ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
(Đề gồm có 3 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Giáo dục kinh tế và pháp luật – Lớp 11
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Mã đề 801
A. TRẮC NGHIỆM (7.0 điểm)
Phần I (5.0 điểm): Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: Học sinh trả lời từ câu 1 đến
câu 15. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ lựa chọn một phương án trả lời.
Câu 1: Việc xây dựng ý tưởng kinh doanh rất cần thiết, giúp người kinh doanh xác định được
những vấn đề cơ bản nào dưới đây khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh?
A. Kinh doanh mặt hàng gì. B. Thời gian sẽ thành công.
C. Đóng góp cho nền kinh tế. D. Đóng góp cho gia đình.
Câu 2: Việc duy trì tốt đạo đức kinh doanh góp điều chỉnh hành vi của chủ thể kinh doanh theo
chiều hướng nào dưới đây?
A. Thống trị. B. Độc quyền. C. Tích cực. D. Lạm phát.
Câu 3: Một trong những nguyên nhân dẫn đến hiện tượng cạnh tranh giữa các chủ thể kinh tế
do có sự khác nhau về
A. điều kiện sản xuất. B. nguồn gốc nhân thân.
C. giá trị thặng dư. D. quan hệ tài sản.
Câu 4: Đối với chủ thể sản xuất, kinh doanh, đạo đức kinh doanh biểu hiện tập trung nhất đức
tính nào dưới đây?
A. Tính quyết đoán. B. Tính thật thà.
C. Tính kiên trì. D. Tính trung thực.
Câu 5: Trong bối cảnh nền kinh tế nước ta hiện nay, xu hướng tuyển dụng lao động của các doanh
nghiệp nhiều thay đổi, trong đó lao động đặc trưng nào dưới đây chiếm ưu thế trong tuyển
dụng?
A. Lao động giản đơn. B. Lao động được đào tạo.
C. Lao động không qua đào tạo. D. Lao động có trình độ thấp.
Câu 6: Văn hoá tiêu dùng nét đẹp trong thói quen, tập quán tiêu dùng của nhân, cộng đồng
hình thành, phát triển theo thời gian và biểu hiện qua
A. hành vi tiêu dùng. B. thủ đoạn phi pháp.
C. hiệu quả sản xuất. D. đối thủ cạnh tranh.
Câu 7: Các nguồn giúp tạo ý tưởng kinh doanh của chủ thể sản xuất kinh doanh xuất phát từ yếu
tố nào dưới đây?
A. Mâu thuẫn của chủ thể sản xuất.
B. Khó khăn của chủ thể sản xuất.
C. Lợi thế nội tại và cơ hội bên ngoài.
D. Điểm yếu nội tại và khó khăn bên ngoài.
Câu 8: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, trường hợp nào dưới đây thì giá cả bằng với giá trị?
A. Cung > cầu. B. Cung < cầu. C. Cung khác cầu. D. Cung = cầu.
Trang 1/3 - Mã đề 801
Câu 9: Loại hình thất nghiệp gắn liền với sự biến động cơ cấu kinh tế sự thay đổi của công
nghệ dẫn đến yêu cầu lao động trình độ cao hơn, lao động không đáp ứng yêu cầu sẽ bị đào
thải là hình thức
A. thất nghiệp cơ cấu. B. thất nghiệp chu kỳ.
C. thất nghiệp tạm thời. D. thất nghiệp tự nguyện.
Câu 10: Thực hiện tốt đạo đức khi kinh doanh đòi hỏi các chủ thể kinh tế phải
A. mở rộng ngành nghề đã được cấp phép.
B. san bằng lợi nhuận thường niên.
C. tuân thủ pháp luật về bảo vệ tài nguyên.
D. thay đổi loại hình doanh nghiệp.
Câu 11: Khi đề cập đến cơ hội kinh doanh của mỗi chủ thể là nói đến điều kiện, hoàn cảnh
A. khó khăn. B. gia đình. C. quốc tế. D. thuận lợi.
Câu 12: Trong nền kinh tế thị trường, khi giá cả tăng lên với tốc độ vượt xa mức lạm phát phi
thì nền kinh tế đó ở vào trạng thái
A. lạm phát toàn diện. B. lạm phát phi mã.
C. siêu lạm phát. D. lạm phát vừa phải.
Câu 13: Đối với các chủ thể sản xuất kinh doanh, việc tôn trọng bảo đảm quyền lợi của nhân
viên, tôn trọng khách hàng và đối thủ cạnh tranh là đã thực hiện tốt phẩm chất đạo đức kinh doanh
nào dưới đây?
