TRƯỜNG THCS TÂN THƯỢNG TỔ: VĂN - SỬ - ĐỊA – GDCD

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 6 THỜI GIAN: 60 PHÚT

I. MA TRẬN:

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Mức độ nhận thức

Tổng % điểm TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

TN TL TN TL TN TL TN TL

2 câu 5% 1

XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ

2 câu 5%

2 XÃ HỘI CỔ ĐẠI

3 câu 7,5%

1. Ai Cập và Lưỡng Hà 2. Ấn Độ

1 câu 15%

3. Trung Quốc

1 câu 17,5%

0,5 câu 0,5 câu

4. Hy Lạp và La Mã

8 TN 1 TL 0,5 TL 0,5 TL 10 Số câu

20% 15% 10% 5% 50% Tỉ lệ

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Mức độ nhận thức Tổng

T T Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Số câu hỏi Vận dụng cao

TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Tổng % điểm

1TN 1 0.25

1

A. TRÁI ĐẤT- HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI 1TL 1 1 0,75

1TN

1 0.25 1TN

1 0.25 1TN

1TN 1 0,25

1TN 1 1 1,75 1T L 2 B. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT A1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời A2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả A3. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả B1. Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo B2. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi B3. Núi lửa và động đất

1 1 1.25 1 TL 1TN

C. KHÍ

1 0.25 B4. Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản C1. Lớp vỏ khí của trái đất. Khí áp và gió 1TN

HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

1

8 20% 1 15% 1 10% Số câu Tỉ lệ % 11 50%

5 %

40%

30%

20%

10%

Tỉ lệ chung 100%

8 20 % 40 % 3 30 % 60 %

II. BẢNG ĐẶC TẢ

A. PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Mức độ đánh giá

TT Chương/ Chủ đề

Nội dung/ Đơn vị kiến thức

Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

1 2TN

XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

1. Nguồn gốc loài người 2. Xã hội nguyên thuỷ 3. Sự chuyển biến và phân hóa của xã hội nguyên thuỷ Nhận biết - Trình bày được quá trình phát hiện ra kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp.

2 TN*

thành 1. Ai Cập và Lưỡng Hà

– Nêu được một số nét cơ bản của xã hội nguyên thủy ở Việt Nam (qua các nền văn hóa khảo cổ Phùng Nguyên – Đồng Đậu – Gò Mun. Thông hiểu – Mô tả được sự hình thành xã hội có giai cấp - Mô tả được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông – Giải thích được sự tan rã của xã hội nguyên thuỷ – Giải thích được sự phân hóa không triệt để của xã hội nguyên thủy ở phương Đông. Vận dụng cao - Nhận xét được vai trò của kim loại đối với sự chuyển biến và phân hóa từ xã hội nguyên thuỷ sang xã hội có giai cấp. Nhận biết – Trình bày được quá trình lập nhà nước của người Ai Cập và người Lưỡng Hà.

2 XÃ HỘI CỔ ĐẠI

– Kể tên và nêu được những thành tựu chủ yếu về văn hoá ở Ai Cập, Lưỡng Hà

Thông hiểu – Nêu được tác động của điều kiện tự nhiên (các dòng sông, đất đai màu mỡ) đối với sự

hình thành nền văn minh Ai Cập và Lưỡng Hà.

Nhận biết

2. Ấn Độ 3 TN*

– Nêu được những thành tựu văn hoá tiêu biểu của Ấn Độ – Trình bày được những điểm chính về chế độ xã hội của Ấn Độ

Thông hiểu

- Giới thiệu được điều kiện tự nhiên của lưu vực sông Ấn, sông Hằng

Nhận biết

3. Trung Quốc

– Nêu được những thành tựu cơ bản của nền văn minh Trung Quốc

1 TL*

Thông hiểu – Giới thiệu được những đặc điểm về điều kiện tự nhiên của Trung Quốc cổ đại. – Mô tả được sơ lược quá trình thống nhất và sự xác lập chế độ phong kiến ở Trung Quốc dưới thời Tần Thuỷ Hoàng

Vận dụng – Xây dựng được đường thời gian từ đế chế Hán, Nam Bắc triều đến nhà Tuỳ.

1 TN*

4. Hy Lạp và La Mã

0,5 TL

0,5 TL

Nhận biết – Trình bày được tổ chức nhà nước thành bang, nhà nước đế chế ở Hy Lạp và La Mã – Nêu được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã. Thông hiểu – Giới thiệu được tác động của điều kiện tự nhiên (hải cảng, biển đảo) đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã Vận dụng – Nhận xét được tác động về điều kiện tự nhiên đối với sự hình thành, phát triển của nền văn minh Hy Lạp và La Mã. Vận dụng cao - Liên hệ được một số thành tựu văn hoá tiêu biểu của Hy Lạp, La Mã có ảnh hưởng đến hiện nay

Số câu/ loại câu

8 câu TN 1 câu TL 0,5 câu TL

Tỉ lệ 20% 15% 5% 0,5 câu TL 10%

B. PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

TT Nội dung Đơn vị kiến thức Số câu hỏi theo mức độ nhận thức

kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao

1TN A1. Trái Đất trong hệ Mặt Trời

1TN

A2. Chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất và hệ quả

A. TRÁI ĐẤT- HÀNH TINH CỦA HỆ MẶT TRỜI

1TL

1 2

A3. Chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời và hệ quả

1TN

Mức độ kiến thức/kĩ năng cần kiểm tra, đánh giá *Nhận biết: - Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời * Thông hiểu - Mô tả được hình dạng, kích thước của Trái Đất. * Nhận biết: - Mô tả được chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất. * Thông hiểu: - Trình bày được các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: ngày đêm luân phiên nhau, giờ trên Trái Đất (giờ địa phương/ giờ khu vực), sự lệch hướng chuyển động của vật thể theo chiều kinh tuyến. * Vận dụng: - So sánh được giờ của hai địa điểm trên trái đất - Tính giờ của các khu vực dực vào khu vực giờ gốc * Nhận biết: - Mô tả được chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời: hướng, thời gian,... Thông hiểu: - Mô tả được hiện tượng mùa: mùa ở các vùng vĩ độ và các bán cầu. - Trình bày được hiện tượng ngày đêm đài ngắn theo mùa và theo vĩ độ.

1TN

B1. Cấu tạo của Trái Đất. Các mảng kiến tạo

B. CẤU TẠO CỦA TRÁI ĐẤT. VỎ TRÁI ĐẤT (2đ)

3

1TN

B2. Quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. Hiện tượng tạo núi

1TN

1 TL* B3. Núi lửa và động đất

1TN

B4. Các dạng địa hình chính trên trái đất. Khoáng sản

1TL*

* Nhận biết: - Biết trái đất được cấu tạo bởi 3 lớp * Thông hiểu - Trình bày được cấu tạo của Trái Đất gồm 3 lớp. - Xác định được trên lược đồ các mảng kiến tạo lớn, đới tiếp giáp của hai mảng xô vào nhau. * Vận dụng cao: -Vẽ được mặt cắt bổ đôi của Trái Đất và điền tên các lớp * Thông hiểu - Phân biệt được quá trình nội sinh và quá trình ngoại sinh. - Trình bày được tác động đồng thời của quá trình nội sinh và ngoại sinh trong hiện tượng tạo núi. Vận dụng thấp: - Phân loại được các hiện tượng do nội lực hay ngoại lực tác động -Trình bày được hiện tượng núi lửa, động đất và nêu được nguyên nhân hiện tượng này. Nhận biết: - Nhận biết được các dang địa hình đựa vào đặc điểm hình thái. - Kể tên được một số loại khoáng sản. Thông hiểu - Hiểu và trình bày đặc điểm các dạng địa hình trên bề mặt trái đất - Hiểu ý nghĩa của các dạng địa hình đối với sản xuất nông nghiệp Vận dụng

3 1TN

C1. Lớp vỏ khí của trái đất. Khí áp và gió

C. KHÍ HẬU VÀ BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

- So sánh được sự khác nhau của các dạng địa hình - Kể tên 1 số ngọn núi, cao nguyên, đồng bằng ở Việt Nam - Đưa ra một số giải pháp bảo vệ và sử dụng nguồn tài nguyên khoáng sản. Vận dụng cao: Đánh giá tiềm năng kinh tế vùng núi ở nước ta *Nhận biết: - Biết được thành phần của lớp vỏ khí và tỉ trọng của các thành phần đó. + Kể được tên và nêu được đặc điểm về nhiệt độ, độ ẩm của một số khối khí. *Thông hiểu: + Hiểu được vai trò của oxy, hơi nước và khí carbonic trong khí quyển. + Trình bày được đặc điểm chính của tầng đối lưu và tầng bình lưu. + Trình bày được sự phân bố các đai khí áp và các loại gió thổi thường xuyên trên Trái Đất. * Vận dụng: - Đưa ra một số biện pháp bảo vệ bầu khí quyển và lớp ô-dôn. Số câu/ loại câu 1TL 1TL 1TL

Tỉ lệ % Tỉ lệ chung 8 TN 20 40% 15 30% 10 20% 1 10%

III. ĐỀ KIỂM TRA:

A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm):

Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Câu 1. Nguyên nhân chủ yếu làm cho xã hội nguyên thủy hoàn toàn tan rã được cho là do?

