MA TRẬN ĐỀ KIỂM CUỐI KÌ I NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: LỊCH SỬ 7
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Vận dụng cao Cấp độ
Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL
.
- Lí giải được tại sao cây lúa nước phát triển tốt tại vùng Đông Nam Á.
1. Khái quát lịch sử thế giới trung đại.
-Biết được đơn vị chính trị, kinh tế trong thời kỳ phong kiến. - Nguồn gốc của giai cấp tư sản. - Biết được biện pháp tuyển chọn nhân tài thời Đường ở Trung Quốc.
3 1 10% 1 0.33 3.3% 4 1.33 13.3% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:
Giải thích được vì sao thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư được Vua trọng dụng. - Biết được kinh đô của nước ta dưới thời Ngô Quyền. - Biết được tầng lớp thống trị thời Đinh - Tiền Lê. Hiểu được “Loạn 12 sứ quân” gây ra nguy cơ lớn nhất cho đất nước là gì. 2. Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê
Lí giải được việc làm nào của Ngô Quyền nêu cao ý chí xây dựng chính quyền độc lập.
2 0.66 6.6% 1 0.33 3.3% - Đánh giá được công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh 1 0.33 3.3% 1 2,0 20% 1 0.33 3.3% 6 3.66 36.6% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:
Hiểu được nhiệm vụ của cấm quân. Lí giải được cách kết thúc cuộc kháng chiến của Lý Thường Kiệt.
Trình bày những nét chính cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý trên phòng tuyến sông Như Nguyệt. 3. Nước Đại Việt thời Lý (Thế kỉ XI - đầu thế kỉ XIII) Giải thích được ý nghĩa của việc cày ruộng tịch điền của nhà vua.
½ 2 20% 1 0.33 3.3% ½ 1 10% 1 0.33 3.3% 3 3.66 36.6% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:
Biết được việc làm để phát triển nông nghiệp của nhà Trần.
4. Nước Đại Việt thời Trần (Thế kỉ XIII- XIV) Lí giải được cách đánh giặc của nhà Trần trong cả ba lần kháng chiến chống quân Nguyên.
So sánh được điểm giống nhau về cơ cấu tổ chức bộ máy quan lại thời Trần với thời Lý Phân biệt được nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên.
1 0.33 3.3% 1 0.33 3.3% 1 0.33 3.3% 1 0.33 3.3% 4 1.33 13.3% Số câu: Số điểm: Tỉ lệ:
6.5 4 40% 4 3 30% 3.5 2 20% 3 1 10% 17 10 100% TS câu TS điểm Tỉ lệ
BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 7
Mức độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
- Lí giải được tại sao cây lúa nước phát triển tốt tại vùng Đông Nam Á. Nội dung 1. Khái quát lịch sử thế giới trung đại.
-Biết được đơn vị chính trị, kinh tế trong thời kỳ phong kiến. - Nguồn gốc của giai cấp tư sản. - Biết được biện pháp tuyển chọn nhân tài thời Đường ở Trung Quốc.
3
Số câu 2. Buổi đầu độc lập thời Ngô - Đinh - Tiền Lê
1 - Giải thích được vì sao thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư được Vua trọng dụng. - Lí giải được việc làm nào của Ngô Quyền nêu cao ý chí xây dựng chính quyền độc lập. - Biết được kinh đô của nước ta dưới thời Ngô Quyền. - Biết được tầng lớp thống trị thời Đinh - Tiền Lê.
Hiểu được “Loạn 12 sứ quân” gây ra nguy cơ lớn nhất cho đất nước là gì. - Đánh giá được công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh 2 Hiểu được nhiệm vụ của cấm quân
Số câu 3. Nước Đại Việt thời Lý (Thế kỉ XI - đầu thế kỉ XIII) 2 - Lí giải được cách kết thúc cuộc kháng chiến của Lý Thường Kiệt. - Giải thích được ý nghĩa của việc cày ruộng tịch điền của nhà vua.