A. Giữ chữ tín. B. Có trách nhiệm.
C. Trung thực. D. Tôn trọng con người.
Câu 14: sự thỏa thuận giữa người bán sức lao động người mua sức lao động về tiền công,
tiền lương và các điều kiện làm việc khác là nội dung của khái niệm
A. thị trường lao động. B. thị trường tài chính.
C. thị trường tiền tệ. D. thị trường công nghệ.
Câu 15: Hoạt động nào dưới đây được ví như là đơn hàng của xã hội đối với sản xuấtt?
A. Sản xuất. B. Phân phối. C. Lao động. D. Tiêu dùng.
Phần II (2.0 điểm): Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý
a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. T một kỹ công nghệ giỏi đam mê về việc giải quyết vấn đề bảo vệ môi trường.
Trước tình trạng mật độ giao thông đô thị ngày càng tăng gây ra ùn tắc, ô nhiễm nhiều vấn đề
khác. T nhận thấy rằng việc sử dụng xe điện đang trở nên phổ biến do tính thân thiện với môi
trường chi phí vận hành thấp. T đã nảy ra ý tưởng xây dựng một nền tảng thuê xe điện trực tuyến.
Ý tưởng này sẽ cho phép người dùng thuê xe điện theo giờ hoặc theo ngày thông qua ứng dụng di
động hoặc trang web. T đã bắt tay vào thực hiện ý tưởng bước đầu thu về những thành công
nhất định.
a) Ý tưởng kinh doanh của T có tính khả thi.
b) Ý tưởng kinh doanh của T chỉ bắt nguồn từ lợi thế nội tại.
c) Ý tưởng kinh doanh của T là một cơ hội kinh doanh.
d) Năng lực kinh doanh được đề cập đến trong trường hợp trên là năng lực chuyên môn.
Trang 2/3 - Mã đề 801
Câu 2. Trong nhiều năm qua, Công ty T luôn giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức trong
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Công ty luôn đặt lợi ích và yêu cầu của khách hàng lên hàng đầu
nên các loại sản phẩm luôn đạt chất lượng cao, năng lực cạnh tranh danh tiếng của công ty lan
toả rộng rãi trên thị trường trong và ngoài nước. Công ty T đã nhận được nhiều giải thưởng uy tín
của quốc gia quốc tế cho hoạt động kinh doanh lợi ích người tiêu dùng, cộng đồng góp
phần bảo vệ môi trường.
a) Đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu là biểu hiện của chữ tín trong đạo đức kinh doanh của
doanh nghiệp.
b) Việc giữ vững các nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức kinh doanh luôn khiến các công ty phải
chịu thiệt hại về tài chính.
c) Bảo vệ môi trường là nghĩa vụ của doanh nghiệp không gắn liền với các biểu hiện của đạo đức
kinh doanh.
d) Những giải thưởng uy tín trong ngoài nước là thể hiện vai trò của việc thực hiện đạo đức
trong kinh doanh.
B. TỰ LUẬN (3.0 điểm)
Câu 1 (1.0 điểm). Để đánh giá cơ hội kinh doanh, chủ thể kinh doanh cần dựa vào những tiêu c
nào?
Câu 2 (2.0 điểm). Em hãy cho biết các ý kiến dưới đây là đúng hay sai. Vì sao?
a. Khi doanh nghiệp thực hiện đạo đức kinh doanh thì lợi ích của doanh nghiệp sẽ thống nhất với
lợi ích của người tiêu dùng và xã hội.
b. Chỉ cần chủ doanh nghiệp thực hiện đạo đức kinh doanh, còn người lao động, nhân viên trong
doanh nghiệp thì không cần.
------------- HẾT -------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh+:…………………….SBD:………………………..
Trang 3/3 - Mã đề 801