TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH TỔ KHTN – CÔNG NGHỆ
KIỂM TRA CUỐI KỲ I. Năm học:2022-2023 Môn: KHTN 6 Thời gian làm bài: 60 phút
1. KHUNG MA TRẬN: - Thời điểm kiểm tra: Từ đầu học kỳ I đến hết bài 23. - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu 4 câu),mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm ( Nhận biết:1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì I: (40 tiết): 25% (2,5 đ) - Nội dung nửa học kì sau: (18 tiết): 75% (7,5 đ)
Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Vận dụng Điểm số
Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Vận dụng cao Tự Trắc luận nghiệm Tự luận
Trắc nghiệm 1 Thông hiểu Tự Trắc luận nghiệm 1 Trắc nghiệm 2 0.5
1 1 2 0.5 1. Mở đầu (7 tiết) 2. Chủ đề 1 : Các phép đo (10 Tiết)
1 1 0.25 3.Chủ đề 2: Các thể của chất. (4 tiết)
1 1 0.25
1 1 2 0.5
4.Chủ đề 3: Oxygen và không khí (3 tiết) 5. Chủ đề 4: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương
Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Vận dụng Điểm số
Trắc nghiệm Tự luận Thông hiểu Tự Trắc luận nghiệm Trắc nghiệm Tự luận Vận dụng cao Tự Trắc luận nghiệm Trắc nghiệm Tự luận
1 0.25 1
1 0.25 1
2 2.5 2 1(1đ) 1(1đ) 2
2 2 1(1.5đ) 1(1đ) 1(2 ý) 3.0
1 2 1 1(1đ) 1(0.5đ) 1(2 ý) 2.0
1 1.0 2 2.0 2 2.0 1 1.0 4 6.0
thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) 6.Chủ đề 5: Chất tinh khiết - Hỗn hợp – Phương pháp tách các chất (6 tiết) 7. Chủ đề 6 : Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống (8 tiết)(2t +6t) 8. Chủ đề 7 : Từ tế bào đến cơ thể (7 tiết) 9. Chủ đề 8 : Đa dạng thế giới sống ( 5 tiết) Số câu/ số ý Điểm số Tổng số điểm 12 3.0 4,0 điểm 4 1.0 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 16 4.0 10 điểm 10.0 10 đ 10 điểm
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH TỔ KHTN – CÔNG NGHỆ
KIỂM TRA CUỐI KỲ I. Năm học:2022-2023 Môn: KHTN 6 Thời gian làm bài: 60 phút
2. BẢN ĐẶC TẢ:
Câu hỏi Số câu hỏi TN/ số ý TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý)
1 C1
Nhận biết
1 C2
- Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên. - Trình bày được một số lĩnh vực chủ yếu của khoa học tự nhiên – Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành. – Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên, các dụng cụ: đo chiều dài, đo thể tích, kính lúp, kính hiểm vi,...). – Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
Thông hiểu
1. Mở đầu (7 tiết) - Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên - Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc an toàn trong phòng thực hành
– Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống. – Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống. – Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.
Vận dụng bậc thấp
Vận dụng cao
– Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành. – Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành. Biết cách sử dụng một số dụng cụ đo thường gặp, kính lúp và kính hiến ví quang học khi học tập môn Khoa học tự nhiên.
2. Các phép đo (10 tiết)
Câu hỏi Số câu hỏi TN/ số ý TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý)
1. Mở đầu (7 tiết)
Nhận biết
C3 1
Thông hiểu
- Đo chiều dài, khối lượng và thời gian -Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ
C4 1
Vận dụng bậc thấp
Vận dụng bậc cao
- Nêu được cách đo chiều dài, khối lượng, thời gian. - Nêu được đơn vị đo chiều dài, khối lượng, thời gian. - Nêu được dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian. – Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật. - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ) – Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius. – Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ. – Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo. - Ước lượng được khối lượng, chiều dài, thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản. - Dùng thước (cân, đồng hồ) để chỉ ra một số thao tác sai khi đo và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó. – Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số). - Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai về chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiệt độ) khi quan sát một số hiện tượng trong thực tế ngoài ví dụ trong sách giáo khoa.
Câu hỏi Số câu hỏi TN/ số ý TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý)
1. Mở đầu (7 tiết)
- Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại.
