KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
1. Vê kiến thức:
Đánh giá các năng lực sau của HS:
- Năng lực giải quyết vấn đề: Để xuất được cách ứng phó với những căng thẳng trong cuộc sống.
- Năng lực t chủ: Lập được ngân sách nhân hợp lí, trong đó tính đến các khoản thu, chi, tiết
kiệm, cho, tặng.
2. Về năng lực:
- Biết vận dụng kiến thức đã học vào việc giải quyết các câu hỏi và bài tập cụ thể.
3. Về phẩm chất:
- Có ý thức tự giác làm bài nghiêm túc.
II.HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
- Bài thực hành cá nhân.
III.NỘI DUNG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
Chủ đề 1: Em với nhà trường
- Tôn trọng sự khác biệt và sống hài hoà với ban bè, thầy cô.
Chủ đề 2: Khám phá bản thân
- Giao tiếp, ứng xử với người thân, bạn bè, thẩy cô và mọi người phù hợp với các chuẩn
mực xã hội.
Chủ đề 3. Trách nhiệm với bản thân
- Ứng phó được với những căng thẳng trong quá trinh học tập và trước các áp lực của cuộc sống.
Chủ đề 4. Rèn luyện bản thân
- Xây dựng được ngân sách nhân hợp lí, trong đó tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm, cho,
tặng.
IV. ĐẼ KIỂM TRA
UBND HUYỆN NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ DON
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề gồm 02 trang)
KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025.
Môn: HĐTNHN - KHỐI 9
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên: ................................................................................ Lớp: ...........................
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM.
Đọc và trả lời các câu hỏi sau bằng cách chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D và ghi vào
giấy bài làm (VD: Câu 1 chọn đáp án A ghi là 1.A…)
Câu 1. Đâu không phải một trong những hành vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự
khác biệt và sống hài hòa với các bạn?
A. Giữ thái độ khiêm tốn, biết kiểm soát cảm xúc, không kiêu căng.
B. Chê bai sở thích của bạn bè.
C. Giúp đỡ các bạn khi cần thiết.
D. Chấp nhận suy nghĩ, cách làm, tính cách hoặc phong cách ăn mặc khác với mình của
các bạn.
Câu 2. Đâu không phải một trong nhữngnh vi, lời nói, việc làm thể hiện tôn trọng sự
khác biệt và sống hài hòa với thây cô?
A. Thích ứng với cách dạy của từng thầy cô.
B. Lắng nghe góp ý, nhận xét của thầy cô về bản thân.
C. Khó chấp nhận hoặc không chấp nhận đặc trưng văn hóa riêng của từng từng thầy cô.
D. Hợp tác với các bạn, thầy cô để thực hiện tốt các hoạt động mà thầy cô giao.
Câu 3. Ý nghĩa của việc giao tiếp, ứng xử tích cực là
A. Sự dè bỉu, xa lánh của mọi người. B. Vui vẻ, hòa đồng với mọi người.
C. Được mọi người yêu quý, tôn trọng. D. Sự khó chịu của mọi người.
Câu 4. Hành động thể hiện cách giao tiếp, ứng xử tích cực là
A. Phân biệt màu da. B. Không tôn trọng sở thích của bạn.
C. Chia bè, chia phái. D. Đoàn kết tham gia n nghệ trường,
lớp.
Câu 5. Câu ca dao, tục ngữ nào dưới đây nói về tính kiên trì?
A. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. B. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
C. Nước chảy đá mòn. D. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
Câu 6. Biểu hiện thể hiện trách nhiệm với bản thân là
A. Đặt việc vui chơi lên hàng đầu. B. Đặt mục tiêu cho các hoạt động của bản
thân.
C. Đặt việc ăn uống lên hàng đầu. D. Xem TV, đọc truyện vào mỗi buổi tối.
Câu 7. Biểu hiện của trách nhiệm bản thân với bố mẹ, người thân là
A. Làm việc nhà, thực hành tiết kiệm trong gia đình.
B. Hỗ trợ và giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn.
C. Kiểm soát cảm xúc tiêu cực.
D. Nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Câu 8. Hành động nào thể hiện nỗ lực hoàn thiện bản thân?
A. Cố gắng, kiên trì khi gặp khó khăn, thử thách.
B. Giúp đỡ bạn bè khi bản thân rảnh rỗi.
C. Không tham gia các câu lạc bộ văn hóa của trường.
D. Đánh giá, phán xét người khác.
Câu 9. Thế nào là nỗ lực hoàn thiện bản thân?
