C. ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I ; NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6
Thời gian làm bài 60 phút
MÃ ĐỀ A
I.TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
Câu 1: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất
hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?
A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật
Câu 2: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?
A. Màng tế bào B. Tế bào chất
C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 3: Loại tế bào nào sau đây phải dùng kính hiển vi điện tử mới quan sát được?
A. Tế bào da người. B. Tế bào trứng cá.
C. Tế bào virus. D. Tế bào tép bưởi.
Câu 4: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Giới → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 5: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?
A. Màng nhân B. Vùng nhân
C. Chất tế bào D. Hệ thống nội màng
Câu 6: Cấp độ tổ chức cơ bản nhất của cơ thể là:
A. tế bào. B. cơ quan. C. cơ thể. D. hệ cơ quan.
Câu 7: Một tế bào sau khi trải qua 5 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
A. 8 B. 10 C. 16 D. 32
Câu 8: Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng
nhất định được gọi là
A. tế bào B. mô C. cơ quan. D. hệ cơ quan.
Câu 9: Con Chim Công thuộc giới sinh vật nào sau đây?
A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Thực vật D. Động vật
Câu 10: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?
A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ thân và hệ lá
C. Hệ chồi và hệ rễ D. Hệ cơ và hệ thân
Câu 11. Nhận xét nào sau đây nói về tính chất vật lý?
A. Nhôm là chất rắn, màu trắng, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt.
B. Nhôm để lâu ngoài không khí, lớp ngoài biến thành gỉ, giòn và xốp.
C. Nhôm dùng để sản xuất trong ngành ô tô, máy bay.
D. Nhôm được ứng dụng nhiều trong đời sống.
Câu 12. Đâu là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Dầu mỏ. B. Than đá. C. Khí đốt thiên nhiên. D. Năng lượng mặt trời, thủy điện.
Câu 13. Cho các vật liệu sau: nhựa, thủy tinh, gốm, đá, thép. Số vật liệu nhân tạo là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14: Lứa tuổi 11-15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan
trọng nhất cho sự phát triển của xương là:
A. carbohydrate. B. protein C. calcium. D. chất béo.
Câu 15: Vật nào sau đây được xem là nguyên liệu?
A.Gạch xây dựng. B.Xi măng. C.Ngói. D.Đất sét.
Câu 16. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học. B. Hóa học và sinh học.
C. Khoa học Ti Đất và Thiên văn học. D. Lịch sử loài người.
Câu 17. Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp ở nước ta, đơn vị đo chiều dài là:
A. ki-lô-mét(km). B. mi-li-met(mm). C. mét(m). D. đề-xi-mét(dm)
Câu 18. Muốn cân một vật bằng cân đồng hồ cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì?
A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng.
B. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định.
C. Để vật lệch một bên trên đĩa cân.
D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác.
Câu 19. Để xác định thành tích của một vận động viên chạy 200m người ta phải sử dụng
loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ bấm giây. B. Đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ để bàn. D. Đồng hồ quả lắc.
Câu 20. Vì sao ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân?
A. Để chọn cân phù hợp. B. Để biết khối lượng vật cần cân.
C. Để có thể cân khối lượng lớn hơn. D. Để cân được nhiều vật.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0đ)
Câu 21.
a. ( 0,5điểm) Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên?
b. (1,0 điểm) Để phòng bệnh do vi khuẩn gây ra em cần phải làm gì?
Câu 22. (1 điểm) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các sinh vật sau:
Cá rô Nhện nhà Chuồn chuồn Cua đồng
Câu 23. ( 1,25 điểm)
a.Khi hòa tan đường vào nước, người ta được dung dịch nước đường. Em hãy chỉ ra dung môi
và chất tan?
b.Hãy chỉ ra các chất được nói đến trong các câu sau:
Chì khoe chì nặng hơn đồng
Sao chì chẳng đúc nên cồng nên chiêng.