3. Các thể của chất. Oxygen và không khí ( 7 tiết)
Nhận biết
1 C5
- Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh) – Nêu được đặc điểm cơ bản của 3 thể - Nêu được một số tính chất của chất - Nêu được khái niệm về sự nóng chảy, sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc - Nêu được một số tính chất của oxygen - Tầm quan trọng của oxygen với sự sống, sự cháy
1 C6
- Nêu được thành phần của không khí. -Trình bày được vai trò của không khí đối với tự nhiên - Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí - Sự đa dạng và các thể cơ bản của chất. - Tính chất của chất. - Oxygen - Không khí và bảo vệ môi trường không khí
Thông hiểu
- Phân biệt được chất có trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh. - Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
- So sánh được khoảng cách giữa các phân tử ở ba trạng thái rắn, lỏng và khí. – Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy, sự sự sôi, sự bay hơi, sự ngưng tụ, sự đông đặc. – Hiểu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
Câu hỏi Số câu hỏi TN/ số ý TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý)
1. Mở đầu (7 tiết)
– Phân biệt các thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide khí hiếm, hơi nước). – Hiểu được vai trò của không khí đối với tự nhiên. –Một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. Vận dụng – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể
Vận dụng cao
Nhận biết
rắn sang thể lỏng của chất và ngược lại. – Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển trạng thái từ thể lỏng sang thể khí. – Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí. – Trình bày được sự ô nhiễm không khí: các chất gây ô nhiễm, nguồn gây ô nhiễm không khí, biểu hiện của không khí bị ô nhiễm. - Dự đoán được tốc độ bay hơi phụ thuộc vào 3 yếu tố: nhiệt độ, mặt thoáng chất lỏng và gió. - Đưa ra được biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm không khí. – Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí. 4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực, thực phẩm thông dụng; tính chất và ứng dụng của chúng (8 tiết) Nhận biết – Một số vật –Nêu được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững. - Một số – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, - Một số gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,...
Câu hỏi Số câu hỏi TN/ số ý TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý)
1 C7
1. Mở đầu (7 tiết) nguyên liệu - Một số lương thực – thực phẩm
– Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ... – Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống. – Trình bày được sơ lược về an ninh năng lượng.
Thông hiểu 1 C8
– Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng. – Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm.
Vận dụng - Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
1 C9 Nhận biết – Nêu được khái niệm hỗn hợp.
5. Chất tinh khiết - Hỗn hợp – Phương pháp tách các chất (6 tiết) - Chất tinh khiết – hỗn hợp - Một số phương pháp tách
– Nêu được khái niệm chất tinh khiết. – Nhận ra được một số khí cũng có thể hoà tan trong nước để tạo thành một dung dịch. – Nhận ra được một số các chất rắn hoà tan và không hoà tan trong nước.
Câu hỏi Số câu hỏi TN/ số ý TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý)
1. Mở đầu (7 tiết) chất ra khỏi hỗn hợp.
Thông hiểu
- Phân biệt được dung môi và dung dịch. – Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất\ – Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. – Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất rắn hoà tan trong nước. – Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó. Vận dụng – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì. – Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì. – Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn. – Sử dụng được một số dụng cụ, thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết.
Vận dụng cao
Nhận biết
1 1 1 C10 C11 C12
6. Tế bào – Đơn vị cơ sở của sự sống ( 8 tiết ) - Tế bào. - Thực hành quan sát tế bào sinh vật
C17
- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào. - Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. -Trình bày được cấu tạo tế bào và chức năng mỗi thành phần. - Nhận biết được tế bào là đơn vịcấu trúc và chức năng của sự sống 1 ý (1đ)
Câu hỏi Số câu hỏi TN/ số ý TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý)
1. Mở đầu (7 tiết)
Thông hiểu
2 ý (1đ) C18a, b
- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ. Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống.
Vận dụng - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào và nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - Giải thích được hiện tượng thực tế liên quan đến sự lớn lên và sinh sản của tế bào. - Xác định số tế bào con được tạo ra.
