Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân
lượt xem 1
download
‘Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 10 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lạc Long Quân
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE ĐỀ KIỂ TR I Ỳ I NĂ HỌC 2022-2023 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÔN: CÔNG NGHỆ - Lớp: 10X2 (Đề có 03 trang) Thời gian làm bài: 45 phút, không tính thời gian giao đề ã đề: 01 Học sinh làm bài trên Phiếu trả lời trắc nghiệm I. PHẦN TRẮC NGHIỆ (7 điểm) âu 1: “Tốn nhiều thời gian và diện tích khi thực hiện quá trình chọn giống”. Đây là nhược điểm của phương pháp nào? A. Nhân giống vô tính B. Chọn lọc cá thể C. Chọn lọc hỗn hợp D. Ứng dụng công nghệ sinh học trong chọn giống cây trồng Câu 2: Thế nào là công nghệ nano? A. Công nghệ sử dụng vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người. B. Công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử, siêu phân tử (kích thước 1 - 100 nm). C. Công nghệ sử dụng hoạt động sống của vi sinh vật để sản xuất ra các sản phẩm có giá trị phục vụ nhu cầu con người. D. Công nghệ sản xuất vật liệu ở kích thước siêu nhỏ cỡ nguyên tử, phân tử, siêu phân tử (kích thước 1 - 100 µm). Câu 3: Vì sao phân nano lại tiết kiệm được phân bón? A. Phân dễ hấp thu nên cây trồng dễ sử dụng. B. Phân có kích thước siêu nhỏ nên ít bị rửa trôi và bay hơi nên tiết kiệm khi sử dụng. C. Phân có lớp vỏ bọc polymer nhằm kiểm soát mức độ tan của phân bón phù hợp với các giai đoạn sinh trưởng và phát triển của cây trồng. D. Phân có kích thước siêu nhỏ nên dễ phân tán, bám dính, diện tích tiếp xúc tăng và có khả năng thấm sâu vào cây trồng. âu 4: Đâu là đặc điểm của phân hữu cơ? A. Hàm lượng dinh dưỡng cao. B. Chứa nhiều nguyên tố dinh dưỡng. C. Dễ tan nên cây dễ hấp thu. D. Chứa vi sinh vật sống. Câu 5: Loại cây trồng nào được nhân giống bằng phương pháp lai hữu tính? I. lá bỏng II. mía III. dưa leo IV. dưa gang V. khóm VI. khổ qua A. I,II,III B. III,IV,VI C. IV,V D. II,IV âu 6: Phương pháp: Giao phối giữa hai hay nhiều dạng bố mẹ khác nhau nhằm tạo ra các con lai mang nhiều tính trạng tốt của bố mẹ mẹ. Đây là phương pháp tạo giống cây trồng nào? A. Lai hữu tính B. Chuyển gen C. Đột biến gen D. Đa bội thể Câu 7: Thân cây bưởi có dấu hiệu gì khi sâu hại tấn công? A. Củ bị sần sùi và bị thối B. Lá bị đốm vàng, bị thủng, bị thối C. Thân bị xì mủ D. Quả bị đốm đen Câu 8: Cây trồng nào sau đây nhân giống bằng thân? I. lá bỏng II. mía III. sống đời IV. sen đá V. hoa hồng A. I,II,III B. I,III,IV C. II, V D. II,IV,V âu 9: Để nhân giống cây mía người ta dùng bộ phận nào của cây? A. Hạt B. Thân C. Rễ D. Lá Câu 10: Phân tan chậm có kiểm soát bao gồm mấy phần? A. 5 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 11: Thông số 5 - 10 - 3 trên bao bì phân NP Văn Điển bên dưới cho biết điều gì? Trang 1 - Mã đề 01 - Công Nghệ 10X
