SỞ GD & ĐT QUANG NAM
TRƯƠNG THPT NGUYỄN HUỆ
(Đê kiểm tra co 03 trang)
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ LỚP: 12
Thơi gian : 45 phut (không kê thơi gian phat
đê)
Ho va tên thi sinh:.............................................Lớp……….
Sô bao danh:....................................................
I.TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
1. Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn: (5,0 điểm)
Câu 1. Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945
hai cuộc kháng chiến chống ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. kết hợp ba mặt trận quân sự, chính trị và ngoại giao.
B. có sự kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. có sự giúp đỡ to lớn của Liên Xô và nhân loại tiến bộ.
D. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 2. Trong cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ Tquốc của nhân dân Việt
Nam (1945-1975), chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm
1975 đều
A. có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
B. là những trận quyết chiến chiến lược.
C. có sự điều chỉnh phương châm tác chiến.
D. tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương.
Câu 3. Trong đường lối Đổi mới đất nước (từ tháng 12/1986), Đảng Cộng sản Việt
Nam chủ trương xóa bỏ cơ chế quản lí kinh tế
A. thị trường có sự quản lí của nhà nước.
B. hàng hóa có sự quản lí của nhà nước.
C. thị trường tư bản chủ nghĩa.
D. tập trung, quan liêu, bao cấp.
Câu 4. Nhà nước Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam đã khẳng định chủ quyền của
Việt Nam đối với quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa thông qua việc
A. thành lập huyện đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
B. cho hoàn thiện tập Đại Nam nhất thống toàn đồ.
C. thành lập đội Hoàng Sa, Bắc Hải và Trường Đà.
D. cử thủy quân ra tuần tra đảo định kì hàng năm.
Câu 5. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những khó khăn của Việt Nam
trong việc bảo vệ chủ quyền và các lợi ích hợp pháp trên Biển Đông hiện nay?
A. Lực lượng quân sự của ta quá yếu so với các nước Đông Nam Á.
B. Thiếu các bằng chứng pháp lí để khẳng định chủ quyền ở Biển Đông.
C. Các Ủy viên thường trực của Liên hợp quốc đều ủng hộ Trung Quốc.
D. Sự bất đồng về quan điểm giữa các bên liên quan đến Biển Đông.
Câu 6. Nhận xét nào sau đây đúng về vai trò của lực lượng chính trị trong Cách
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Là lực lượng chủ yếu và đông đảo nhất để tiến hành tổng khởi nghĩa.
B. Lực lượng nòng cốt, hỗ trợ lực lượng vũ trang tiến lên giành chính quyền.
C. Là lực lượng nòng cốt, xung kích trong tổng công kích, tổng khởi nghĩa.
D. Lực lượng hỗ trợ cho tổng khởi nghĩa tiến lên chiến tranh cách mạng.
Câu 7. Một trong những điểm giống nhau của công cuộc cải cách - mở cửa Trung
Mã đề 604 Trang 3/4
Quốc (1978) với công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (1986) là
A. chú trọng đổi mới về chính trị. B. lấy đổi mới kinh tế là trọng tâm.
C. kinh tế kế hoạch hóa tập trung. D. cải cách toàn diện trên lĩnh vực.
Câu 8. Nội dung nào không phải ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám 1945 Việt
Nam?
A. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: kỉ nguyên độc lập, tự do.
C. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc Việt Nam.
D. Góp phần chiến thắng phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 9. Đại hội toàn quốc lần thứ VI (12/1986) đề ra đường lối đổi mới với nội dung
phải
A. toàn diện đồng bộ. B. thực hiện nhanh chóng.
C. bảo đảm chắc thắng lợi. D. thần tốc táo bạo.
Câu 10. Trong giai đoạn đầu của thời kỳ đổi mới (1986 - 1990), Đảng Cộng sản Việt
Nam chủ trương thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn là do
A. Để đáp ứng nhu cầu xuất khẩu hàng hóa.
B. Tận dụng các lợi thế nguồn lao động trẻ, giá rẻ.
C. Giải quyết các nhu cầu thiết yếu cho nhân dân.
D. Giải quyết nhu cầu việc làm cho người lao động.
Câu 11. “Xin hòa mình vào mênh mông biển cả,
Hát ru Người yên giấc ngủ ngàn thu.
64 người nhắm mắt để triệu người choàng tỉnh,
Trái tim đập dồn về phía Trường Sa”
Những câu thơ trên nhắc đến sự kiện lịch sử nào sau đây trong quá trình đấu tranh
bảo vệ chủ quyền biển đảo của Việt Nam ở Biển Đông?
