ĐỀ CHÍNH THỨC
SỞ GDĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT ÂU CƠ
(Đề gồm có 3 trang)
KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025
Môn: Hóa học – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ GỐC
Cho Mg=24; Ca=40; N=14; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16; Br= 80.
A. TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm).
Phần I. (4,0 điểm) Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1
đến câu 16. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1: Quá trình nào dưới đây xảy ra sự biến đổi hóa học?
A. Sự cháy của khí gas (khí hóa lỏng) khi nấu ăn.
B. Sự nóng lên của bàn ủi (bàn là) khi ủi quần áo.
C. Nước bị đóng băng trong ngăn đông tủ lạnh.
D. Hòa tan muối và đường vào nước khi làm nước chanh.
Câu 2: Điều khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
B. Số khối A là tổng số proton (Z) và tổng số neutron (N).
C. Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
D. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, neutron.
Câu 3: Cho các nguyên tử Những nguyên tử nào cùng thuộc một nguyên tố hóa
học?
A. X và Y. B. Y và Z. C. X và Z. D. X, Y và Z.
Câu 4: Nitrogen trong tự nhiên hỗn hợp gồm hai đồng vị (99,63%) (0,37%).
Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
A. 14,3. B . 14,0. C. 14,4. D. 13,7.
Câu 5: Nguyên tố Y ở chu kì 3, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn. Tính chất hóa học cơ bản của
Y là
A. kim loại. B. khí hiếm. C. phi kim. D. base.
Câu 6: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 4 và tổng số electron ở lớp ngoài
cùng là 5. Hỏi X là nguyên tố nào sau đây?
A. Sulfur (Z= 16). B. Clorine (Z= 17). C. Florine (Z= 9). D. Nitrogen (Z= 7).
Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
“Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố
có xu hướng …….., độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng ………”
A. giảm dần, tăng dần. B. tăng dần, tăng dần.
C. giảm dần, giảm dần. D. tăng dần, giảm dần.
Câu 8:nCation X3+ và anion Y2- đều có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Kí hiệu
hóa học của các nguyên tố X và Y lần lượt là (biết ZO = 8, ZF = 9, ZMg =12, ZAl = 13)
A. Mg và F. B. Al và O. C. Mg và O. D. Al và F.
Trang 1/3 – Mã đề Gốc
Câu 9: Xét ba nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: [Ne]3s1, Q:[Ne]3s2, Z: [Ne]3s23p1.
Tính base tăng dần của các hydroxide theo thứ tự
A. XOH < Q(OH)2 < Z(OH)3. B. Z(OH)3 < XOH < Q(OH)2.
C. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH. D. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2.
Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố A tổng số electron phân lớp p 5. Xác định v trí của
nguyên tố A trong bảng tuần hoàn.
A. Nhóm VA, chu kì 3. B. Nhóm VIIA, chu kì 2.
C. Nhóm VIIB, chu kì 2 . D. Nhóm VIA, chu kì 3.
Câu 11: Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có xu hướng đạt cấu hình electron bền vững của khí
hiếm argon khi tham gia hình thành liên kết hóa học?
A. Fluorine. B. Oxygen. C. Chlorine. D. Hydrogen.
Câu 12: Nguyên tố X thuộc chu kỳ 4, nhóm IIA. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3, nhóm VA. Hợp
chất tạo thành giữa X và Y có công thức phân tử là
A. X2Y5.B. X2Y3.C. X3Y2.D X5Y2.
Câu 13: Hình vẽ bên mô tả quá trình hình thành liên kết trong phân t chất nào sau đây?
A. NaCl. B. N2.C. Cl2.D. HCl.
Câu 14: Liên kết ion thường được tạo thành giữa
A. hai nguyên tử kim loại.
B. hai nguyên tử phi kim.
C. nguyên tử kim loại điển hình và nguyên tử phi kim điển hình.
D. ba nguyên tử trở lên.
Câu 15: Tính chất của các nguyên tố và đơn chất, cũng như thành phần và tính chất của các hợp
chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến đổi như thế nào?
A. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
B. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của khối lượng nguyên tử.
