MƯỜNG NHÀ
Đề chính thức
(Có 02 trang)
NĂM HỌC 2024 – 2025
Môn: Công nghệ - Lớp 5 – Mã đề 01
Thời gian: 40 phút (không kể thời gian giao đề)
Họ và tên học sinh:…………………………..........
Lớp:………...............………………………...........
Điểm: ..........……...
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo:…..………............
…………………………………………….……….
Họ tên, chữ kí người coi kiểm tra:
1.……………………………………
2.……………………………………
Họ tên, chữ kí người chấm kiểm tra:
1.……………………………………
2.……………………………………
I. TRẮC NGHIỆM (8 điểm) Học sinh làm bài trực tiếp trên đề này.
Khoanh tròn vào phương án trả lời đúng nhất
Câu 1(0,5 điểm): Xe đạp có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Giúp con người di chuyển, rèn luyện sức khỏe và góp phần bảo vệ môi trường.
B. Trưng bày trong các cửa hàng, bảo tàng.
C. Gây ra ôi nhiễm môi trường, sử dụng cồng kềnh.
D. Thể hiện nét đẹp văn hóa của người Việt Nam.
Câu 2(0,5 điểm): Ti vi có vai trò gì trong đời sống con người?
A. Sản xuất đồ ăn thức uống trong gia đình
B. Trưng bày trong các cửa hàng, bảo tàng.
C. Gây ra ôi nhiễm môi trường, sử dụng cồng kềnh.
D. Giúp con người xem tin tức và các chương trình giải trí.
Câu 3(0,5 điểm): Sáng chế góp phần tạo ra:
A. Sản phẩm mới, cải tiến sản phẩm, thúc đẩy sự phát triển của công nghệ.
B. Những vật dụng sinh hoạt hằng ngày của con người.
C. Phương tiện đi lại cho con người.
D. Máy móc, phục vụ cho đời sống con người.
Câu 4(0,5 điểm): Giêm Oát được cấp bằng sáng chế cho động cơ hơi nước của mình
vào năm bao nhiêu?
A. Năm 1782. B. Năm 1784.
C. Năm 1783. D. Năm 1785.
Câu 5(0,5 điểm): Muốn tạo ra sản phẩm công nghệ cần phải bắt đầu từ đâu?
A. Tìm nguyên liệu cho sản phẩm. B. Tính toán chi phí.
C. Thiết kế sản phẩm. D. Lên ý tưởng.
Câu 6(0,5 điểm): Có mấy bước chính để làm hoàn hiện đồng hồ đồ chơi đeo tay?
A. Hai bước. B. Bốn bước.
C. Ba bước. D. Năm bước.
Câu 7(0,5 điểm): Tác dụng của điện thoại là:
A. Dùng để liên lạc. B. Dùng để trang trí.
C. Dùng để đựng đồ dùng học tập. D. Tạo ra các đồ dùng khác.
Câu 8 (0,5 điểm): Biểu tượng trên điện thoại di động có nghĩa là?
A. Pin yếu B. Chế độ máy bay