A. Sự phân phối sản phẩm thừa không đều. B. Sự xung đột liên tục giữa các bộ lạc.

C. Trình độ hiểu biết của con người ngày càng cao. D. Sự công bằng và bình đẳng bị phá vỡ. Câu 2. Quá trình tan rã của xã hội nguyên thủy ở Bắc Bộ Việt Nam đã trải qua các nền văn hóa khảo cổ nào? A. Phùng Nguyên, Đồng Nai, Sa Huỳnh. B. Phùng Nguyên, Đồng Đậu, Gò Mun. C. Sa Huỳnh, Đồng Đậu, Gò Mun. D. Phùng Nguyên, Sa Huỳnh, Gò Mun. Câu 3. Công trình kiến trúc nổi tiếng nhất của người Ai Cập cổ đại A. vườn treo Ba-bi-lon. B. đền thờ các vị thần. C. các kim tự tháp. D. các khu phố cổ. Câu 4. Đặc điểm nổi bật về điều kiện tự nhiên của Ai Cập và Lưỡng Hà cổ đại là gì? A. Nằm ở lưu vực các dòng sông lớn (sông Nin, sông Ơ-phơ-rát, sông Ti-gơ-rơ) B. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa C. Nằm ở gần biển, có nhiều vũng vịnh D. Đất đai cằn cỗi, khô hạn Câu 5. Chữ viết của người Ấn Độ B. chữ La Mã. A. chữ tượng hình. C. chữ Phạn. D. chữ hình Nêm. Câu 6. Theo em biết cư dân nào tìm ra chữ số “không”? A. Ai Cập. B. Ấn Độ. C. Lưỡng Hà. D. Trung Quốc . Câu 7. Một trong những công trình bằng đá cổ nhất của Ấn Độ còn lại đến ngày nay A. Kim Tự tháp. C. vườn treo Ba-bi-lon.

B. Vạn Lí Trường thành. D. đại bảo tháp San-chi.

Câu 8. Đâu không phải tác phẩm điêu khắc của Hy Lạp, La Mã cổ đại? A. Tượng David. B. Lực sĩ ném đĩa. C. Thần Vệ nữ Mi-lô. D. Nữ thần A-tê-na.

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Câu 9: Từ trong ra ngoài, Trái Đất lần lượt có các lớp: A. Vỏ trái đất, nhân, lớp man ti. B. Vỏ, lớp man ti, nhân. C. Lớp man ti, vỏ, nhân. D. Nhân, lớp man ti,vỏ trái đất Câu 10: Địa hình trên bề mặt Trái Đất là kết quả tác động của: A. Động đất, núi lửa. B. Ngoại lực. C. Nội lực và ngoại lực. D.Xâm thực, bào mòn.

B. 3. C. 4.

D. Nội sinh.

D. 21%. C. 87%. B. 1%.

Câu 11: Trong các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của trái đất, thì hệ quả có ý nghĩa nhất đối với sự sống là: A. Hiện tượng mùa trong năm. B. Sự lệch hướng chuyển động. C. Giờ trên Trái Đất. D. Sự luân phiên ngày đêm. Câu 12:Thời gian Trái Đất quay một vòng quanh mặt trời là: A. 24 giờ. B. 365 ngày. C. 365 ngày 6 giờ. D. 366 ngày. Câu 13. Sự di chuyển của các địa mảng là nguyên nhân gây ra loại thiên tai nào sau đây? A. bão, dông lốc. B. lũ lụt, hạn hán. C. núi lửa, động đất. D. lũ quét, sạt lở đất. Câu 14. Trong hệ mặt trời, theo thứ tự xa dần mặt trời, trái đất ở vị trí thứ : A. 2. D. 5. Câu 15: Các khoảng sản: than đá, dầu mỏ, khí đốt thuộc loại khoáng sản: A. Phi kim loại. B. Năng lượng. C. Kim loại. Câu 16: Trong thành phần của không khí, tỉ lệ của khí ô – xi là: A. 78%. B. TỰ LUẬN (6,0 điểm):