A. Quân giải phóng miền Nam tiếp quản Trường Sa từ chính quyền Sài Gòn.
B. Pháp chuyển quyền kiểm soát Hoàng Sa và Trường Sa cho Bảo Đại.
C. Việt Nam đàm phán và kí kết Tuyên bố về ứng xử của các bên ở Biển Đông.
D. Cuộc chiến đấu của các chiến sĩ hải quân Việt Nam trên đảo Gạc Ma.
Câu 12. Trong chiến lược chiến tranh đặc biệt (1961-1965), quân dân miền Nam Việt
Nam đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn bằng 3 mũi giáp công là
A. Quân sự, chính trị, thương lượng.
B. quân sự, chính trị, ngoại giao.
C. quân sự, chính trị, binh vận.
D. quân sự, binh vận, ngoại giao.
Câu 13. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu – đông
năm 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 của quân dân Việt Nam là
A. lực lượng chỉ đạo chiến dịch.
B. bối cảnh quốc tế mở chiến dịch.
C. tinh thần quyết tâm của dân tộc.
D. lực lượng tham gia chiến dịch.
Câu 14. Chính sách “dùng người Việt đánh Việt”, “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
được thực dân Pháp áp dụng ở Việt Nam vào thời điểm nào?
A. Sau chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
B. Trong chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
C. Sau cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16.
D. Trong những năm 1945 – 1946.
Câu 15. Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hòa đứng trước khó khăn nào?
A. Các đảng phái trong nước đều câu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.
Mã đề 604 Trang 3/4
B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.
C. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu
D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.
2. Trắc nghiệm Đúng - Sai: (2,0 điểm)
Trong mỗi ý A, B, C, D, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
Trong bối cảnh đó, tháng 1 1959, Hội nghị lần thứ 15 của Ban Chấp hành
Trung ương Đảng được tiến hành tại Nội. Hội nghị phân tích đặc điểm tình hình
mâu thuẫn bản chủ yếu của hội miền Nam từ sau kháng chiến chống Pháp
kết thúc. Hội nghị chỉ rõ: “Con đường phát triển bản của cách mạng Việt Nam
miền Nam khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân. Theo tình hình cụ thể
yêu cầu hiện nay của cách mạng thì con đường đó lấy sức mạnh của quần chúng,
dựa vào lực lượng chính trị của quần chúng chủ yếu, kết hợp với lực lượng vũ trang
để đánh đ quyền thống trị của đế quốc phong kiến, dựng lên chính quyền cách
mạng của nhân dân”.”.
(Lê Mậu Hãn (Chủ biên), Đại cương Lịch sử Việt Nam, tập 3, NXB Giáo dục,
tr.165)
A. Phương thức đấu tranh cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh chính trị là
chủ yếu kết hợp với đấu tranh vũ trang.
B. Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam diễn ra
vào tháng 1 – 1959, tại Hà Nội.
C. Phương pháp cách mạng của nhân dân miền Nam là sử dụng bạo lực cách
mạng để đánh đổ chính quyền Mỹ - Diệm.
D. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là đánh đổ quyền thống trị của đế quốc, tư
sản dựng lên chính quyền cách mạng của nhân dân.
Câu 2. Đọc đoạn tư liệu sau đây:
“…Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng
nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!
Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định
không chịu làm nô lệ”.
(Hồ Chí Minh, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946), trích trong Hồ Chí
Minh, Toàn tập, Tập 4, NXB Chính trị quốc gia, Hà Nội, 2011, tr.534).
A. Trước dã tâm và hành động xâm lược của kẻ thù thì việc ra lời kêu gọi toàn quốc
kháng chiến luôn là vấn đề có tính quy luật của lịch sử chiến tranh cách mạng Việt
Nam.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến cho thấy thiện chí hòa bình của dân tộc Việt
Nam và dã tâm xâm lược nước ta của thực dân Pháp.
C. Ngày 19-12-1946, chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
chống lại sự xâm lược của thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
D. Chủ tịch Hồ Chí Minh ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến là sự kiện mở đầu
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân ta.
II. CÂU HỎI TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
Câu 1. Hãy làm thời của Cách mạng tháng Tám năm 1945. sao nói thời
của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là “thời cơ ngàn năm có một”? (2,0 điểm)
Mã đề 604 Trang 3/4
Câu 2. Theo em, các cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và bảo vệ chủ quyền biển, đảo
Việt Nam từ tháng 4 - 1975 đến nay có giá trị lịch sử như thế nào? (1,0 điểm)
--------HẾT------
Mã đề 604 Trang 3/4