Câu 24. (0,5 điểm) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước kẻ trong hình sau
Câu 25.(0,75 điểm) Các thao tác cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây.
MÃ ĐỀ B
I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm)
Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau
Câu 1: Thành phần nào dưới đây không thuộc thành phần cấu tạo chính của tế bào?
A. Màng tế bào B. Tế bào chất
C. Thành tế bào D. Nhân/vùng nhân
Câu 2: Hệ cơ quan ở thực vật bao gồm?
A. Hệ rễ và hệ thân B. Hệ thân và hệ lá
C. Hệ chồi và hệ rễ D. Hệ cơ và hệ thân.
Câu 3: Các bậc phân loại sinh vật từ thấp đến cao theo trình tự nào sau đây?
A. Chi (giống) → Loài → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
B. Loài → Chi (giống) → Họ → Bộ → Lớp → Ngành → Giới
C. Gii → Ngành → Lớp → Bộ → Họ → Chi (giống) → Loài
D. Loài → Chi (giống) → Bộ → Họ → Lớp → Ngành → Giới
Câu 4: Thành phần nào dưới đây không có ở tế bào nhân thực?
A. Hệ thống nội màng B. Màng nhân
C. Chất tế bào D. Vùng nhân
Câu 5: Vi khuẩn lam có cơ thể đơn bào, nhân sơ, có diệp lục và khả năng tự tổng hợp chất
hữu cơ. Vi khuẩn lam thuộc giới nào?
A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Nấm D. Thực vật
Câu 6: Loại tế bào nào sau đây có thể quan sát bằng mắt thường?
A. Tế bào trứng cá B. Tế bào vảy hành
C. Tế bào hồng cầu D. Tế bào vi khuẩn
Câu 7: Một tế bào sau khi trải qua 4 lần sinh sản liên tiếp sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con?
A. 8 B. 10 C. 16 D. 32
Câu 8: Cấp độ tổ chức cơ bản nhất của cơ thể
A. tế bào. B. cơ quan. C. cơ thể. D. hệ cơ quan.
Câu 9: Con Muỗi Vằn thuộc giới sinh vật nào sau đây?
A. Khởi sinh B. Nguyên sinh C. Thực vật D. Động vật
Câu 10: Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức
năng nhất định được gọi là
A. tế bào B. mô C. cơ quan. D. hệ cơ quan.
Câu 11. Nhận xét nào sau đây nói về tính chất vật lý?
A. Nhôm là chất rắn, màu trắng, có ánh kim, dẫn điện, dẫn nhiệt.
B. Nhôm để lâu ngoài không khí, lớp ngoài biến thành gỉ, giòn và xốp.
C. Nhôm dùng để sản xuất trong ngành ô tô, máy bay.
D. Nhôm được ứng dụng nhiều trong đời sống.
Câu 12. Đâu là nguồn năng lượng tái tạo?
A. Dầu mỏ. B. Than đá. C. Khí đốt thiên nhiên. D. Năng lượng mặt trời, thủy điện.
Câu 13. Vật nào sau đây được xem là nguyên liệu?
A.Gạch xây dựng. B.Xi măng. C.Ngói. D.Đất sét.
Câu 14. Cho các vật liệu sau: nhựa, thủy tinh, gốm, đá, thép. Số vật liệu nhân tạo là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 15. Lứa tuổi 11-15 là lứa tuổi có sự phát triển nhanh chóng về chiều cao. Chất quan
trọng nhất cho sự phát triển của xương là:
A. carbohydrate. B. protein C. calcium. D. chất béo.
Câu 16. Để xác định thành tích của một vận động viên chạy 200m người ta phải sử dụng
loại đồng hồ nào sau đây?
A. Đồng hồ bấm giây. B. Đồng hồ treo tường.
C. Đồng hồ để bàn. D. Đồng hồ quả lắc.
Câu 17. Vì sao ta cần phải ước lượng khối lượng trước khi cân?