- A. 5 % N2, 10% P2O5, 3% KCl B. 5 % K2O, 10% P2O5, 3% N2 C. 5 % N2, 10% P2O5, 3% K2O D. 5 % KCl, 10% P2O5, 3% N2 âu 12: Đặc điểm của giống cây trồng bị tác động bởi các yếu tố nào? A. Giống B. Nước và ánh sáng C. Gen và môi trường D. Môi trường âu 13: “ ách hình thành giống mới từ những nguồn vật liệu đã có qua việc thay đổi vật chất di truyền trong tế bào”. Đây là khái niệm nói về? A. Tạo giống cây trồng B. Giâm cành C. Nhân giống vô tính D. Chiết cành Câu 14: Vì sao không được trộn phân vi sinh với các loại phân hóa học hay tro bếp? A. Vi sinh vật sẽ bị chết. B. Phân hóa học hay tro bếp ức chế khả năng hoạt động của vi sinh vật. C. Phân hóa học sẽ dễ bị tan thành nước. D. Phân hóa học sẽ bị vi sinh vật phân giải. âu 15: Để tăng số vụ trong một năm thì giống cây trồng có đặc điểm gì? I. Chống chịu tốt với điều kiện bất lợi của môi trường. II. Giống có màu sắc đẹp III. Khả năng kháng sâu, bệnh hại cao. IV. Giống cây tốt. A. I,II,III B. I,II,IV C. II,III,IV D. I,III,IV âu 16: Ưu điểm của phân hữu cơ vi sinh? A. Tăng tỷ lệ hấp thu dinh dưỡng của cây trồng. B. Tiết kiệm phân bón do giảm thiểu sự rửa trôi và bay hơi của phân bón. C. Tăng diện tích tiếp xúc và có khả năng thấm sâu vào cây trồng. D. Chuyển hóa chất dinh dưỡng trong đất thành dạng dễ hấp thụ cho cây trồng. Câu 17: Trong các loại phân sau, phân nào dễ tan? I. Phân vi sinh II. Phân lân III. Phân đạm IV. Phân kali V. Phân hữu cơ VI. Phân NPK A. III, IV, VI B. I,III, IV C. II,III,VI D. III,IV Câu 18: Loại cây trồng nào được nhân giống bằng phương pháp ghép? I. mai II. sứ III. bầu IV. chanh V. ngô VI. cam A. I,II,IV,VI B. I, III,IV,V C. I,II,III,IV D. I,II,V,VI Câu 19: Thế nào là ưu thế lai? A. Giống ban đầu trước khi được chọn lọc. B. Giống biểu hiện tính trạng vượt trội của con lai F1 so với bố mẹ chúng. C. Giống cùng loài đó được trồng phổ biến ở địa phương. D. Những cây dại hay cây trồng được sử dụng để tạo ra giống mới bằng những phương pháp chọn tạo giống thích hợp. âu 20: “Là một quần thể cây trồng có thể phân biệt được với quần thể cây trồng khác thông qua sự biểu hiện của ít nhất là một đặc tính và di truyền được cho đời sau; đồng nhất về hình thái, ổn định qua các chu kì nhân giống; có giá trị canh tác, giá trị sử dụng; bao gồm các giống cây nông nghiệp, giống cây dược liệu, giống cây cảnh và giống nấm ăn”. Nội dung trên nói về khái niệm nào? Trang 2 - Mã đề 01 - Công Nghệ 10X
- A. Phương pháp chọn giống cây trồng B. Phương pháp nhân giống cây trồng C. Giống cây trồng D. Phương pháp tạo giống cây trồng âu 21: Phương pháp nào nhân giống bằng cách gắn đoạn cành, mắt ghép, chồi của cây mẹ lên cây khác? A. Nhân giống vô tính B. Chiết cành C. Giâm cành D. Ghép Câu 22: Phân nào có dạng bột màu xanh xám, khó tan, chủ yếu dùng để bón lót? A. Phân lân B. Phân hữu cơ C. Phân đạm D. Phân kali âu 23: Đâu là vi sinh vật cố định đạm? A. Streptomyces B. Azotobacter C. Pseudomonas D. Bacillus Câu 24: Phân bón là gì? A. Sản phẩm có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. B. Sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng để tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. C. Sản phẩm có chức năng cải thiện hệ sinh vật có lợi, ngăn ngừa các vi vật có hại trong đất để bảo vệ đất trồng. D. Sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng hoặc có tác dụng cải tạo đất để tăng năng suất, chất lượng cho cây trồng. Câu 25: Mục đích của phương pháp ghép trong nhân giống cây trồng là gì? A. Phát huy ưu điểm của cây mẹ và gốc ghép B. Tạo cây mới nhiều hơn C. Tạo cây mới sạch bệnh D. Cây mới dễ thích nghi với môi trường sống Câu 26: Vì sao sâu, bệnh hại làm giảm giá trị dinh dưỡng trong sản phẩm nông sản? A. Sâu, bệnh hại tấn công lên nông sản nên làm giảm giá trị dinh dưỡng. B. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng không hấp thu được chất dinh dưỡng. C. Khi bị sâu, bệnh phá hại, cây trồng sinh trưởng và phát triển kém dẫn đến giảm năng suất, chất lượng nông sản. D. Để phòng, trừ sâu bệnh con người sử dụng thuốc bảo vệ thực vật nên thuốc làm giảm chất lượng nông sản. Câu 27: So với phương pháp nhân giống bằng cách giâm cành thì chiết cành có ưu điểm gì nổi trội hơn? A. Cây sinh trưởng và phát triển nhanh hơn B. Cây sạch bệnh hơn C. Hệ số nhân giống cao hơn D. Dễ thực hiện hơn âu 28: Đột biến gen có ưu điểm gì? A. Dễ thực hiện B. Thế hệ sau có tỉ lệ sinh sản cao C. Tạo cây giống có năng suất cao, chống chịu tốt D. Tạo ra nguồn biến dị rất phong phú II. PHẦN TỰ LUẬN (3 điểm) Câu 1. Nêu vai trò của nước đối với cây trồng trong trồng trọt. (1 điểm) Câu 2. Phân biệt giá thể hữu cơ và giá thể vô cơ. Cho ví dụ minh họa? (1 điểm) Câu 3. Trình bày phương pháp tạo giống cây trồng bằng phương pháp chuyển gen. (1 điểm) -------- HẾT --------- Trang 3 - Mã đề 01 - Công Nghệ 10X
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẾN TRE Đ P N I Ỳ I NĂ HỌC 2022 – 2023 TRƯỜNG THPT LẠC LONG QUÂN MÔN: CÔNG NGHỆ - Lớp: 10X2 Đáp án: ã đề 01 I. PHẦN TRĂ NGHIỆ (7 điểm) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 A B C D 21 22 23 24 25 26 27 28 A B C D Mỗi câu trắc nghiệm đúng được 0.25đ 1 câu đúng: 0.25đ 11 câu đúng: 2.75đ 21 câu đúng: 5.25đ 2 câu đúng: 0.5đ 12 câu đúng: 3đ 22 câu đúng: 5.5đ 3 câu đúng: 0.75đ 13 câu đúng: 3.25đ 23 câu đúng: 5.75đ 4 câu đúng: 1đ 14 câu đúng: 3.5đ 24 câu đúng: 6đ 5 câu đúng: 1.25đ 15 câu đúng: 3.75đ 25 câu đúng: 6.25đ 6 câu đúng: 1.5đ 16 câu đúng: 4 đ 26 câu đúng: 6.5đ 7 câu đúng: 1.75đ 17 câu đúng: 4.25đ 27 câu đúng: 6.75đ 8 câu đúng: 2đ 18 câu đúng: 4.5đ 28 câu đúng: 7đ 9 câu đúng: 2.25đ 19 câu đúng: 4.75đ 10 câu đúng: 2.5đ 20 câu đúng: 5đ II. PHẦN TỰ LUẬN Câu 1. Vai trò của nước đối với cây trồng trong trồng trọt. (1 điểm) Trả lời: - Nước tham gia cấu tạo nguyên sinh chất của tế bào; (0.25đ) - Hòa tan và vận chuyển các chất trong cây; (0.25đ) - Tham gia vào các quá trình sinh lý, sinh hóa diễn ra ở trong cây; (0.25đ) - Điều hòa nhiệt độ bề mặt lá cây. (0.25đ) Câu 2. Phân biệt giá thể hữu cơ và giá thể vô cơ. ho ví dụ minh họa. (1 điểm) Trả lời: - Giá thể hữu cơ: Giá thể có nguồn gốc từ thực vật, động vật. (0.25đ) Vd: vỏ cây, xơ dừa, trấu hun, phân chuồng (0.25đ) - Giá thể vô cơ: Giá thể có nguồn gốc từ các loại đá, cát, sỏi. (0.25đ) Vd: đá trân châu Perlite, sỏi nhẹ Keramzit, đá Pumice (0.25đ) Câu 3. Phương pháp tạo giống cây trồng bằng phương pháp chuyển gen. (1 điểm) - Khái niệm: Là sự kết hợp một gen hay một số gen của loài này vào gen của loài khác bằng cách chuyển DNA tái tổ hợp vào công cụ chuyển gen và đưa đến tế bào. (0.5đ) - Ưu điểm: Nhanh đạt được mục đích chọn giống. (0.25đ) - Nhược điểm: Đòi hỏi kĩ thuật cao và thiết bị phức tạp. (0.25đ)
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 343 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 943 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn