KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ 6

a) Khung ma trận

- Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 (hết tuần học thứ 14).

- Thời gian làm bài: 90 phút.

- Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận).

- Cấu trúc:

- Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao.

- Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (Nhận biết: 12 câu; Thông hiểu: 4 câu)

- Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm)

- Nội dung nửa đầu học kì 1: 25% (2,5 điểm)

- Nội dung nửa học kì sau: 75% (7,5 điểm)

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

4 10 11 12 5 6 7 8 9 2 3 1

0,25 1 1

1/2 1/2 1 2,25 3 3

1. Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN (5 tiết – 2,5%) Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

2 3 0,75 1

1/2+1/2 1/2+1/2 2 3 2,75 3

nguyên tố hoá học (12 tiết – 22,5%) Chương III. Tốc độ (11 tiết – 10%) Chương IV: Âm thanh (10 tiết – 20%)

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12

6 1/2+1/2 1/2 1/2 1 6 4

Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (25 tiết – 45%)

Số câu 1/2+1/2 12 0 1/2 0 5 16 10,00 4 1/2+1/2 +1/2 1/2+1/2 +1/2+1/2

Chủ đề Điểm số MỨC ĐỘ Tổng số câu

Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nhận biết

Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm Trắc nghiệm

1 2 3 10 11 12 4 5 6 7 8 9

2 1 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Điểm số 1,0 3,0

10 điểm

3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm Tổng số điểm 4,0 điểm

b) Bảng đặc tả

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

Mở đầu (5 tiết)

1 C1

Nhận biết

Phương pháp và kĩ năng học tập môn KHTN

Thông hiểu

Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập môn Khoa học tự nhiên - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7).

Làm được báo cáo, thuyết trình. Vận dụng

2 C2, C3 Chương I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) Nguyên tử

Nhận biết

1 C4

– Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. Nguyên tố hóa học Nhận biết

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

Thông hiểu – Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên.

Nhận biết

1/2 Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học Thông hiểu

1/2

Vận dụng

– Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Vận dụng mối quan hệ giữa tính chất của một số kim loại, phi kim hay khí hiếm thông dụng với một số ứng dụng của chúng trong thức tiễn

Chương III. Tốc độ (11 tiết)

1 C5

Tốc độ chuyển động Nhận biết

- Phát biểu được khái niệm tốc độ chuyển động, nhớ công thức tính tốc độ. – Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ - Đổi được đơn vị tốc độ từ m/s sang km/h hoặc ngược lại.

Thông hiểu

- Sử dụng được công thức tính tốc độ để giải các bài tập về chuyển động trong đó đã cho giá trị của hai trong ba đai lượng v, s và t Vận dụng

Đo tốc độ 1 C7

– Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị Nhận biết

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

“bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông.

Thông hiểu

Vận dụng

- Xác định định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng, tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó.

– Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng.

Vận dụng cao Nhận biết

Đồ thị quãng đường – thời gian 1 C6

Thông hiểu – Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật).

Vận dụng

Vận dụng cao Nhận biết

Thảo luận về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. – Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. - Bước đầu biết cách sưu tầm tài liệu để tham gia thảo luận về một nội dung thực tế có liên quan đến những kiến thúc đã học.

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

- Thấy được ý nghĩa của tốc độ trong an toàn giao thông. - Thấy được để đảm bảo an toàn thì người tham gia giao thông vừa phải có ý thức tôn trọng các quy định về an toàn giao thông vừa phải có hiểu biết về ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông.

Thông hiểu

Vận dụng

Chương IV: Âm thanh (10 tiết) Sóng âm

Nhận biết

- Nêu được dao động của một vật – Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. – Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí.

Thông hiểu

Vận dụng

1/2

Độ to và độ cao của âm Nhận biết

– Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. – Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). – Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. – Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm.

