MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN CÔNG NGHỆ LỚP 5
MA TRẬN SỐ LƯỢNG CÂU HỎI VÀ ĐIỂM
Mạch kiến thức,
kĩ năng
Số câu và số
điểm
Mức 1
(nhận biết)
Mức 2
(Kết nối)
Mức 3
(vận dụng)
Tổng điểm
và tỷ lệ %
TN TL/
TH TN TL/
TH TN TL/
TH Tổng TL
Vai trò của công nghệ
Số câu 2 1 3
Số điểm 1,0 0,5 1,5 15%
Nhà sáng chế Số câu 2 1 3
Số điểm 1,0 0,5 1,5 15%
Tìm hiểu thiết kế Số câu 1 1 1 3
Số điểm 0,5 0,5 1,0 2,0 20%
Thiết kế sản phẩm Số câu 1 1 2
Số điểm 0,5 0,5 1,0 10%
Sử dụng điện thoại Số câu 2 1 1 4
Số điểm 1,0 1 2 4,0 40%
Tổng
Số câu 8 5 1 1 15
Số điểm 4,0 3,0 1,0 2,0 10
Tỷ lệ % 40% 30% 10% 0% 20% 100%
Số câu Điểm Tỷ lệ
Lí thuyết 13 7 80%
Tự luận 2 3 20%
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT TH XÃ BÀI KIỂM TRACUỐI HỌC KÌ I
MƯỜNG NHÀ
Đề chính thức
(Có 02 trang)
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Công nghệ - Lớp 5 – Mã đề 01
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:…………………………..........
Lớp:………...............………………………...........
Điểm: ..........……...
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo:…..………............
…………………………………………….……….
Họ tên, chữ kí người coi kiểm tra:
1.……………………………………
2.……………………………………
Họ tên, chữ kí người chấm kiểm tra:
1.……………………………………
2.……………………………………
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm) Học sinh làm bài trực tiếp trên đề này.
Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất
Câu 1(0,5 điểm): Xe đạp có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Giúp con người di chuyển, rèn luyện sức khỏe và góp phần bảo vệ môi trường.
B. Trưng bày trong các cửa hàng, bảo tàng.
C. Gây ra ôi nhiễm môi trường, sử dụng cồng kềnh.
D. Thể hiện nét đẹp văn hóa của người Việt Nam.
Câu 2(0,5 điểm): Ti vi có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Sản xuất đồ ăn thức uống trong gia đình
B. Trưng bày trong các cửa hàng, bảo tàng.
C. Gây ra ôi nhiễm môi trường, sử dụng cồng kềnh.
D. Giúp con người xem tin tức và các chương trình giải trí.
Câu 3(0,5 điểm): Sáng chế góp phần tạo ra:
A. Sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của công nghệ.
B. Những vật dụng sinh hoạt hằng ngày của con người.
C. Phương tiện đi lại cho con người.
D. Máy móc, phục vụ cho đời sống con người.
Câu 4(0,5 điểm): Giêm Oát được cấp bằng sáng chế cho động cơ hơi nước của mình
vào năm bao nhiêu?
A. Năm 1782. B. Năm 1784.
C. Năm 1783. D. Năm 1785.
Câu 5(0,5 điểm): Muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải bắt đầu từ đâu?
A. Tìm nguyên liệu cho sản phẩm. B. Tính toán chi phí.
C. Thiết kế sản phẩm. D. Lên ý tưởng.
Câu 6(0,5 điểm): Có mấy bước chính để làm hoàn hiện đồng hồ đồ chơi đeo tay?
A. Hai bước. B. Bốn bước.
C. Ba bước. D. Năm bước.
Câu 7(0,5 điểm): Tác dụng của điện thoại là:
A. Dùng để liên lạc. B. Dùng để trang trí.
C. Dùng để đựng đồ dùng học tập. D. Tạo ra các đồ dùng khác.
Câu 8 (0,5 điểm): Biểu tượng trên điện thoại di động có nghĩa là?
A. Pin yếu B. Chế độ máy bay
C. Máy ảnh D. Thực hiện cuộc gọi
Câu 9(0,5 điểm): Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về vai trò của sản
phẩm công nghệ?