A. Để có thể cân khối lượng lớn hơn. B. Để chọn cân phù hợp.
C. Để biết khối lượng vật cần cân. D. Để cân được nhiều vật.
Câu 18. Muốn cân một vật bằng cân đồng hồ cho kết quả đo chính xác ta cần làm gì?
A. Đặt cân ở vị trí không bằng phẳng.
B. Để vật lệch một bên trên đĩa cân.
C. Đọc kết quả đo khi kim chỉ của đồng hồ đã ổn định.
D. Đặt cân ở mọi vị trí đều cho kết quả chính xác.
Câu 19. Khoa học tự nhiên không bao gồm lĩnh vực nào sau đây?
A. Vật lý học. B. Hóa học và sinh học.
C. Khoa học Ti Đất và Thiên văn học. D. Lịch sử loài người.
Câu 20. Trong Hệ đơn vị đo lường hợp pháp ở nước ta, đơn vị đo chiều dài là:
A. đề-xi-mét(dm). B. ki-lô-mét(km). C. mi-li-met(mm). D. mét(m).
II. PHẦN TỰ LUẬN: (5,0đ)
Câu 21a. (0,5 điểm) Vi khuẩn có vai trò gì trong tự nhiên?
b. (1,0 điểm) Để phòng bệnh do vi khuẩn gây ra em cần phải làm gì?
Câu 22. (1 điểm) Xây dựng khóa lưỡng phân để phân loại các sinh vật sau:
Con lươn Nhặng xanh Chuồn chuồn Cua đồng
Câu 23. (1,25 điểm)
a.Khi hòa tan muối vào nước, người ta được dung dịch nước muối. Em hãy chỉ ra dung môi
chất tan?
b.Hãy chỉ ra các chất được nói đến trong các câu sau:
Chì khoe chì nặng hơn đồng
Sao chì chẳng đúc nên cồng nên chiêng.
Câu 24. (0,5 điểm) Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của thước kẻ trong hình sau:
Câu 25. ( 0,75 điểm) Các thao tác cần thiết khi dùng đồng hồ bấm giây.
ĐÁP ÁN KIỂM TRA CUỐI KÌ I – NĂM HỌC 2023 – 2024
MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN – LỚP 6
Phân môn Sinh học:
Câu 12345678910
Đáp án (Đề A) A C C A B A D B D C
Đáp án (Đề B) C C B D A A C A D B
II- PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 21. (1,5 điểm) Vai trò của vi khuẩn trong tự nhiên là:
+ Chuyển Nitrogen trong không khí thành chất đạm giúp cây hấp thụ
+ Phân hủy xác sinh vật và chất thải động vật thành chất dinh dưỡng giúp cây hấp thụ.
b. Biện pháp phòng chống các bệnh do vi khuẩn gây ra:
+ Vệ sinh cá nhân
+ Vệ sinh ăn uống
+ Vệ sinh môi trường
(Học sinh ghi cụ thể mới đạt điểm tối đa)
0,25
0,25
0,33
0,33
0.33
Câu 22. (1 điểm) Đề A
Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân từ các sinh vật: rô, nhện nhà, chuồn
chuồn, cua đồng
-Chọn được đặc điểm đối lập để phân loại, phân loại được 4 sinh vật riêng:
Cá rô
Cua đồng
Chuồn chuồn
Nhện nhà
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 22. (1 điểm) Đề B
Thực hành xây dựng khóa lưỡng phân từ các sinh vật: Con lươn, nhặng xanh,
chuồn chuồn, cua đồng
-Chọn được đặc điểm đối lập để phân loại, phân loại được 4 sinh vật riêng:
Con lươn
Cua đồng
Chuồn chuồn
Nhặng xanh
0,25
0,25
0,25
0,25
Phân môn Hóa học:
I. TRẮC NGHIỆM (1,25đ): Mỗi câu đúng 0,25đ
Câu 11 12 13 14 15
Đáp án (Đề A) A D C C D
Đáp án (Đề B) A D D C C
TỰ LUẬN(1,25đ)
Câu 23.