SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2024 - 2025
MÔN: LỊCH SỬ LỚP 12
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề có 04 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ...................
Mã đề 504
PHẦN I (6.0 điểm). Hc sinh trlời tu 1 đến u 24. Mi câu hi chchn mt phương án.
Câu 1: Vì sao chiến thắng Đin Biên Ph năm 1954 đã p phần xoay chuyn cc din chiến tranh Đông Dương?
A. Pháp thất bại trong âm mưu kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.
B. Đánh bại ý chí xâm lược của Pháp, buộc Pháp ký Hiệp định Giơnevơ.
C. Pháp đã đầu hàng vô điều kiện trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. Đẩy quân Pháp vào tình thế bị bao vây, cô lập trên chiến trường chính.
Câu 2: Một trong những ý nghĩa quan trọng của chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950 là
A. thể hiện nghệ thuật quân sự sáng tạo của quân đội: chủ động phản công giành thắng lợi.
B. tạo điều kiện để cơ quan của Đảng, Chính phủ rút lui an toàn khỏi thành phố.
C. lực lượng kháng chiến giành được thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
D. làm phá sản bước đầu kế hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh” của thực dân Pháp.
Câu 3: Sự kiện nào sau đây đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 –
1954) hoàn toàn thắng lợi?
A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí kết.
B. Hiệp định Pa-ri được kí kết.
C. Pháp phải đàm phán tại Giơ-ne-vơ.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
Câu 4: Hành động nào sau đây của thực dân Pháp buộc Ban Thường vụ Trung ương Đảng quyết định phát
động kháng chiến toàn quốc ngày 19 – 12 – 1946?
A. Pháp gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta thực hiện theo yêu cầu.
B. Quân Pháp xả súng khi ta tổ chức mít tinh “Ngày Độc lập".
C. Thực dân Pháp khiêu khích, tấn công quân sự ở nhiều nơi.
D. Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban Nhân dân ở Nam Bộ.
Câu 5: Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã
A. xoá bỏ hoàn toàn sự thống trị và bóc lột của giai cấp địa chủ phong kiến ở Việt Nam.
B. chấm dứt vĩnh viễn chế độ quân chủ và sự bóc lột của giai cấp địa chủ.
C. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đảng bí mật trở thành đảng cầm quyền.
D. kết thúc ách cai trị của thực dân Pháp đối với tất cả các thuộc địa trên thế giới.
Câu 6: Âm u bản của Mĩ đi với Việt Nam sau Hiệp đnh Giơnevơ 1954 là biến Miền Nam Việt Nam thành
A. thuộc địa kiểu mới của Mỹ.
B. trung tâm hàng không của Mỹ.
C. nơi cung cấp nhân lực cho Mỹ.
D. khu kinh tế, khoa học mới.
Câu 7: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của Việt Nam (1945 – 1954) có ý nghĩa quốc tế nào sau đây?
A. Đã đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Mở đầu sự mở rộng không gian của chủ nghĩa xã hội ở châu Á.
C. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trên toàn thế giới.
D. Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Câu 8: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 – 1975 là một Đảng lãnh đạo
Trang 1/4 - Mã đề 504
nhân dân
A. hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
B. tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam – Bắc.
C. thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
Câu 9: Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc?
A. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực trong quan hệ quốc tế.
B. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
C. Bình đẳng về chủ quyền của tất cả các thành viên.
D. Có thể can thiệp vào công việc nội bộ của các nước.
Câu 10: Nội dung nào sau đây là nhân tố hàng đầu bảo đảm cho mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam?
A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc qua các mặt trận thống nhất.
B. Sự ủng hộ của các dân tộc yêu chuộng hoà bình trên thế giới.
C. Truyền thống yêu nước và quyết đánh thắng kẻ thù của dân tộc.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng với đường lối khoa học và sáng tạo.
Câu 11: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những quan điểm chủ đạo của Việt Nam trong việc
bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975?
A. Coi ngoại lực là nhân tố quyết định mọi thắng lợi và thành công.
B. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.