4. Nước Đại Việt thời Trần (Thế kỉ XIII- XIV) 2 Trình bày những nét chính cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý trên phòng tuyến sông Như Nguyệt ½ Biết được việc làm để phát triển nông nghiệp của nhà Trần
1,5 - Lí giải được cách đánh giặc của nhà Trần trong cả ba lần kháng chiến chống quân Nguyên. - So sánh được điểm giống nhau về cơ cấu tổ chức bộ máy quan lại thời Trần với thời Lý
1 Phân biệt được nguyên nhân cơ bản dẫn đến thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên. 1 1 2
Số câu Định hướng năng lực được hình thành - Năng lực chung: năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy. - Năng lực chuyên biệt: tái hiện kiến thức, đánh giá sự kiện lịch sử.
PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY TRƯỜNG PTDTBT THCS TRÀ LINH
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Lịch sử lớp 7 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Đề này gồm 2 trang
A. TRẮC NGHIỆM. (5.0 điểm) * Đọc kĩ và trả lời các câu hỏi bằng cách chọn một đáp án đúng A,B,C hoặc D tương ứng với câu hỏi rồi ghi vào giấy bài làm. (Ví dụ: Câu 1 chọn A thì ghi câu 1: A)
Câu 1. Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản trong thời kỳ phong kiến phân quyền ở châu Âu là gì?
A. Lãnh địa.
B. Thành thị.
C. Phường thủ công.
D. Làng xã.
Câu 2. Giai cấp tư sản đầu tiên ra đời từ
A. chủ xưởng.
B. công nhân.
C. nông dân.
D. tiểu tư sản.
Câu 3. Biện pháp tuyển chọn nhân tài của nhà Đường ở Trung Quốc
A. quan lại ứng cử. C. mở nhiều khoa thi.
B. vua lựa chọn. D. người có tài đến cung điện để tiến cử.
Câu 4. Kinh đô của nước ta dưới thời Ngô Quyền là
A. Hoa Lư.
B. Cổ Loa.
C. Thăng Long.
D. Phong Khê.
Câu 5. Những người nào thuộc tầng lớp thống trị thời Đinh - Tiền Lê?
A. Vua, quan và một số nhà sư. C. Vua và tư sản.
B. Vua, quan và tù trưởng. D. Lãnh chúa và địa chủ.
Câu 6. Tại sao cây lúa nước phát triển tốt tại vùng Đông Nam Á?
A. Có mưa theo mùa. C. Khí hậu thuận lợi.
B. Khô hạn quanh năm. D. Tuyết tan theo mùa.
B. Bãi bỏ chức tiết độ sứ. D. Lập triều đình quân chủ.
A. Đóng đô ở cổ Loa. C. Xưng vương.
Câu 7. Việc làm nào dưới đây của Ngô Quyền chứng tỏ ông nêu cao ý chí xây dựng chính quyền độc lập? Câu 8. Việc cày ruộng tịch điền của nhà vua có ý nghĩa gì?
A. tế lễ thần Nông C. cầu cho mưa thuận gió hòa.
B. khuyến khích khai khẩn đất hoang. D. khuyến khích nhân dân tích cực sản xuất.
Câu 9. Điểm giống nhau về cơ cấu tổ chức bộ máy quan lại thời Trần với thời Lý
A. Đều có chức Hà đê sứ. B. Nhà nước tổ chức theo chế độ quân chủ tập quyền. C. Đứng đầu nhà nước là vua và Thái thượng hoàng. D. Giúp việc cho vua có quan đại thần, quan văn. quan võ.
Câu 10. Cách đánh giặc của nhà Trần trong cả ba lần kháng chiến chống quân Nguyên là
A. tự vũ trang đánh giặc. C. Chặn đánh địch khi chúng mới đến.
B. Bắt sứ giả của giặc. D. Thực hiện “vườn không nhà trống”.
Câu 11. Thời Đinh – Tiền Lê, các nhà sư được Vua trọng dụng
A. vì họ là những người theo đạo phật. C. vì họ là những người có học, giỏi chữ Hán B. vì họ là những người hiền lành. D. vì họ là những người được vua yêu mến
Câu 12. “Loạn 12 sứ quân’’ gây ra nguy cơ lớn nhất cho đất nước là
B. đất nước bất ổn. D. nhân dân đói khổ.
A. kinh tế suy sụp. C. ngoại xâm đe dọa. Câu 13. Nhiệm vụ của cấm quân là
A. bảo vệ triều đình và hoàng tộc. B. bảo vệ vua và kinh thành. C. bảo vệ vua, hoàng hậu, thái tử và tể tướng. D. bảo vệ vua, thái tử, công chúa và các quan đại thần.