C. Biến đổi liên tục theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
D. Biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân.
Câu 16: Biết số hiệu nguyên tử của hai nguyên tố XY lần lượt là 19 và 17. Cho các phát biểu
sau:
(a) Độ âm điện của nguyên tử X nhỏ hơn độ âm điện của nguyên tử Y.
(b) Số electron độc thân của nguyên tử X ít hơn số electron độc thân của nguyên tử Y.
(c) Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử X có xu hướng nhường 2 electron.
(d) Khi hình thành liên kết với nguyên tử X, nguyên tử Y nhận 1 electron.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Phần II. (2,0 điểm) Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý
a), b), c), d) mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Sodium (11Na) Magnesium (12Mg) thuộc chu 3 trong bảng tuần hoàn các nguyên tố
hóa học.
a. Sodium và Magnesium đều có 3 electron hóa trị.
Trang 2/3 – Mã đề Gốc
b. Sodium hoạt động hóa học mạnh hơn Magnesium.
c. Tính base của Na2O yếu hơn tính base của MgO.
d. Khi phản ứng với Cl2, Na và Mg đều tạo ra hợp chất ion.
Câu 2: Ammonia là chất khí không màu, có mùi khai và xốc. Ammonia là
chất trung gian trong sản xuất phân bón. Công thức electron của ammonia
hình bên:
a. Phân tử ammonia chứa 3 liên kết cộng hoá trị phân cực, cặp electron
dùng chung lệch về phía nguyên tử hydrogen.
b. Trong phân tử ammonia nguyên tử nitrogen còn 1 cặp electron chưa liên kết nên có khả
năng hình thành liên kết cho nhận.
c. Liên kết trong phân tử NH3 tuân theo quy tắc octet. Công thức cấu tạo của ammonia chứa 3
liên kết đơn.
d. Liên kết giữa nguyên tử N và H được hình thành do sự xen phủ của orbital s và p gọi là liên
kết .
Phần III. (1,0 điểm) Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1: Nguyên tử của một nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản (p, n, e) là 82, biết số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Số khối của X là bao nhiêu?
Câu 2: Dựa vào cách tính hiệu độ âm điện, học sinh A xác định được các liên kết giữa nguyên tử
phosphorus (P) oxygen (O) hình thành trong phân tử P2O5 liên kết cộng hóa trị phân cực.
Biết độ âm điện của P O lần lượt 2,19 3,44. Giá trị hiệu độ âm điện do bạn A tính được
chính xác trong trường hợp này là bao nhiêu?
B. TỰ LUẬN (3,0 điểm).
Câu 1 (1,0 điểm): Cho các chất sau: KCl, Cl2.
a. Xác định chất nào liên kết ion, chất nào liên kết cộng hóa trị (phân cực hay không
phân cực)?
b. Với hợp chất có liên kết ion ở trên, hãy viết sơ đồ mô tả sự hình thành liên kết; với hợp chất
có liên kết cộng hóa trị, hãy viết công thức electron và công thức cấu tạo tương ứng.
Câu 2 (1,0 điểm): Oxide cao nhất của nguyên tố R có dạng R2O7. Sản phầm khí của R với
hydrogen chứa 2,74% hydrogen về khối lượng. Xác định nguyên tử khối và tên nguyên tố R.
Câu 3 (1,0 điểm): Trong không khí nitrogen chiếm khoảng 78%, oxygen chiếm khoảng 21%, 1%
còn lại là các khí khác, nhưng thực tế cây trồng không thể trực tiếp hấp thu nitrogen để sử dụng
nitrogen như một loại phân bón đạm, do phân tử nitrogen rất bền vững, dựa vào kiến thức đã học
hãy giải thích điều này.
------------- HẾT -------------
Học sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi kiểm tra không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh=:......................................................................SBD:...........................
Đông Giang, ngày 20 tháng 12 năm 2024
DUYỆT
CỦA BAN GIÁM HIỆU
ALĂNG HẬU
GIÁO VIÊN
TRẦN THỊ NHƯ QUỲNH
Trang 3/3 – Mã đề Gốc
Trang 4/3 – Mã đề Gốc