Nhận biết 1 C13
- Nhận biết được cơ thể đơn bào và lấy được ví dụ minh họa - Nhận biết được cơ thể đa bào và lấy được ví dụ minh họa
1 C14
- Nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được ví dụ minh họa Thông Nêu được mối quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể và lấy được ví dụ minh hoạ. hiểu Vận dụng - Quan sát và nhận biết các cấp độ tổ chức trong cơ thể đa C19a
C19b
Vận dụng cao 7. Từ tế bào đến cơ thể ( 7 tiết ) - Cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào - Các cấp độ tổchức trong cơ thể đa bào -Thực hành quan sát sinh vật Vận dụng cao bào,mối quan hệ từ tế bào đến cơ thể trong thực tiễn. - Nhận biết được sự phối hợp hoạt động các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể 1 ý (1,5đ) 1 ý (1đ)
8. Đa dạng thế giới sống - (5 tiết) - Phân loại Nhận biết - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống 1 C15
Câu hỏi Số câu hỏi TN/ số ý TL Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt
TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu) TL (Số ý)
1 C16
Thông hiểu
C20a
- Nhận biết 5 giới sinh vật. - Nhận biết được cách gọi tên sinh vật. - Phân biệt được các bậc phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. - Phân biệt 5 giới sinh vật và lấy được ví dụ minh họa 5 giới sinh vật . 1 ý (1 đ) 1. Mở đầu (7 tiết) thế giới sống; -Thực hành xây dựng khoá lưỡng phân;
C20b
1 ý (0,5đ)
Vận dụng – Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật. – Lấy ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống. - Xây dựng được khóa lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
Vận dụng cao
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH TỔ KHTN – CÔNG NGHỆ
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I. Năm học:2022-2023 Môn: KHTN 6 Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ SỐ 2
3 : Dụng cụ dùng để đo nhiệt độ là:
D. thước. B. nhiệt kế. C. đồng hồ.
D. 78% B. 10%
B. Dầu diesel D. Xăng sinh học
I. TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời mà em cho là đúng nhất cho các câu sau: Câu 1. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây? A. Vật lý học B. Hóa học và sinh học C. Lịch sử loài người D. Khoa học Trái Đất và Thiên văn học Câu 2: Nhà máy điện mặt trời là ứng dụng không thuộc lĩnh vực nào của khoa học tự nhiên? A. Hóa học B. Sinh học C. Thiên văn học D. Vật lý Câu A. cân. Câu 4: Trước khi đo chiều dài của một vật ta thường ước lượng chiều dài của vật đó để: A. đặt mắt đúng cách. B. đọc kết quả đo chính xác. C.đặt vật đo đúng cách. D. lựa chọn thước đo phù hợp. Câu 5: Sự nóng chảy là: A. Quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của chất. B. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của chất. C. Quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể hơi của chất. D. Quá trình chuyển từ thể hơi sang thể lỏng của chất. Câu 6: Khí oxygen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích không khí? A.21% C. 28% Câu 7:Nhiên liệu nào sau đây có thể tái tạo, ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người? A. Than C. Khí hóa lỏng Câu 8: Nhận xét nào sau đây là đúng về đồ dùng bằng nhựa? A. Đồ dùng nhựa không gây ô nhiễm môi trường. B. Đồ dùng nhựa không ảnh hưởng tới sức khỏe con người. C. Đồ dùng nhựa có thể tái chế. D. Đồ dùng nhựa dễ bị phân hủy sau khi hết hạn sử dụng 9 . Hai hay nhiều chất trộn lẫn vào nhau gọi là: Câu
