
Mã đề 601 Trang 1/2
SỞ GD &ĐT TỈNH QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG
(Đề thi có _2_ trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024
MÔN: LỊCH SỬ 10
Thời gian làm bài: 45 Phút ( Không Kể Giao Đề)
Mã đề 601
ĐỀ CHÍNH THỨC:
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM: (5 Điểm)
Câu 1. Qua những tác phẩm văn học, nghệ thuật thời Phục hưng, giai cấp tư sản đã nghiêm khắc lên án
A. giai cấp vô sản. B. trật tự phong kiến,
C. giáo hội Thiên Chúa giáo. D. vua quan phong kiến.
Câu 2. Những quốc gia nào sau đây gắn liền với nền văn minh cổ đại phương Tây?
A. Trung Quốc. B. Ai Cập. C. Hy Lạp-La Mã. D. Ấn Độ.
Câu 3. Những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất là
A. máy dệt, máy kéo sợi, máy hơi nước, máy bay.
B. máy dệt, máy hơi nước, tàu thuỷ, điện thoại.
C. máy dệt, máy kéo sợi, ô tô, máy hơi nước.
D. máy kéo sợi, máy dệt, máy hơi nước, đầu máy xe lửa.
Câu 4. Trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX – đầu thế kỉ XX, nhiều nguồn năng lượng được phát hiện và đưa
vào sử dụng, ngoại trừ
A. Hạt nhân. B. Dầu mỏ. C. Than đá. D. Điện.
Câu 5. Những yếu tố cơ bản nào có thể giúp xác định một nền văn hoá bước sang thời ki văn minh?
A. Xây dựng các công trình kiến trúc. C. Có con người xuất hiện.
B. Có chữ viết, nhà nước ra đời. D. Có công cụ lao động bằng sắt xuất hiện.
Câu 6. Cách mạng công nghiệp thời kì cận đại đã đưa đến sự hình thành các giai cấp trong xã hội là
A. tư sản và tiểu tư sản. B. tư sản và quý tộc mới.
C. tư sản và vô sản. D. tư sản công, thương nghiệp.
Câu 7. Nhà bác học nào sau đây đã phát minh ra bóng đèn điện?
A. Thô-mát Ê-đi-xơn. B. K. Len-xơ.
C. Mai-Cơn Pha-ra-đây. D. Ghe-oóc Xi-môn Ôm.
Câu 8. Tư tưởng, tôn giáo nào trở thành hệ tư tưởng phục vụ cho chê độ phong kiến Trung Quốc?
A. Đạo giáo. B. Phật giáo. C. Nho giáo. D. Lão giáo.
Câu 9. Qua những tác phẩm văn học, nghệ thuật thời Phục hưng, giai cấp tư sản đã nghiêm khắc lên án
A. vua quan phong kiến. B. giáo hội Thiên Chúa giáo.
C. giai cấp vô sản. D. trật tự phong kiến,
Câu 10. Một trong những tiêu chí đánh dấu con người bước vào thời đại văn minh là khi có
A. công cụ đá. B. chữ viết.
C. tiếng nói. D. công cụ đồng thau.
Câu 11. Tứ đại danh tác của nền văn học Trung Quốc thời Minh, Thanh là
A. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
B. Tây du ký, Thuỷ hử, Đông Chu liệt quốc, Tam quốc diễn nghĩa.
C. Tây du ký, Thuỷ hử, Hồng lâu mộng, Liêu trai chí dị.
D. Tây du ký, Kim Vân Kiều, Hồng lâu mộng, Tam quốc diễn nghĩa.
Câu 12. Nhận định nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
B. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người.
C. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước.
D. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
Câu 13. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng và đầy đủ ý nghĩa những cống hiến về khoa học, kĩ thuật
của người Hy Lạp – La Mã cổ đại?
A. Mở đầu cho những hiểu biết của con người về khoa học.
B. Đặt nền tảng cho sự phát triển khoa học, kĩ thuật hiện đại.
C. Giúp cho con người hiểu biết chính xác về Thiên văn học.
D. Giúp các nhà khoa học phát huy tài năng lỗi lạc của mình.
Câu 14. Về nghệ thuật, người Hy Lạp – La Mã cổ đại đã đạt được những thành tựu rực rỡ nào dưới đây?