PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT TH&THCS TRÀ NAM
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2023-2024
MÔN: HÓA HỌC - LỚP 9
(Đề gồm 02 trang)
Thơi gian: 45 phut (Không kê thơi gian giao đê)
Họ và tên: ............................................ Lớp: ..................... SBD: ........................
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Đọc trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D ghi vào giấy bài
làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A…)
Câu 1. Cho lượng kim loại đồng phảnng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AgNO3 0,1 M. Khối
lượng đồng (gam) tham gia phản ứng là
A. 0,64. B. 6,40.
C. 1,28. D. 12,80.
Câu 2. Để trung hòa 50 ml dung dịch KOH 0,1 M, cần dùng V ml dung dịch HCl 0,2 M. Giá trị của
V là
A. 25. B. 50.
C. 250. D. 500.
Câu 3. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa
thu được là
A. 17,645 gam. B. 16,475 gam.
C. 17,475 gam. D. 18,645 gam.
Câu 4. Dãy gồm các dung dịch muối tác dụng được với kim loại Mg là
A. ZnCl2, Fe(NO3)2 và CuSO4. B. CaCl2, NaCl và Cu(NO3)2.
C. CaCl2, NaNO3 và FeCl3. D. Ca(NO3)2, FeCl2 và CuSO4.
Câu 5. Dãy gồm các kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
A. Al, Fe và Cu. B. Al, Zn và Fe.
C. Zn, Cu và Ag. D. Zn, Al và Cu.
Câu 6. Dãy kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường
A. Na, Fe, K. B. Na, K, Li.
C. Na, Li, Mg. D. Na, Li, Fe.
Câu 7. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch axit là
A. CaO. B. BaO. C. Na2O. D. SO3.
Câu 8. Chất tác dụng với nước tạo ra dung dịch ba
A. CO2. B. Na2O. C. SO2. D. P2O5.
Câu 9. Oxit nào sau đây là oxit bazơ?
A. CaO. B. CO2. C. P2O5. D. NO.
Câu 10. Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. CuSO4. B. KNO3. C. CaCl2. D. Na2CO3.
Câu 11. Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch H2SO4
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO. B. Cu(OH)2, Cu, CuO, Fe.
C. CaO, Al2O3, NaCl, H2SO4. D NaOH, Al, CaCO3, CaO.
Câu 12. Cho dây kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch đồng (II) sunfat có hiện tượng gì?
A. Không có hiện tượng gì.
B. Có chất rắn màu xám bám ngoài dây kẽm.
C. Có chất rắn màu đỏ bám ngoài dây kẽm, màu xanh lam của dung dịch nhạt dần.
D. Có chất khí bay ra dung dịch không đổi màu.
ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 13. Để nhận biết dung dịch HCl và dung dịch H2SO4 ta dùng thuốc thử là
A. phenolphtalein. B. quỳ tím.
C. dung dịch BaCl2. D. dung dịch NaOH..
Câu 14. Dãy kim loại đươhc săjp xêjp theo chiêlu hoaht đôhng hoja hohc giảm dần là
A. Cu, Al, K, Fe, Zn. B. Cu, Fe, Zn, Al, K.
C. K, Al, Zn, Fe, Cu. D. K, Fe, Zn, Cu, Al.
Câu 15. Bazơ tan và không tan có tính chất hoá học chung là
A. tác dụng với axit tạo thành muối và nước.
B. tác dụng với oxit axit tạo thành muối và nước.
C. làm quỳ tím hoá xanh.
D. bị nhiệt phân huỷ tạo ra oxit bazơ và nước.
B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu 1. (2,0 điểm) Hoàn thành các PTHH theo các sơ đồ sau (Ghi rõ điều kiện nếu có):
Fe
1
FeCl3
2
Fe(OH)3
3
Fe2O3
4
Fe2(SO4)3
Câu 2.( 1,0 điểm) Từ hỗn hợp bột sắt bột nhôm bằng phương pháp hóa học em hãy làm sạch bột
sắt từ hỗn hợp trên?
Câu 3. (2,0 điểm) Cho 7,75g natri oxit tác dụng với nước, thu được 250ml dd bazơ.
a) Tính nồng độ mol của dd bazơ thu được.
b) Tính khối lượng dd H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết lượng bazơ nói trên. Từ đó tính thể tích
dd H2SO4 đem dùng, biết D(dd H2SO4) = 1,14g/ml.