A. Nỗ lực phát huy những điểm mạnh của bản thân.
B. Nỗ lực phát huy những điểm mạnh và khắc phục những yếu điểm của bản thân.
C. Khắc phục những yếu điểm của bản thân.
D. Đánh giá, đưa ra nhìn nhận khách quan về ưu và nhược điểm của bản thân.
Câu 10. Trong quá trình học tập, khi gặp bài Toán khó, em có cách giải quyết như thế nào?
A. Nhờ bạn giảng bài để hiểu và sau đó tự giải.
B. Không làm bài tập đó nữa.
C. Nhờ bạn làm giúp mình.
D. Chép bài trên mạng.
II. PHẦN TỰ LUẬN.
Câu 1. Đề xuất cách ứng phó với những căng thẳng trong cuộc sống ở tình huống sau:
Lan, một học sinh lớp 9 thuộc trường PTDTBT sống tại vùng cao Nam TMy, nghe tin
năm nay tỉnh quyết định tổ chức thi tuyển vào lớp 10 thay xét tuyển như các năm trước.
Ngay lập tức, Lan cảm thấy lo lắng vì chưa từng tham gia kỳ thi lớn như thế này. Nếu là bạn
của Lan, em sẽ khuyên Lan nên làm gì để ứng phó được với những áp lực đó?
Câu 2. Hãy xây dựng ngân sách nhân hợp tính đến các khoản thu, chi, tiết kiệm,
cho, tặng của bản thân em.
Lưu ý: Học sinh thực hiện nội dung bài làm vào giấy kiểm tra.
-----Hết-----
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025
MÔN: HĐTNHN 9
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Đáp án B C C D D B A A B A
Phần II. Tự luận
Yêu cầu cần đạt Đánh giá
Đạt Chưa đạt
Câu 1
- Chia sẻ, tâm sự với bố mẹ về những áp lực của minh.
- Lập kế hoạch học tập rõ ràng
- Khuyên Lan cần tự nhắc nhở rằng áp lực bình thường mình
khả năng vượt qua.
- Nếu trường tổ chức ôn thi, Lan nên tham gia đầy đủ. Nếu phần nào
khó hiểu, hãy mạnh dạn hỏi giáo viên.
- Thay vì nghĩ quá nhiều đến kết quả, Lan nên tập trung vào việc làm tốt
từng phần trong kế hoạch học tập.
- Học nhóm: Kết hợp với các bạn cùng lớp để ôn luyện, chia sẻ kiến
thức và giải đáp khó khăn lẫn nhau.
- Nếu điều kiện sử dụng internet, Lan thể tìm video bài giảng
hoặc tài liệu miễn phí phù hợp với chương trình học.
Câu 2 Ngân sách nhân cua HS xây dựng phải đàm bảo các yêu cầu
sau:
- Xác định được những khoản thu có thể có.
- Dự kiến được những khoản cần chi cho nhu cầu nhân thiết yếu
cho, tặng.
- Dự kiến được số tiền tiết kiệm.
- Cân đối được thu - chi hợp lí.
ĐÁNH GIÁ
Kết quả Phần 1 Phần 2 Tổng hợp
Đạt Trả lời đúng từ 6 câu trở
lên.
Câu 1.
Đạt: HS đưa ra được 2
cách ứng phó phù hợp
trở lên.
Câu 2:
Đạt: Ngân sách
nhân của IiS đảm bảo
được 3 yêu cầu trở lên
Đánh giá chung
Xếp loại Đạt: HS đạt
Kết quả phần 1, phần 2 đều
ở mức đạt.
được ít nhất là 1 câu.
Chưa đạt Chỉ trả lời đúng tối đa 5
câu.
Câu 1.
Chưa đạt: HS chỉ đưa
ra được nhiều nhất 1
cách ứng phó.
Câu 2:
Chưa đạt: Ngân sách
nhân của HS đảm
bảo được nhiều nhất 2
yêu cầu.
Đánh giá chung
Xếp loại Chưa đạt: HS
không đạt câu nào.
Chỉ đạt tối đa 1 phần
TM.Hội đồng thẩm định và sao in đề Tổ trưởng chuyên môn Người ra đề
Chủ tịch Hội đồng