MA TRẬN
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2022-2023
Môn: KHTN - LỚP 6
- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 (hết tuần học thứ 14).
- Thời gian làm bài: 90 phút.
- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận).
- Cấu trúc:
- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.
- Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, gồm 20 câu hỏi (Nhận biết: 3,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm)
- Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 1,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)
- Nội dung nửa đầu học kì 1: 30% (3,0 điểm)
- Nội dung nửa học kì sau: 70% (7,0 điểm)
MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Điểm số
Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm
1. Mở đầu (7 tiết) (Bài 1,2,3) 2 (0,5đ) 0,5đ 1 (0,25đ) 1 (0,25đ)
4 (1,0đ) 2,0đ 2. Các phép đo (10 tiết) (bài 5,6,7,8) 3 (0,75đ) 1 (0,25đ) 1 (1,0đ) 1 (1,0đ)
4 (1,0đ) 4 (1,0đ) 1,0đ 3. Các thể (trạng thái) của chất.
MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Chủ đề Điểm số
Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm Tự luận Trắc nghiệm
Oxygen (oxi) và không khí. (7 tiết) (Bài 9,10,11)
4 (1,0đ) 4 (1,0đ) 2,0đ 1 (1,0đ) 1 (1,0đ)
4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, tính chất và ứng dụng của chúng.(8 tiết) (bài 12,13,14,15)
2 (0,5đ) 2 (0,5đ) 1,5đ 5. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống.(8 tiết) (bài 18,19,20) 1 (1,0đ) 1 (1,0đ)
2 (0,5đ) 2 (0,5đ) 1,5đ 6. Từ tế bào đến cơ thể. (7 tiết) (bài 22,23,24) 1 (1,0đ) 1 (1,0đ)
2 (0,5đ) 2 (0,5đ) 1,5đ 1 (1,0đ) 1 (1,0đ) 7. Đa dạng thế giới sống - Vius và vi khuẩn. (6 tiết) (bài 25,26, và nữa bài 27)
Số câu 1 12 1 8 2 0 1 0 5 20 25
Điểm số 1,0 3,0 1,0 2,0 2,0 0 1,0 0 5,0 5,0 10 ,0
Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm 10 điểm
BẢNG MÔ TẢ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2022-2023
MÔN KHTN 6
Câu hỏi
Số ý TL/số câu hỏi TN
Nội dung
Mức độ
Yêu cầu cần đạt
TL
TN
TL
TN
(Số ý)
(Số câu)
(Số ý)
(Số câu)
1. Mở đầu (7 tiết)
Nhận biết
- Nêu được khái niệm Khoa học tự nhiên.
- Trình bày được vai trò của Khoa học tự nhiên trong cuộc sống.
1
- Trình bày được cách sử dụng một số dụng cụ đo thông thường khi học tập môn Khoa học tự nhiên (các dụng cụ đo chiều dài, thể tích, ...).
- Biết cách sử dụng kính lúp và kính hiển vi quang học.
- Nêu được các quy định an toàn khi học trong phòng thực hành.
- Giới thiệu về Khoa học tự nhiên. Các lĩnh vực chủ yếu của Khoa học tự nhiên - Giới thiệu một số dụng cụ đo và quy tắc
Thông hiểu
- Phân biệt được các lĩnh vực Khoa học tự nhiên dựa vào đối tượng nghiên cứu.
1
an toàn trong phòng thực hành
- Dựa vào các đặc điểm đặc trưng, phân biệt được vật sống và vật không sống.
- Phân biệt được các kí hiệu cảnh báo trong phòng thực hành.
- Đọc và phân biệt được các hình ảnh quy định an toàn phòng thực hành.
2. Các phép đo (10 tiết)
1
Nhận biết
- Nêu được cách đo, đơn vị đo và dụng cụ thường dùng để đo chiều dài, khối lượng, thời gian.
- Trình bày được được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được chiều dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Phát biểu được: Nhiệt độ là số đo độ “nóng”, “lạnh” của vật.
1
- Nêu được cách xác định nhiệt độ trong thang nhiệt độ Celsius.
1
- Nêu được sự nở vì nhiệt của chất lỏng được dùng làm cơ sở để đo nhiệt độ.
- Đo chiều dài, khối lượng và thời gian - Thang nhiệt độ Celsius, đo nhiệt độ
1
Thông hiểu
- Lấy được ví dụ chứng tỏ giác quan của chúng ta có thể cảm nhận sai một số hiện tượng (chiều dài, khối lượng, thời gian, nhiệt độ).
- Hiểu được tầm quan trọng của việc ước lượng trước khi đo, ước lượng được thời gian, nhiệt độ trong một số trường hợp đơn giản.
1
Vận dụng
- Xác định được giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thước, cân, mỗi loại nhiệt kế.
- Dùng thước, cân, đồng hồ để chỉ ra một số thao tác sai khi đo chiều dài và nêu được cách khắc phục một số thao tác sai đó.
- Thực hiện đúng thao tác để đo được chiều dài (khối lượng, thời gian, nhiêt độ) bằng thước (cân đồng hồ, đồng hồ, nhiệt kế) (không yêu cầu tìm sai số).
Vận dụng cao
- Thiết kế được phương án đo đường kính của ống trụ (ống nước, vòi máy nước), đường kính các trục hay các viên bi,..
- Thiết lập được biểu thức quy đổi nhiệt độ từ thang nhiệt độ Celsius sang thang nhiệt độ Fahrenheit, Kelvin và ngược lại.
3. Các thể (trạng thái) của chất. Oxygen (oxi) và không khí. (7 tiết)
1
Nhận biết
- Nêu được sự đa dạng của chất (chất có ở xung quanh chúng ta, trong các vật thể tự nhiên, vật thể nhân tạo, vật vô sinh, vật hữu sinh).
1
Nêu được khái niệm về sự nóng chảy; sự sôi; sự bay hơi; sự ngưng tụ, đông đặc.
- Nêu được một số tính chất của chất (Tính chất vật lý, tính chất hóa học)
- Nêu được một số tính chất của oxygen (trạng thái, màu sắc, tính tan, ...).
– Sự đa dạng của chất – Ba thể (trạng thái) cơ bản của
1
- Nêu được tầm quan trọng của oxygen đối với sự sống, sự cháy và quá trình đốt nhiên liệu.
– Sự chuyển đổi thể (trạng thái) của chất
- Nêu được thành phần của không khí (oxygen, nitơ, carbon dioxide (cacbon đioxit), khí hiếm, hơi nước).
1
- Đưa ra được một số ví dụ về một số đặc điểm cơ bản ba thể của chất.
Thông hiểu
- Trình bày được một số đặc điểm cơ bản của ba thể thể rắn,lỏng, khí thông qua quan sát.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự nóng chảy.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự đông đặc.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự bay hơi.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự ngưng tụ.
- Trình bày được quá trình diễn ra sự sôi.
- Tiến hành được thí nghiệm về sự chuyển (trạng thái) của chất.
Vận dụng
- Tiến hành được thí nghiệm đơn giản để xác định thành phần phần trăm thể tích của oxygen trong không khí.
- Nêu được một số biện pháp bảo vệ môi trường không khí.
4. Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, tính chất và ứng dụng của chúng.(8 tiết)
Thông hiểu
1
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số vật liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như kim loại, nhựa, gỗ, cao su, gốm, thuỷ tinh,...
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...
1
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, ...
1
– Một số vật liệu – Một số nhiên liệu – Một số nguyên liệu – Một số lương thực – thực phẩm
1
- Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực – thực phẩm trong cuộc sống.
Vận dụng
- Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm thông dụng.
- Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực – thực phẩm.
1
Đề xuất được cách sử dụng một số nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm sự phát triển bền vững.
Vận dụng cao
5. Tế bào – đơn vị cơ sở của sự sống. (8 tiết)
1
Nhận biết
- Nêu được khái niệm tế bào, chức năng của tế bào.
1
- Nêu được hình dạng và kích thước của một số loại tế bào. - Khái niệm tế bào.
- Nêu được ý nghĩa của sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
1
- Nhận biết được lục lạp là bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở cây xanh. - Hình dạng và kích thước của tế bào.
Thông hiểu
- Trình bày được cấu tạo tế bào với 3 thành phần chính (màng tế bào, tế bào chất và nhân tế bào).
- Cấu tạo và chức năng của tế bào.
- Trình bày được chức năng của mỗi thành phần chính của tế bào (màng tế bào, chất tế bào, nhân tế bào).
- Nhận biết được tế bào là đơn vị cấu trúc của sự sống. - Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
- Phân biệt được tế bào động vật, tế bào thực vật; tế bào nhân thực, tế bào nhân sơ thông qua quan sát hình ảnh.
-Tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được sự lớn lên và sinh sản của tế bào (từ 1 tế bào -> 2 tế bào -> 4 tế bào... -> n tế bào).
Vận dụng Thực hành quan sát tế bào lớn bằng mắt thường và tế bào nhỏ dưới
kính lúp và kính hiển vi quang học.
6. Từ tế bào đến cơ thể. (7 tiết)
1
Thông hiểu
- Từ tế bào đến mô.
- Từ mô đến cơ quan.
- Thông qua hình ảnh, nêu được quan hệ từ tế bào hình thành nên mô, cơ quan, hệ cơ quan và cơ thể (từ tế bào đến mô, từ mô đến cơ quan, từ cơ quan đến hệ cơ quan, từ hệ cơ quan đến cơ thể). Từ đó, nêu được các khái niệm mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. Lấy được các ví dụ minh hoạ.