C. Chỉ chú trọng phát triển sức mạnh của đất nước về văn hoá – xã hội.
D. Kết hợp chặt chẽ hai nhiệm vụ chiến lược: kháng chiến và kiến quốc.
Câu 12: Trong những năm 1969 – 1973, Mĩ thực hiện chiến lược nào sau đây ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh đơn phương. D. Chiến tranh cục bộ.
Câu 13: Cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc từ sau tháng 4 – 1975 diễn ra trong bối cảnh nào sau đây?
A. Xu thế đa cực đã xác lập, quan hệ Mỹ – Xô - Trung trở lại bình thường.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, quan hệ giữa các nước lớn có nhiều biến động và ngày càng phức tạp.
C. Xu thế hoà hoãn Đông – Tây tiếp tục diễn ra, quan hệ giữa các nước lớn có nhiều yếu tố phức tạp.
D. Chiến tranh lạnh ở giai đoạn đỉnh cao, quan hệ Mỹ - Trung căng thẳng.
Câu 14: Một trong những bối cảnh thế giới tạo điều kiện thuận lợi cho sự bùng nổ thắng lợi của Cách
mạng tháng Tám năm 1945 là
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra vô cùng quyết liệt.
B. quân Đồng minh nhanh chóng tiêu diệt phát xít Đức ở châu Á.
C. Chiến tranh lạnh bao trùm tất cả các quốc gia trên thế giới.
D. Nhật hoàng tuyên bố đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
Câu 15: Sau năm 1975, nhân dân Việt Nam tiến hành cuộc đấu tranh bảo vệ Tổ quốc vùng biên giới Tây
Nam chống lại kẻ thù nào sau đây?
A. Đế quốc Mỹ. B. Quân Pôn Pốt.
C. Trung Quốc. D. Thực dân Pháp.
Câu 16: Từ ngày 19 đến ngày 25 8 1945, Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng
Tám lần lượt thắng lợi ở những địa phương nào sau đây?
A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn. B. Huế, Sài Gòn, Hà Nội.
C. Sài Gòn, Huế, Hà Nội. D. Huế, Hà Nội, Sài Gòn.
Câu 17: Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của Tổng khởi nghĩa tng Tám m 1945 Việt Nam?
Trang 2/4 - Mã đề 504
A. Kết hợp nổi dậy của quần chúng với tổng tiến công vũ trang.
B. Sử dụng kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
C. Diễn ra nhanh chóng ít đổ máu, thắng lợi tương đối trọn vẹn.
D. Quá trình chuẩn bị đầy đủ để sẵn sàng chớp thời cơ tổng khởi nghĩa.
Câu 18: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được thiết lập, thường được gọi là
A. Trật tự thế giới hai cực I-an-ta. B. Trật tự thế giới đơn cực.
C. Trật tự thế giới đa cực. D. Trật tự thế giới đơn cực I-an-ta.
Câu 19: Đường lối Đổi mới đất nước được Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đầu tiên ở Đại hội
A. XI. B. VI. C. IV. D. IX.
Câu 20: Điểm giống nhau cơ bản trong Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động
Việt Nam lần thứ 15 (1 – 1959) và lần thứ 21 (7 – 1973) là
A. quyết sử dụng hình thức đấu tranh chính trị, hòa bình chống Mỹ - Diệm.
B. quyết định sử dụng bạo lực cách mạng ở miền Nam chống Mỹ và tay sai.
C. nhận định kẻ thù chính của cách mạng miền Nam là đế quốc Mỹ.
D. quyết định phát động toàn dân nổi dậy Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 21: Đâu không phải là trụ cột của Cộng đồng ASEAN?