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý)

–Hiểu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. TN (Số câu) 1 C8

Thông hiểu

Tính được số dao động dựa vào tần số 1/2

Vận dụng

– vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 1/2

Nhận biết

Phản xạ âm, chống ô nhiễm tiếng ồn 2

C9 C10 Thông hiểu

1/2

Vận dụng

Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém -Ứng dụng phản xạ âm - Ô nhiễm tiếng ồn – Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm; đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.

Nhận biết 1 C13

– Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong cơ thể.

Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (32 tiết) Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TL (Số ý) TN (Số câu)

năng lượng

2

Nhận biết – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô hấp tế bào.

C11 C12 C14

Thông hiểu

1/2 – Khái quát trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng + Chuyển hoá năng lượng ở tế bào (cid:0) Quang hợp (cid:0) Hô hấp ở tế bào

Vận dụng

1/2

2

- Trao đổi chất và chuyển hoá Vận dụng cao Nhận biết – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. - Cơ chế trao đổi khí ở sinh vật (Loại khí trao đổi trong hô hấp và quang hợp) C15 C16

Số câu hỏi Câu hỏi

Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt

TN (Số câu) TN (Số câu)

TL (Số ý) 1/2

năng lượng + Trao đổi khí Thông hiểu

Vận dụng

1/2c

– Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá. – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). Vận dụng cao

c) Đề kiểm tra

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 7

D. hạt proton B. hạt neutron C. hạt electron

D. sodium. C. natrium. B. nitrogen.

C. s = B. v =

B. Tốc độ chuyển động. D. Hướng chuyển động.

I. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Khẳng định nào dưới đây là không đúng? A. Dự báo là kĩ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kĩ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con người,... về các sự vật, hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 2. Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. proton. C. neutron. D. proton và electron. Câu 3. Cấu tạo nguyên tử gồm …………… mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm. A. hạt nhân Câu 4. Tên gọi theo IUPAC của nguyên tố ứng với kí hiệu hóa học Na là A. natri. Câu 5. Công thức nào sau đây dùng để tính tốc độ chuyển động? A. v = s. t D. t = Câu 6. Từ đồ thị quãng đường thời gian không thể xác định được thông tin nào dưới đây? A. Thời gian chuyển động. C. Quãng đường đi được. Câu 7. Chuyển động qua lại quanh một vị trí cân bằng được gọi là gì? A. Chuyển động. B. Dao động. C. Sóng. D. Chuyển động lặp lại. Câu 8. Biên độ dao động của vật càng lớn khi: A. vật dao động càng nhanh. B. vật dao động với tần số càng lớn. C. vật dao động càng chậm. D. vật dao động càng mạnh. Câu 9. Hiện tượng nào ứng dụng phản xạ âm? B. Nói trong phòng thu âm qua hệ thống loa. A. Nói chuyện qua điện thoại C. Xác định độ sâu của đáy biển. D. Nói trong hội trường thông qua hệ thống loa. Câu 10. Âm thanh nào dưới đây là nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn? A. Những âm thanh được tạo ra từ những dao động có tần số cao. B. Những âm thanh được tạo ra từ những dao động có biên độ lớn. C. Những âm thanh được tạo ra từ những dao động có biên độ lớn và tần số cao. D. Những âm thanh to, kéo dài dội tới tai người nghe gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Câu 11. Bào quan thực hiện quá trình quang hợp là A. Khí khổng B. Diệp lục C. Lục lạp D. Tế bào chất Câu 12. Đặc điểm nào của lá giúp lá nhận được nhiều ánh sáng?

