Trường Tiểu học Ninh Giang KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I: 2024 - 2025
Họ và tên: …………………. Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 5
Lớp: 5/…. Ngày: 03/01/2025
Thời gian: 35 phút
(Không tính thời gian phát đề)
Điểm Nhận xét của giáo viên
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………
………………………………………………………………………..
Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu:
Câu 1: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc? (M1-1đ)
A. 53 B. 63 C. 54 D. 64
Câu 2: Đồng bằng chiếm khoảng bao nhiêu diện tích đất liền? (M1-1đ)
A. 2/3 diện tích đất liền. C. 2/4 diện tích đất liền.
B. 3/4 diện tích đất liền. D. 1/4 diện tích đất liền.
Câu 3: Nhà nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào? (M1-1đ)
A. Khoảng thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ VIII TCN.
C. Thế kỉ II SCN.
D. Thế kỉ VII.
Câu 4: Cuộc đấu tranh chống lại nhà Hán trong thời kì Bắc thuộc là cuộc khởi
nghĩa nào? (M1-1đ)
A. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
B. Khởi nghĩa Bà Triệu.
C. Khởi nghĩa Lý Bí.
D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào (M2-1đ)
Những đặc điểm kiến trúc của tháp Chăm:
A. Được xây bằng gạch và đá sa thạch
B. Được xây hoàn toàn bằng đá
C. Cửa quay về phía Tây
D. Cửa quay về phía Đông
Câu 6: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm (quần đảo Hoàng Sa, chủ
quyền, cắm cờ, thực thi) (M2-1đ)
Các vua Triều Nguyễn tiếp tục xác lập ………………………. chủ quyền
bằng việc ………………………, dựng cột mốc,.. trên ………………………………...
Vua Minh Mạng cho vẽ Đại Nam thống nhất toàn đồ trong đó thể hiện quần đảo
Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc ………………………… của Việt Nam.
Câu 7. Nối các cuộc khởi nghĩa cột A với mốc thời gian cột B cho phù hợp.
(M2-1đ)
A B
1. Khởi nghĩa Phùng Hưng a. 542-602
2. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng b. 766-779
3. Khởi nghĩa Ngô Quyền c. 40-43
4. Khởi nghĩa Lý Bí d. 938
Câu 8: Nhà Trần được thành lập như thế nào? Vị vua đầu tiên là ai? (M3-1đ)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Câu 9: Em hãy nêu một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phòng,
chống thiên tai? (M3-1đ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Câu 10: Nêu ý nghĩa của Chiếu dời đô và công lao của vua Lý Thái Tổ đối với dân
tộc? (M3-1đ)
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HK1
Môn: Lịch sử và Địa lí - Lớp 5
Năm học: 2024 – 2025
Câu 1 2 3 4
Đáp án C D A D
Điểm 1 1 1 1
Câu 5: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Trình tự đúng: Đ – S – S – Đ
Câu 6: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25đ
Trình tự đúng: thực thi - cắm cờ - quần đảo Hoàng Sa - chủ quyền
Câu 7: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
A B
1.Khởi nghĩa Phùng Hưng a. 542-602
2.Khởi nghĩa Hai Bà Trưng b. 766-779
3.Khởi nghĩa Ngô Quyền c. 40-43
4.Khởi nghĩa Lý Bí d. 938
Câu 8: (1 điểm)
- Cuối thế kỉ XII, nhà suy yếu, phải dựa vào h Trần để dẹp các thế lực
chống đối. Nh đó, họ Trần đã từng bước thâu tóm được quyền lực. Đầu năm
1226, Chiêu Hoàng vị vua cuối cùng của n phải nhường ngôi cho chồng
là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập (0,75đ)
- Trần Cảnh là vua đầu tiên của triều Trần (0,25đ)
Câu 9: (1 điểm) HS nêu 2 ý đúng được 0,25đ; 3 - 4 ý đúng được 0,5đ; 5 - 6 ý đúng
được 0,75đ; 7 ý đúng được 1đ
Trả lời: Một số biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai:
+ Khai thác hợp lí, sử dụng tiết kiệm và hiệu quả tài nguyên.
+ Trồng rừng và bảo vệ rừng.
+ Sử dụng các ngồn năng lượng tái tạo (năng lượng mặt trời, gió …)
+ Xây dựng các công trình thủy lợi.
+ Giáo dục ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
+ Rèn luyện các kĩ năng phòng, chống thiên tai.
+ Dự báo và cảnh báo sớm về thiên tai.
Câu 10: (1 điểm) Mỗi ý đúng được 0,5 điểm
- Ý nghĩa của Chiếu dời đô thể hiện tầm nhìn sáng suốt của vua Thái Tổ,
đồng thời mở ra thời kỳ phát triển mới của đất nước.
- Công lao của vua Thái Tổ đối với dân tộc ông đã sáng lập ra triều Lý,
dời đô từ Hoa Lư ( Ninh Bình) ra Đại La (Nội), mở ra thời kỳ phát triển mới của
đất nước.
TRƯỜNG TIỂU HỌC NINH GIANG
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HK1 - MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ LỚP 5
Năm học: 2024 - 2025
Mạch
kiến
thức, kĩ
năng
Số câu
và số
điểm
Mức 1 Mức 2 Mức 3 Tổng
TN TL TN TL TN TL TN TL
Chủ đề 1: Đất
nước và con
người Việt Nam
Số câu 2 1 1 3 1
Câu số 1,2 6 9 1,2,6 9
Số điểm 3đ
Chủ đề 2: Những
quốc gia đầu tiên
trên lãnh thổ Việt
Nam
Số câu 2 1 3
Câu số 3,4 5 3,4,5
Số điểm
Chủ đề 3: Xây
dựng và bảo vệ Số câu 1 2 3
đất nước Việt Nam Câu số 7 8,10 7,8,9
Số điểm
Tổng Số câu 4 2 1 3 6 4
Số điểm 6đ