Câu 14. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất trong các nguyên nhân dẫn đến thắng lợi trong ba lần kháng chiến chống Mông – Nguyên?
A. Nội bộ lãnh đạo nhà Trần đoàn kết. B. Nhà Trần được nhân dân các dân tộc ủng hộ . C. Nhân dân có lòng yêu nước và tích cực tham gia kháng chiến. D. Nhà Trần có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo.
Câu 15. Sau chiến tranh nhà Trần làm gì để phát triển nông nghiệp?
A. Khai hoang. B. Lập đồn điền. C. Thực hiện chính sách phát triển kinh tế. D. Khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt.
B. TỰ LUẬN: (5.0 điểm)
Câu 1. (2.0 điểm) Em hãy đánh giá công lao của Ngô Quyền và Đinh Bộ Lĩnh đối
với nước ta trong buổi đầu độc lập?
Câu 2. (3.0 điểm) Trình bày những nét chính cuộc kháng chiến chống Tống của
quân dân nhà Lý trên phòng tuyến sông Như Nguyệt? Em có nhận xét gì về cách kết thúc cuộc kháng chiến của Lý Thường Kiệt?
………………………..HẾT……………………….. ( Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
Người ra đề
Người duyệt đề Hiệu trưởng
Nguyễn Văn Tuế
ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: LỊCH SỬ 7
A. TRẮC NGHIỆM: (5.0 điểm) Mỗi câu đúng đạt 0.33 điểm, 3 câu đúng đạt 1.0 điểm.
1 2 13 14
3 Câu Đáp A A C 6 5 4 B A C 7 B 10 9 8 B D D 11 C 15 12 B A D D
án
B. TỰ LUẬN. (5.0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt Điểm
0,5
0,5 1 (2.0 đ)
1,0
- Ngô Quyền: + Có công chấm dứt hơn 1000 năm thống trị của các triều đại phong kiến phương Bắc, giành lại độc lập dân tộc. Đóng góp lớn cho nền nghệ thuật quân sự nước nhà. + Xây dựng nền độc lập tự chủ, thể hiện niềm tự tôn dân tộc và đặt nền móng cho một quốc gia độc lập, thống nhất sau này. - Đinh Bộ Lĩnh: có công dẹp yên các thế lực cát cứ, thống nhất đất nước, tạo điều kiện cho đất nước bước vào thời kì ổn định lâu dài.
2 (3.0 đ) 0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
0.33
1.0
* Cuộc kháng chiến chống Tống của quân dân nhà Lý trên phòng tuyến sông Như Nguyệt: - Cuối năm 1076, nhà Tống cử một đạo quân lớn theo hai đường thuỷ, bộ tiến hành xâm lược Đại Việt. - Tháng 1-1077, 10 vạn quân bộ do Quách Quỳ, Triệu Tiết chỉ huy vượt biên giới qua Lạng Sơn tiến xuống. - Quân ta chặn đánh, đến trước bờ bắc sông Như Nguyệt quân Tống bị quân ta chặn lại. Quân thủy của nhà Tống bị quân ta chặn đánh ở vùng ven biển nên không thể tiến sâu vào để hỗ trợ cho cánh quân bộ. - Quân Tống nhiều lần tấn công vào phòng tuyến để tiến xuống phía Nam phòng tuyến trên sông Như Nguyệt, nhưng bị quân ta đẩy lùi.
- Quân Tống chán nản, chết dần chết mòn. Cuối năm 1077, quân ta phản công, quân Tống thua to. - Quân ta chủ động kết thúc chiến tranh bằng đề nghị "giảng hoà", quân Tống chấp thuận ngay, vội đem quân về nước... * Cách kết thúc cuộc kháng chiến của Lý Thường Kiệt rất độc đáo: để bảo đảm mối quan hệ bang giao hoà hiếu giữa hai nước sau chiến tranh, không làm tổn thương danh dự của nước lớn, bảo đảm hoà bình dài lâu. Đó là truyền thống nhân đạo của dân tộc ta.