(Biết. Na = 23; H =1; S= 32; O= 16)
-------- HẾT ---------
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2023 - 2024
Môn: Hóa học 9
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Ðúng mỗi câu được 0,33 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đ/A A A C A B B D B A A D C C C A
B. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0 điểm)
Câu Đáp án Điểm
Câu 1
(2 điểm)
(1) Fe + Cl2
o
t
FeCl3
(2) FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
(3) 2Fe(OH)3
o
t
Fe2O3 + 3H2O
(4) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 2
( 1 điểm)
Cho bột kim loại sắt lẫn nhôm vào dung dịch NaOH
dư, chỉ có nhôm phản ứng, sắt sẽ không phản ứng
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Sau khi khí bay ra hết, tức nhôm đã phản ứng hết, lọc
dung dịch sau phản ứng thấy còn chất rắn không tan, đó là
sắt.
0,25
0,5
0,25
Câu 3
(2 điểm)
a. PTHH.
Na2O + H2O
2NaOH
1mol 2mol
0,125 mol 0,25 mol
- Số mol của 7,75 g Natri oxit .
2
Na O
n
=
7,75
62
= 0,125 (mol)
Nồng độ CM của dd NaOH thu được.
Đổi. 250 ml = 0,25 lít
CM =
n
V
=
= 1 (M)
b. PTHH.
2NaOH + H2SO4
Na2SO4 + 2H2O
2mol 1mol
0,25 mol 0,125 mol
Khối lượng của dd H2SO4 đã dùng.
2 4
ddH SO
m
=
0,125 98 100%
20%
XX
= 61,25 (g)
Thể tích của dd H2SO4 cần dùng
2 4
ddH SO
V
=
61,25
1,14
= 53,728(ml)
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
TM. Hội đồng thẩm định
và sao in đề thi
CHỦ TỊCH
Tổ chuyên môn
Nguyễn Thanh Bão
Người ra đề
Nguyễn Tấn Tuyển
KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2023- 2024
Môn: HÓA HỌC 9
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Tổng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Các hợp
chất vô cơ
- Biết được tính
chất hóa học của
các hợp chất
oxit, axit, bazơ.
- Biết phân loại
oxit.
- Vận dụng tính
chất hóa học của
bazơ để giải bài
tập về tính nồng
độ mol/lit
- Vận dụng tính
chất hóa học của
oxit bazơ để giải
bài tập về tính
nồng độ mol/lit.
Vận dụng tính
chất hóa học
của axit để
giải bài tập
tính thể tích
dung dịch
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
6
2,0
20%
2
0,7
7%
1
1,0
10%
1
1,0
10%
10
4,7
47%
2. Kim loại
- Biết được cách
sắp xếp về mức độ
hoạt động của y
hoạt động hóa học.
- Biết được tính
chất hóa học của
KL.
- Biết được tính
chất hóa học của
sắt.
- Biết làm sạch bột
sắt trong hỗn hợp.
- Dựa o tính
chất hóa học của
sắt mối quan
hệ giữa các hợp
chất để
hoàn thành
đồ chuyển hóa.
- Hiểu được tính
chất hóa học của
kim loại
- Vận dụng tính
chất hóa học của
kim loại để giải
bài tập về tính
khối lượng chất
tham gia.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
3
1,0
10%
1
1,0
10%
3
1,0
10%
1
2,0
20%
1
0,3
3%
9
5,3
53%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tổng tỉ lệ %
10
4,0
40%
4
3,0
30%
4
2,0
20%
1
1,0
10%
19
10
100%
BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2023- 2024
Môn: HÓA HỌC 9
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Các hợp
chất vô cơ
- Biết được tính chất hóa
học của oxit (TN 7,8).
Biết được tính chất hóa học
của axit (TN 11, 13).
Biết được tính chất hóa học
của bazơ (TN 15).
- Biết phân loại oxit (TN 9)
- Vận dụng tính
chất hóa học của
bazơ để giải bài
tập về tính nồng
độ mol/lit
(TN 2, 3)
- Vận dụng tính
chất hóa học của
oxit bazơ để giải
bài tập về tính
nồng độ mol/lit
( TL 3a).
- Vận dụng
tính chất hóa
học của axit để
giải i tập
tính thể tích
dung dịch (TL
3b).
2. Kim loại
- Biết được cách sắp xếp về
mức độ hoạt động của dãy
hoạt động hóa học ( TN 14).
- Biết được tính chất hóa
học của KL( TN 12).
- Biết được tính chất hóa
học của sắt( TN 10).
- Biết làm sạch bột sắt trong
hỗn hợp.( TL 2)
- Dựa o tính
chất hóa học của
sắt mối quan
hệ giữa các hợp
chất để
hoàn thành
đồ chuyển hóa
(TL 1).
- Hiểu được các
tính chất hóa
học của kim loại
(TN 4, 5, 6)
- Vận dụng tính
chất hóa học của
kim loại để giải
bài tập về tính
khối lượng chất
tham gia (TN 1).