A. Góp phần mang lại sự tiện nghi, đáp ứng các nhu cầu đa dạng của con người.
B. Năng suất lao động được nâng cao.
C. Giúp xử lí các vấn đề môi trường, tạo ra môi trường sống trong lành, thuận tiện
cho con người.
D. Lưu giữ và phát triển nét văn hóa riêng của mỗi quốc gia, dân tộc.
Câu 10(0,5 điểm): Nội dung nào sau đây không đúng khi nói về Giêm-Oát?
A. Là một nhà sáng chế, một kĩ sư người Xcốt-len.
B. Ông được cấp bằng sáng chế cho điện thoại.
C. Năm 1765, ý tưởng về động cơ hơi nước ra đời.
D. Năm 1784, được cấp bằng sáng chế cho động cơ hơi nước của mình.
Câu 11(0,5 điểm): Đâu không phải là bước chính để thiết kế một sản phẩm?
A. Hình thành ý tưởng về sản phẩm. B. Làm sản phẩm mẫu.
C. Vẽ phác thảo sản phẩm và lựa chọn vật liệu, dụng cụ. D. Tính toán chi phí.
Câu 12(0,5): Đâu không phải một trong những ớc đ làm đồng hđồ chơi đeo tay?
A. Làm quai đeo và núm vặn. B. Gắn các bộ phận để hoàn thiện đồng hồ đồ chơi.
C. Làm bộ kim đồng hồ. D. Các mép dán chắc chắn, không cong, vênh.
Câu 13(1 điểm): Đâu không phải là quy tắc khi sử dụng điện thoại?
A.Chào hỏi, xưng danh và nêu mục đích của cuộc gọi.
B. Giọng nói từ tốn, vừa phải.
C. Thể hiện rõ thái độ không thân thiện và bất lịch sự.
D. Không bất ngờ kết thúc điện thoại.
II. TỰ LUẬN
Câu 1(1 điểm): Cho các cụm từ quá trình sáng tạo, sản phẩm công nghệ. Em hãy
điền các cụm từ vào chỗ trống để được câu trả lới đúng?
Muốn tạo ra (1).......................................................cần phải bắt đầu từ việc thiết
kế sản phẩm. Thiết kế là (2) ......................................................để tạo ra sản phẩm đáp
ứng tốt nhu cầu của con người.
Câu 2(2 điểm): Hãy gp biểu ng cột A vi mô tả cột B đ được câu trlời đúng.
A B
1 a Máy ảnh
2 b Mức sóng wifi
3 c Pin yếu
4 d Chế độ máy bay
==========================Hết============================
UBND HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT TIỂU HỌC XÃ
MƯỜNG NHÀ
BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I
NĂM HỌC 2024- 2025
Môn: Công nghệ – Lớp 5 – Mã đề 01
Đề chính thức
HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Hướng dẫn đánh giá, cho điểm
- Bài kiểm tra được giáo viên sửa lỗi, nhận xét và cho điểm theo thang điểm 10,
không cho điểm 0 (không). Điểm của bài kiểm tra phần lý thuyết và thực hành nếu là
điểm thập phân thì không làm tròn.
- Sau khi cộng điểm thành điểm chung của môn Tin học thì được làm tròn và là số
nguyên. (Thí dụ: 9,25 làm tròn là 9; 7,5 làm tròn là 8.)
B. Đáp án, biểu điểm.
Câu hỏi Đáp án Điểm
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm)
Câu 1 A 0,5
Câu 2 D 0,5
Câu 3 A 0,5
Câu 4 B 0,5
Câu 5 C 0,5
Câu 6 B 0,5
Câu 7 A 0,5
Câu 8 D 0,5
Câu 9 D 0,5
Câu 10 B 0,5
Câu 11 D 0,5
Câu 12 D 1
Câu 13 C 1
II. TỰ LUẬN (2 điểm)
Câu 1 1 - sản phẩm công nghệ
2 - quá trình sáng tạo
0,5
0,5
Câu 2
1 – c
2 – d
3 – b
4 – a
0,5
0,5
0,5
0,5