A. Phiến lá có dạng bản mỏng. B. Lá có màu xanh. C. Lá có cuống lá. D. Lá có tính đối xứng. Câu 13. Nguồn năng lượng cơ thể sinh vật giải phóng ra ngoài môi trường dưới dạng nào là chủ yếu? A. Cơ năng. B. Động năng. C. Hóa năng. D. Nhiệt năng. Câu 14. Tác nhân nào dưới đây không gây hại cho đường dẫn khí? A. Bụi. B. Vi khuẩn. C. Khói thuốc lá. D. Khí oxygen. Câu 15. Sự trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường tuân theo cơ chế A. khuếch tán. B. vận chuyển chủ động. C. vận chuyển thụ động. D. ngược chiều gradien nồng độ. Câu 16. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, khí nào sẽ khuếch tán từ máu vào tế bào? A. Khí nitrogen B. Khí carbon dioxide C. Khí oxygen D. Khí hydrogen II. TỰ LUẬN: (6 điểm) Câu 17. (1,5 điểm) Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố calcium? b) Calcium có cần thiết cho cơ thể chúng ta không? Lấy ví dụ minh hoạ. Câu 18: (1 điểm) Thế nào là âm phản xạ ? a.Những vật liệu có đặc điểm gì thì phản xạ âm tốt? Cho ví dụ . b.Những vật liệu có đặc điểm gì thì phản xạ âm kém? Cho ví dụ . Câu 19: (1 điểm) Tần số là gì? Đơn vị tần số ? Nếu mặt trống dao động với tần số 80 Hz Thì nó thực hiện được bao nhiêu dao động trong một min . Câu 20. (1 điểm) Hô hấp tế bào là gì? Vì sao các loại hạt được đem phơi khô trước khi đưa vào kho bảo quản? Câu 21. (1,5 điểm) Vẽ sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp. Vào những ngày nắng nóng, sự trao đổi khí của cây diễn ra mạnh hay yếu? Vì sao?

---------- Hết ----------

d) Hướng dẫn chấm

HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1

A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) 6 3 Câu

1

2

5

4

7

8

B

A

D

B

D

B

D

ĐA

B

10

11

12

13

14

15

16

Câu

9

A

C

ĐA

D

C

A

D

D

D

B. TỰ LUẬN: 6 điểm Đáp án

Điểm

Câu 17. a)

0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm

0,5 điểm

thiết cho calcium

0,5 điểm

b) Calcicum cần sức khoẻ. Ví dụ, giúp xương chắc khoẻ, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giúp phát triển chiều cao,... Câu 18. Âm được dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ . a.Những vật liệu cứng,có bề mặt nhẳn thì phản xạ âm tốt. b.Những vật liệu có bề mặt sần sùi và vật liệu mềm ,xốp thì phản xạ âm kém Cho ví dụ

0,5 điểm

0,25 điểm 0,25 điểm

Câu 19. Tần số là số dao động trong 1 giây. Đơn vị tần số là héc (Hz). Nếu mặt trống dao động với tần số 80 Hz trong một min nó thực hiện được 80.60= 4800 dao động.

0,5 điểm

0,5 điểm

0,5 điểm

0,25 điểm 0,25 điểm

1,0 điểm

Câu 20. - Hô hấp tế bào là quá trình phân giải các chất hữu cơ tạo thành nước và carbon dioxide, đồng thời giải phóng ra năng lượng. - Các loại hạt được đem phơi khô trước khi đưa vào kho bảo quản vì: khi phơi khô hàm lượng nước trong hạt giảm dẫn đến cường độ hô hấp tế bào trong hạt sẽ được giữ ở mức tối thiểu. Nhờ vậy, hạt giữ được chất lượng và khả năng nảy mầm. Câu 21. - Sơ đồ mô tả đường đi của khí qua khí khổng ở lá cây trong quá trình quang hợp: Carbon dioxide (CO2), Oxygen (O2) + CO2 từ môi trường → khí khổng → khoang chứa khí → tế bào thịt lá. + O2 được tạo ra từ các tế bào thịt lá → khoang chứa khí → khí khổng → môi trường ngoài. - Vào những ngày nắng nóng, sự trao đổi khí của cây diễn ra yếu vì: Vào những ngày trời nắng nóng, để hạn chế sự thoát hơi nước, khí khổng có cơ chế đóng lại chủ động. Khí khổng đóng lại cũng làm giảm sự khuếch tán các loại khí qua khí khổng, hạn chế sự trao đổi khí của cây với môi trường.