1
- Từ cơ quan đến hệ cơ quan.
- Nhận biết được cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào thông qua hình ảnh. Lấy được ví dụ minh hoạ (cơ thể đơn bào: vi khuẩn, tảo đơn bào, ...; cơ thể đa bào: thực vật, động vật,...).
- Từ hệ cơ quan đến cơ thể.
Vận dụng Thực hành:
- Quan sát và vẽ được hình cơ thể đơn bào (tảo, trùng roi, ...);
1
- Quan sát và mô tả được các cơ quan cấu tạo cây xanh; - Quan sát mô hình và mô tả được cấu tạo cơ thể người.
7. Đa dạng thế giới sống - Vius và vi khuẩn. (6 tiết)
Nhận biết
2
- Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học.
1
Thông hiểu
- Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
- Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ minh hoạ cho mỗi giới.
- Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.
- Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài và đa dạng về môi trường sống.
Vận dụng Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và
thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
TRƢỜNG THCS PHƢƠNG ĐÔNG NĂM HỌC: 2022 - 2023
Họ và tên: ……………………….. MÔN: KHTN 6
Lớp: 6 Thời gian: 90 phút (không kể giao đề)
Nhận xét của thầy (cô) giáo. Điểm
A. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm)
Khoanh tròn chữ cái đứng trƣớc câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dụng cụ nào dưới đây không dùng để đo chiều dài?
A. Thước thẳng. B. Thước dây. C. Đồng hồ. D. Thước cuộn.
Câu 2. Đơn vị nào là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta?
A. Mét (m). B. Kilômét (km).
C. Centimét (cm). D. Đềximét (dm).
Câu 3. Để xác định thành tích của một vận động viên chạy 200m người ta phải sử dụng loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ quả lắc. B. Đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ để bàn. D. Đồng hồ bấm giây.
Câu 4. Vì sao ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân?
A. Để chọn cân phù hợp. B. Để biết khối lượng vật cần cân.
C. Để có thể cân khối lượng lớn hơn. D. Để cân được nhiều vật.
B. khối lượng. C. thể tích. D. nhiệt độ.
Câu 5. Thước là dụng cụ dùng để đo A. chiều dài. Câu 6. Trong các vật sau đây, vật nào là vật không sống?
A. Quả cà chua, con người, con lợn. B. Con mèo, nhà, con chim.
C. Than củi, ngôi trường, ngôi nhà. D. Vi khuẩn, con gà, cây cầu.
Câu 7. Vật thể nhân tạo là
B. con sông. C. xe đạp. D. con người.
A. con trâu. Câu 8. Sự nóng chảy là sự chuyển thể từ
A. thể rắn sang thể lỏng của chất. B. thể lỏng sang thể rắn của chất.
C. từ thể lỏng sang thể khí của chất. D. từ thể khí sang thể lỏng của chất.
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Khí oxygen không tan trong nước.
B. Khí oxygen sinh ra trong quá trình hô hấp của cây xanh.
C. Ở điều kiện thường, oxygen là chất khí không màu, không mùi, không vị.
D. Cần cung cấp oxygen để dập tắt đám cháy.
Câu 10. Thành phần không khí
A. 21% nitrogen, 78% oxygen. B. 21% oxygen, 78% nitrogen. C. 21% oxygen, 78% nitrogen, 1% khí khác. D. 21% nitrogen, 78% oxygen, 1% khí khác. Câu 11. Nhiên liệu nào sau đây có năng suất tỏa nhiệt cao, dễ cháy hoàn toàn?
A. Gas. B. Dầu. C. Than đá. D. Than củi.
B. Quặng sắt. D. Quặng titanium.
Câu 12. Để sản xuất gang và thép, người ta chế biến từ quặng nào? A. Quặng bauxite. C. Quặng đồng. Câu 13. Vitamin nào tốt cho sự phát triển của xương?
A. Vitamin A. B. Vitamin D. C. Vitamin C. D. Vitamin E.
Câu 14. Trong các vật liệu sau, vật liệu nào làm dây dẫn điện?
A. Thuỷ tinh. B. Nhựa. C. Kim loại. D. Cao su.
Câu 15. Tế bào được cấu tạo từ các thành phần cơ bản nào? A. Màng tế bào, tế bào chất.
B. Nhân và vật chất di truyền.
C. Màng tế bào và vật chất di truyền.
D. Màng tế bào, tế bào chất, nhân.
Câu 16. Loại tế bào nào dưới đây có hình sợi? A. Tế bào thần kinh. B. Tế bào hồng cầu.
