụ học tập đã đề ra.
C. Chủ động học tập khi có sự nhắc nhở của cha mẹ hoặc thầy cô.
D. Chủ động nỗ lực khi được bố mẹ hứa thưởng nếu đạt kết quả cao.
Câu 8. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của giữ chữ tín?