SỞ GD & ĐT TỈNH ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG THCS &THPT QUYẾT TIẾN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2022 - 2023
MÔN GIÁO DỤC KT&PL 10
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 29 câu)
(Đề có 2 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................
Mã đề 101
I.Trắc nghiệm ( 7,0 điểm)
Hãy Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu em cho đúng nhất ( mỗi câu trả lời đúng
được 0,25 điểm)
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không đúng quy định quyền hạn, nghĩa vụ của cơ quan, tổ
chức, đơn vị, cá nhân có liên quan đến ngân sách nhà nước?
A. Nộp đúng hạn thuế, phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.
B. Nộp đầy đủ các khoản thuế phải nộp.
C. Chỉ nộp đầy đủ các khoản thuế khi được yêu cầu.
D. Nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật.
Câu 2: Đặc điểm của vay tín chấp dựa hoàn toàn vào uy tín của người vay, thủ tục đơn
giản, kỳ hạn ngắn, số tiền vay ít nhưng
A. lãi suất tương đối thấp. B. phải trả một lần.
C. không phải trả lãi định kỳ. D. lãi suất khá cao.
Câu 3: Loại thuế điều tiết trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế gọi là gì?
A. Thuế tiêu thụ đặc biệt. B. Thuế trực thu.
C. Thuế giá trị gia tăng. D. Thuế gián thu.
Câu 4: Một trong những điều kiện để được vay tín dụng là người vay
A. thay đổi được thời gian trả nợ. B. tạo được thu nhập ban đầu.
C. mượn được tài sản thế chấp. D. có khả năng trả nợ đúng hạn.
Câu 5: Dựa nào chức năng nào của thị trường mà người bán đưa ra những quyết định kịp
thời nhằm thu nhiều lợi nhuận, còn người mua sẽ điều chỉnh việc mua sao cho có lợi nhất?
A. Chức năng định giá. B. Chức năng thông tin.
C. Chức năng điều tiết sản xuất. D. Chức năng thừa nhận.
Câu 6: Việc các nphân phối hàng hóa mua, trữ hàng bán lại cho các đại hoặc nhà
bán lẻ giúp lưu thông hàng hóa hiệu quả thể hiện đặc điểm của chủ thể o trong nền kinh
tế.
A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể trung gian. D. Chủ thể sản xuất.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là vai trò của hoạt động tiêu dùng?
A. Quyết định phân phối thu nhập. B. Điều tiết hoạt động trao đổi.
C. Động lực cho sản xuất phát triển. D. “Đơn đặt hàng” cho sản xuất.
Câu 8: Đâu không phải là đối tượng người nộp thuế?
A. Hôb gia đình kinh doanh. B. Mọi công dân.
C. Tổ chức kinh doanh. D. Tổ chức, cá nhân khấu trừ thuế.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải là chức năng của thị trường?
A. Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa.
B. Cung cấp thông tin cho người sx và tiêu dùng.
C. Cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường.
D. Điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sx và tiêu dùng.
Trang 1/4 - Mã đề 101
Câu 10: Khách hàng sử dụng dịch vụ tín dụng bằng hình thức vay tín chấp được ngân hàng
chấp nhận khi nào?
A. Khi khách hàng không còn tài sản đảm bảo.
B. Khách hàng có đủ uy tín với ngân hàng.
C. Khi nguồn vốn ngân hàng dồi dào.
D. Khách hàng trả vốn và lãi trước thời hạn.
Câu 11: Người mua hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng cho sinh hoạt, sản
xuất được gọi là
A. Chủ thể nhà nước. B. Chủ thể tiêu dùng.
C. Chủ thể sản xuất. D. Chủ thể trung gian.
Câu 12: Việc làm nào sau đây không đúng với việc lập kế hoạch tài chính cá nhân?
A. Thực hành tiết kiệm theo kế hoạch.
B. Cân đối chi tiêu theo tài chính cá nhân.
C. Tiêu sài lãng phí vượt mức cần thiết.
D. Duy trì chi tiêu tài chính lành mạnh.
Câu 13: Thuế là một khoản nộp ngân sách nhà nước có tính chất gì?
A. Tự nguyện. B. Cưỡng chế. C. Bắt buộc. D. Không bắt
buộc.
Câu 14: Đâu không phải là ưu điểm của cơ chế thị trường?
A. Phát sinh thủ đoạn cạnh tranh không lành mạnh gây thiệt hại cho người sản xuất và
tiêu dùng.
B. Kích thích sáng tạo của các chủ thể kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất, tăng trưởng
kinh tế.
C. Thoả mãn ngày càng tốt hơn nhu cầu của con người, từ đó thúc đẩy tiến bộ, văn minh
xã hội.
D. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu, lợi ích của các chủ thể
kinh tế.
Câu 15: Việc mỗi nhân lập bản kế hoạch thu chi giúp họ quản tiền bạc của nhân
bao gồm các quyết định về thu nhập, chi tiêu, tiết kiệm, đầu tư,… đề cập đến khái niệm
nào sau đây ?
A. Thu nhập tài sản gia đình. B. Cân đối chi tiêu cá nhân.
C. Kế hoạch tài chính cá nhân. D. Kế hoạch tài chính tập thể.
Câu 16: Thị trường gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Người mua, tiền tệ, giá cả, hàng hóa. B. Giá cả, hàng hóa, người mua, người bán.
C. Tiền tệ, người mua, người bán, giá cả. D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 17: Đâu không phải là một hoạt động của nền kinh tế nước ta?
A. Hoạt động phân phối. B. Hoạt động vui chơi, giải trí.
C. Hoạt động tiêu dùng. D. Hoạt động sản xuất.
Câu 18: Theo quy định của pháp luật, hành vi trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên sẽ bị khép
vào tội gì?
A. Hình sự. B. Hành chính. C. Kỉ luật. D. Dân sự.
Câu 19: Khi vay tín chấp người vay trách nhiệm cung cấp trung thực, chính xác các
thông tin cá nhân, giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của ngân hàng và phải trả
A. vốn và lãi đúng hạn. B. thanh khoản hợp đồng.
C. tiền gốc trước kỳ hạn. D. các khoản nợ cố định.
Trang 2/4 - Mã đề 101
Câu 20: Học xong lớp 12, N tham gia sản xuất hàng mây tre đan để bán, nhưng em không
biết nên sản xuất hàng hóa với số lượng bao nhiêu và định giá cả như thế nào. Vậy số lượng
hàng hoá và giá cả của hàng hoá do nhân tố nào sau đây quyết định?
A. Nhà nước. B. Người sản xuất.
C. Người làm dịch vụ. D. Thị trường.
Câu 21: Mối quan hệ kinh tế giữa chủ thể sở hữu chủ thể sử dụng nguồn vốn nhàn rỗi
theo nguyên tắc hoàn trả có kì hạn cả vốn và lãi được hiểu là hoat động
A. tín dụng. B. thanh lí. C. tín chấp. D. giải ngân.
Câu 22: Việc con người sử dụng các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu sản
xuất và sinh hoạt là hoạt động kinh tế nào?
A. Hoạt động sản xuất. B. Hoạt động tiêu dùng.
C. Hoạt động trao đổi. D. Hoạt động phân phối.
Câu 23: Các cá nhân, tổ chức đảm nhiệm vai trò cầu nối giữa các chủ thể sản xuất, tiêu
dùng hàng hóa, dịch vụ trên thị trường là
A. chủ thể tiêu dùng. B. chủ thể trung gian.
C. chủ thể sản xuất. D. chủ thể nhà nước.
Câu 24: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của các doanh nghiệp khi tiến hành kinh
doanh là gì?
A. Đóng thuế cho Nhà nước. B. Làm phúc lợi xã hội.
C. Xây dựng thương hiệu. D. Quảng bá hình ảnh.
Câu 25: Việc tạo lập và sử dụng ngân sách nhà nước được thực hiện trên cơ sở pháp lí nào?
A. Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước B. Luật Bảo vệ bí mật nhà nước.
C. Luật Bồi thường nhà nước. D. Luật Ngân sách nhà nước.
Câu 26: Một trong những hạn chế của mô hình hộ sản xuất kinh doanh là
A. khó khăn trong quản lí nợ công. B. bộ máy quản lí gọn nhẹ, linh hoạt.
C. chủ động quản lí và tiêu thụ sản phẩm. D. quy mô nhỏ lẻ, khó huy động vốn.
Câu 27: Một trong những nhược điểm của cơ chế thị trường là
A. Phân bổ lại nguồn lực kinh tế. B. Kích thích tính năng động của chủ thể.
C. Tiềm ẩn rủi ro, khủng hoảng, suy thoái. D. Luôn ổn định, bình ổn giá.
Câu 28: Đặc trưng cơ bản của các khoản thu chi ngân sách nhà nước là:
A. Hoàn trả trực tiếp. B. Hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế.
C. Không hoàn trả trực tiếp. D. Hoàn trả theo từng đối tượng.
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1 (3,0 điểm): Trước diễn biến phức tạp của dịch bệnh COVID-19, nhu cầu tiêu
dùng khẩu trang dung dịch nước sát khuẩn của hội tăng nhanh trong khi nguồn cung
cấp không tăng theo kịp, dẫn đến hiện tượng khan hiếm hàng hoá tăng giá sản phẩm.
Nhiều chủ thể sản xuất ngành dệt may sản xuất các sản phẩm tiêu dùng đã chuyển một
phần nguồn lực của mình sang đầu sản xuất khẩu trang nước sát khuẩn, phục vụ tiêu
thụ nội địa xuất khẩu đồng thời gia tăng lợi nhuận phát huy tối đa nguồn lực sản xuất
của bản thân.
a) Nếu xét theo đối tượng giao dịch phạm vi giao dịch, thông tin trong trường hợp
trên đề cập đến những loại thị trường nào?
b) Qua thông tin đó, em nhận thấy thị trường đã thể hiện chức năng đối người sản
xuất kinh doanh?
------ HẾT ------
Trang 3/4 - Mã đề 101
Trang 4/4 - Mã đề 101