C. Tế bào biểu bì ruột. D. Tế bào tóc.
Câu 17. Trình từ sắp xếp các cấp tổ chức của cơ thể đa bào theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là A. tế bào -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể -> mô. B. mô -> tế bào -> hệ cơ quan -> cơ quan -> cơ thể.
C. tế bào -> mô -> cơ quan -> hệ cơ quan -> cơ thể. D. cơ thể -> hệ cơ quan -> cơ quan -> tế bào -> mô. Câu 18. Nhóm sinh vật nào sau đây là cơ thể đơn bào?
A. Tảo lục, vi khuẩn, con thỏ, con cá.
B. Trùng sót rét, trùng biến hình, thực vật, nấm men.
C. Trùng kiết lị, trùng roi, vi khuẩn, con cừu.
D. Trùng biến hình, nấm men, vi khuẩn, trùng kiết lị.
Câu 19. Tên phổ thông của các loài được hiểu là A. cách gọi truyền thống của người dân bản địa theo vùng miền, quốc gia. B. tên giống + tên loài + (Tên tác giả, năm công bố). C. cách gọi phổ biến của loài có trong danh mục tra cứu. D. tên loài + tên giống + (tên tác giả, năm công bố). Câu 20. Cho hình ảnh sau
Miền Bắc nước ta gọi đây là quả roi đỏ, miền Nam gọi đây là quả mận. Dựa vào đâu để khẳng định hai cách gọi này cùng gọi chung một loài? A. Tên khoa học. B. Tên địa phương. C. Tên dân gian. D. Tên phổ thông. B. TỰ LUẬN. (5,0 điểm)
Câu 21. (1,0 điểm) a/ Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước kẻ trong hình sau: 0,5đ
b/ Nhiệt kế bên dưới chỉ bao nhiêu độ C? (0,5đ)
Câu 22. (1,0 điểm) Hãy nêu cách sử dụng nhiên liệu an toàn, hiệu quả và đảm bảo sự phát triển bền vững. Câu 23. (1,0 điểm) Cấu trúc nào của tế bào thực vật giúp cây cứng cáp dù không có hệ xương nâng đỡ như ở động vật?
Câu 24. (1,0 điểm) Quan sát hình ảnh dưới đây em hãy mô tả các cơ quan cấu tạo cây xanh.
Câu 25. (1,0 điểm) Em hãy trình bày sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống.
------- Hết ------- Ngƣời duyệt đề.
Ngƣời ra đề. Trƣơng Thị Sang
Lƣơng Thị Kim Liên
Huỳnh Văn Đức
ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM VÀ HƢỚNG DẪN CHẤM MÔN: KHTN6
I. TRẮC NGHIỆM: Mỗi câu đúng được 0,25 điểm.
3 2 1 8 6 7
9 10 5 4 Câu hỏi Đáp án C A D A A C C A C C Câu hỏi 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 Đáp án A B D C D D C D C A
II. TỰ LUẬN:
Câu 21: (1,0 điểm)
a/ - GHĐ: 10cm
0,25 điểm 0,25 điểm 0,5 điểm - ĐCNN: 1mm b/ Số chỉ của nhiệt kế: 38,1oC
Câu 22: (1,0điểm)
0,33 điểm 0,33 điểm 0,33 điểm
- Duy trì các điều kiện thuận lợi cho sự cháy cung cấp đủ không khí, tăng diện tích tiếp xúc giữa nhiên liệu và không khí. - Điều chỉnh lượng nhiên liệu để duy trì sự cháy ở mức độ cần thiết, phù hợp với nhu cầu sử dụng - Tăng cường sử dụng những nhiên liệu có thể tái tạo và ít ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe con người. Câu 23: (1,0 điểm)
1,0 điểm
Tế bào thực vật có thành tế bào cứng cáp nên nó vừa quy định hình dạng tế bào, vừa bảo vệ tế bào và vừa giúp cây cứng cáp.
Câu 24: (1,0 điểm)
- Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan: + Cơ quan sinh dưỡng gồm thân, rễ, lá thực hiện chức năng sinh dưỡng của cây như: quang hợp, hô hấp, vận chuyển các chất,…
0,5 điểm 0,5 điểm
+ Cơ quan sinh sản gồm hoa, quả, hạt thực hiện chức năng sinh sản của cây.
Câu 25: (1,0 điểm)
1,0 điểm
Cần phải phân loại thế giới sống để xác định vị trí của các loài sinh vật giúp cho việc tìm ra chúng giữa các sinh vật trở nên dễ dàng hơn, cho thấy sự giống và khác nhau giữa các nhóm đối tượng phân loại, nguyên nhân của sự giống nhau đó và mối quan hệ giữa các nhóm sinh vật.
Ngƣời ra đề . Ngƣời duyệt đề
Trƣơng Thị Sang
Lƣơng Thị Kim Liên
Huỳnh Văn Đức