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Câu 17. (1,5 điểm) Nhà Tần có vai trò như thế nào đối với lịch sử Trung Quốc? Câu 18. Qua bài 10. Hy Lạp và La Mã cổ đại. Dựa vào kiến thức đã học hãy làm rõ các nội dung sau:

a. (1,0 điểm) Tại sao cuộc sống của người Hy Lạp cổ đại phụ thuộc vào biển? b. (0,5 điểm) Ngày nay, những thành tựu văn hóa nào của Hy Lạp cổ đại vẫn

được ứng dụng trong cuộc sống?

PHÂN MÔN ĐỊA LÍ

Câu 19: (1,5 điểm) Trình bày hiện tượng động đất (Khái niệm, nguyên nhân, hậu quả) Câu 20: (0,5 điểm) Ở khu vực giờ gốc (GMT) là 11 giờ. Hỏi Việt Nam (múi giờ 7), Hoa kì (múi giờ -5) lúc đó là mấy giờ? Câu 21. (1,0 điểm) So sánh những điểm giống và khác nhau giữa cao nguyên và Đồng Bằng?

IV. ĐÁP ÁN, HƯỚNG DẪN CHẤM A. TRẮC NGHIỆM: 4.0 điểm

PHÂN MÔN LỊCH SỬ

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

B

D

A

C

C

A

D

13

15

B PHÂN MÔN ĐỊA LÍ 14 Câu Đáp án B

12 C

11 D

10 C

9 B

C B

16 D

B. TỰ LUẬN: 6,0 ĐIỂM

Câu

Hướng dẫn chấm

17

Điểm 0,5 0,5 0,5

Vai trò của nhà Tần đối với lịch sử Trung Quốc - Chấm dứt tình trạng chia cắt, thống nhất Trung Quốc về mặt lãnh thổ. - Thống nhất tiền tệ, đơn vị đo lường, chữ viết, đặt nền móng cho sự phát triển mạnh mẽ và lâu đời của văn minh Trung Quốc. - Lập ra triều đại phong kiến đầu tiên ở Trung Quốc. a. Cuộc sống của người Hy Lạp cổ đại phụ thuộc vào biển vì: - Địa hình Hy Lạp chủ yếu là đồi núi, đất đai khô cằn.

Vì vậy, không thuận lợi cho kinh tế nông nghiệp.

18

0, 5 0,5

0,5

19

0,5 0,5 0,25 0,25

20

21

0,25 0,25 0,5

- Hy Lạp có đường biển dài, bờ biển khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh, kín gió, có hàng nghìn hòn đảo nhỏ, có nhiều cảng biển lớn, nổi tiếng thuận tiện giao thương buôn bán. b. Ngày nay, những thành tựu văn hóa của Hy Lạp cổ đại vẫn được ứng dụng trong cuộc sống như: - Các định lí, định luật khoa học như: định lí Pi-ta-go, định lí Ta-lét, định luật Ác-si-mét,.. - Nhiều tác phẩm điêu khắc, các tác phẩm văn học vẫn còn được yêu thích. - Khái niệm: Động đất là những rung chuyển đột ngột mạnh mẽ của vỏ Trái Đất. - Nguyên nhân: Do hoạt động của núi lửa, sự dịch chuyển của các mảng kiến tạo, đứt gãy trong vỏ Trái Đất. - Hậu quả + Đổ nhà cửa, các công trình xây dựng, gây thiệt hại lớn về người và tài sản. + Có thể gây nên lở đất, làm phát sinh sóng thần khi xảy ra ở biển. - Việt Nam (múi giờ 7) lúc đó là 18 giờ - Hoa Kì lúc đó là 6 giờ * Giống nhau Giống nhau: Đều là những khu vực có diện tích rộng lớn, bề mặt tương đối bằng phằng hoặc hơi gợn sóng * Khác nhau:

0,25 0,25

- Cao nguyên: Độ cao tuyệt đối thường trên 500m. Có sườn dốc, nhiều khi dựng đứng thành vách so với vùng đất xung quanh; trên bề mặt cao nguyên còn có núi sót. - Đồng bằng: Độ cao tuyệt đối thường dưới 200m. Không có sườn dốc như cao nguyên

nnnnn

ddddd