A. Cộng đồng Kinh tế. B. Cộng đồng Năng lượng - Nguyên tử.
C. Cộng đồng Chính trị - An ninh. D. Cộng đồng Văn hóa - Xã hội.
Câu 22: Nguyên tắc của Việt Nam trong giải quyết các tranh chấp chủ quyền biển đảo hiện nay là
A. kêu gọi các nước trên thế giới tiến hành tẩy chay Trung Quốc.
B. chỉ sử dụng biện pháp ngoại giao trong giải quyết tranh chấp.
C. bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền và lợi ích quốc gia.
D. sử dụng bạo lực vũ trang để chống lại mọi hành vi xâm lược.
Câu 23: Thắng lợi của chiến dịch nào sau đây là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu
nước của nhân dân Việt Nam?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không.
C. Hiệp định Pari được kí kết. D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
Câu 24: Đường lối Đổi mới mà Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra năm 1986 đã xác định trọng tâm là đổi mới
A. văn hóa. B. tư tưởng. C. kinh tế. D. chính trị.
PHẦN II (2.0 điểm). Học sinh trả lờiu 1 và u 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) mỗi câu, chọn đúng hoc sai.
Câu 1. Cho đoạn tư liệu sau đây:
Quân lệnh số 1 của Uỷ ban khởi nghĩa toàn quốc Việt Nam (8 - 1945) viết: “Hỡi quân dân toàn
quốc! ... Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân đội Nhật đã bị tan tại khắp các mặt trận, kẻ thù
chúng ta đã ngã gục. Giờ Tổng khởi nghĩa đã đánh! hội một cho quân dân Việt Nam vùng dậy giành
lấy quyền độc lập của nước nhà...”.
(Trích từ sách Hệ thống tư liệu lịch sử gốc trong dạy học lịch sử ở trường phổ thông của Nguyễn Văn
Ninh - Trang 357)
a) Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 là phát xít Nhật.
b) Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai là yếu tố khách quan thuận lợi để Việt
Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
c) Thời “ngàn năm một” cho Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám năm
1945 ở Việt Nam kết thúc khi Phát xít Nhật đầu hàng quân Đồng minh.
d) ch mạng muốn thànhng cần xác định đúng thời cơ và điều kiện kch quan là yếu tquyết định thắng lợi.
Câu 2. Cho đoạn tư liệu sau đây:
Trang 3/4 - Mã đề 504
“…Hỡi đồng bào!
Chúng ta phải đứng lên!
Bất kỳ đàn ông, đàn bà, bất kỳ người già, người trẻ, không chia tôn giáo, đảng phái, dân tộc. Hễ
người Việt Nam thì phải đứng lên đánh thực dân Pháp để cứu Tổ quốc.
Ai súng dùng súng. Ai gươm dùng gươm, không gươm thì dùng cuốc, thuổng, gậy gộc. Ai
cũng phải ra sức chống thực dân Pháp cứu nước.”
Hồ Chí Minh, Toàn tập, tập 4, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (19-12-1946), NXB Chính trị Quốc
gia, Hà Nội, 2011, tr534.
a) Đoạn tư liệu phản ánh nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Nam Bộ.
b) Đoạn liệu phản ánh đầy đủ đường lối kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh
tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.
c) Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta mang tính chính nghĩa nên thu hút được đông đảo quần
chúng nhân dân tham gia.
d) Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 1954) cuộc chiến tranh cục bộ lớn
nhất trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
PHẦN III (2.0 điểm). TỰ LUẬN
Câu 1 (1.0 điểm). So sánh chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 1965) chiến lược “Chiến tranh cục
bộ” (1965 – 1968) của Mỹ thực hiện ở Việt Nam theo các tiêu chí sau:
Tiêu chí Chiến tranh đặc biệt Chiến tranh cục bộ
Giống nhau
Loại hình chiến tranh
Mục tiêu
Lực lượng
Chỉ huy
Kết quả
Khác nhau Lực lượng chính
Quy mô
Câu 2 (1.0 điểm). Em hãy chỉ ra những i học lịch sử trong các cuộc kháng chiến bảo vệ Tổ quốc từ năm
1945 còn nguyên giá trị được vận dụng vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam hiện nay.
----------- HẾT -----------
Trang 4/4 - Mã đề 504