B. hỗn hợp.
D. hỗn hợp không đồng nhất.
B. (1) cơ sở , (2) chức năng
A. chất tinh khiết. C. hỗn hợp đồng nhất. Câu 10. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: Tế bào vừa là đơn vị ......(1)....., vừa là đơn vị ......(2).... của mọi cơ thể sống. A. (1) cơ bản, (2) chức năng C. (1) cấu trúc, (2) chức năng D. (1) cơ bản , (2) cơ sở Câu ? sau đây có thể quan sát được bằng mắt thường 11 . Tế bào nào
B. Chất tế bào D. Nhân tế bào
C. Cơ quan D. Cơ thể B. Mô
A. Tế bào trứng ếch B. Tế bào biểu bì lá C. Tế bào thần kinh ở người D. Tế bào vi khuẩn Câu 12. Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào là chức năng của thành phần nào trong tế bào? A. Màng nhân C. Màng tế bào Câu 13. Những động vật nào sau đây thuộc nhóm đơn bào? A. Con gà, con kiến, cây hoa hồng B. Trùng roi, trùng giày, vi khuẩn E. coli C. Con rắn, trùng giày, tảo lam D. Vi khuẩn đường ruột, ốc sên, giun đất Câu 14. Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là gì? A. Tế bào Câu 15. Cho các ý nghĩa sau:
(1) Gọi đúng tên sinh vật (2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại (3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn (4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới
B. (2), (3), (4) D. (1), (2), (4)
Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta? A. (1), (2), (3) C. (1), (3), (4) Câu 16. Thế giới sinh vật được chia vào các bậc phân loại từ nhỏ đến lớn theo trật tự: A. Loài – họ - chi – bộ - lớp – ngành – giới B. Giới – ngành bộ - lớp – họ - chi – loài C. Loài – chi – họ - bộ - lớp – ngành – giới D. Giới – họ - lớp – ngành –bộ - chi – loài
II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17: (1,0 đ) Vì sao nói tế bào là đơn vị chức năng của sự sống?
Câu 18: (1,0đ)
a/ Hãy chỉ ra điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? b/ Nhờ đâu mà thực vật có khả năng quang hợp?
Câu 19: ( 2,5 đ) Quan sát hình sau, cho biết (1): tế bào
a/ Hãy chỉ ra các cấp độ tổ chức trong cơ thể tương ứng (2), (3), (4), (5). Gọi
b/ Em hãy dự đoán điều gì sẽ xảy ra nếu một trong những cơ quan thuộc hệ
tên các cơ quan ở vị trí số (4) cơ quan số (4) bị tổn thương? Câu 20: ( 1,5 đ)
a/ Sinh vật được chia thành những giới nào? b/ Cho ví dụ sinh vật ở mỗi giới.
---Hết---
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN BÁNH TỔ KHTN - CN
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KỲ I. NĂM HỌC 2022 – 2023
MÔN : KHTN LỚP 6 Thời gian làm bài: 60 phút
ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm ( Mỗi câu đúng 0,25 điểm) Câu ĐA Câu ĐA 4 D 12 D 3 B 11 A 6 A 14 B 2 B 10 C 5 A 13 B 1 C 9 B 7 D 15 D 8 C 16 C
II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm
Nội dung
- Vì tế bào có thể thực hiện các chức năng của cơ thể Điểm 1.0 đ
Câu Câu 17 1.0đ
0.5đ
- - - - Câu 18 1.0đ
0.5đ
1.0đ
Câu 19 2.5đ
0.5đ
1.0đ
1.0đ
Câu 20 1.5đ
0.5đ
sống: - Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng - Sinh trưởng và phát triển - Vận động, cảm ứng - Sinh sản a/ Điểm khác biệt giữa tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực: - Tế bào nhân sơ: vùng nhân không có màng nhân bao bọc. - Tế bào nhân thực: nhân tế bào có màng nhân bao bọc. b/ Vì ở tế bào thực vật có lục lạp là bào quan chứa sắc tố (diệp lục), có khả năng hấp thụ ánh sáng để quang hợp a/ - Các cấp độ tổ chức trong cơ thể: (2) mô (3) cơ quan (4) hệ cơ quan (5) cơ thể - Các cơ quan ở vị trí số (4): dạ dày, ruột non, ruột già, trực tràng, hậu môn, gan, mật, tụy ( HS nêu được 2 cơ quan: 0,25đ; nêu được từ 4 cơ quan trở lên: 0,5 đ) b/ Nếu một trong số các cơ quan của hệ tiêu hóa bị tổn thương sẽ dẫn đến: gián đoạn trong quá trình tiêu hóa thức ăn, gây ra các rối loạn như đầy hơi, tiêu chảy...; hấp thụ kém các chất dinh dưỡng gây suy dinh dưỡng, ảnh hưởng tới hoạt động của các cơ quan khác ... a/ Sinh vật được chia thành 5 giới: Khởi sinh, Nguyên sinh, Nấm, Thực vật, Động vật b/ Ví dụ: - Giới Khởi sinh: vi khuẩn - Giới Nguyên sinh: trùng roi, trùng giày,... - Giới Nấm: nấm men, nấm mốc, ...
- Thực vật: sen, lúa, dừa, ... - Động vật: cua, cá, gà, lợn, ....
--- HẾT ---