intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:12

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Công nghệ lớp 9 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Đại Lộc

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN CÔNG NGHỆ - LỚP 9 Chủ đề Các mức Tổng độ cần đánh giá Nhận biết Thông Vận dụng Vận dụng SC % SĐ hiểu cao TN TL TN TL TN TL TN TL Bài 1. Vai trò, vị Nội dung Giới thiệu trí của lao động nghề điện nghề điện của nghề dân dụng dân dụng điện dân trong sản dụng xuất vad đời sống. 6,0 20,0 SC: 1,0 SC: 1,0 SĐ: 0,3 SĐ: 0,3 Bài 2. Vật Phân loại liệu điện dây dẫn dùng điện. trong lắp Dây cáp đặt mạng điện của điện trong mạng điện nhà. trong nhà. SC: 2,0 SĐ: 0,6 Bài 3. Công Tên và Dụng cụ dụng của công dụng dùng đồng hồ của một
  2. trong lắp đo điện số loại cơ đặt mạng khí. điện SC: 1,0 SC: 1,0 SĐ: 0,3 SĐ: 0,3 Bài 4. Nêu các Thực bước đo hành sử điện năng dụng đồng tiêu thụ hồ đo điện của mạch 3,0 10,0 điện bằng công tơ điện. SC: 1,0 SĐ: 0,3 Bài 5. Nhận biết Thực được các hành nối mối nối dây dẫn dây dẫn điện. điện. Mục đích của hàn mối nối SC: 2,0 SĐ: 0,6 Bài 6. TH- Thiết bị Cách mắc Đề xuất lắp mạch thường các phần vẽ sơ đồ điện bảng lắp trên tử trên sơ lắp đặt điện. bảng điện. đồ nguyên mạch điện Quy trình lí mạch bảng điện lắp đặt điện bảng gồm: 2 mạch điện điện. cầu chì, 1 9,0 70,0
  3. bảng điện Cấu tạo và ổ cắm và nội nhiệm vụ điện, 1 dung của của các công tắc từng loại bảng điều khiển bước. điện trong 1 bóng Đánh giá nhà. đèn. kết quả thực hành. SC: 5,0 SC: 1,0 SC: 1,0 SC: 1,0 SĐ: 1,6 SĐ: 0,3 SĐ: 2,0 SĐ: 1,0 Bài 7. TH- Quy trình lắp mạch và nội điện đèn dung các ống huỳnh bước lắp quang. mạch điện đèn ông huỳnh quang. SC: 1,0 SĐ: 2,0 Tổng số 12,0 4,0 1,0 1,0 18,0 câu Tổng số 4,0 3,0 3,0 1,0 10,0 điểm Tỉ lệ 70 100 chung (%)
  4. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022-2023 MÔN CÔNG NGHỆ. LỚP 9 Chủ đề Các mức độ cần đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao TN TL TL TN TL Bài 1. Giới thiệu nghề điện dân dụng Câu 2 Bài 2. Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà. Bài 3. Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện Câu 6 Bài 4. Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện Bài 5. Thực hành nối dây dẫn điện. Bài 6. TH- lắp mạch điện bảng điện. Câu 12 Câu 1 Câ Câu 3 u2 Tổng số câu 4,0 1,0 1,0
  5. Họ và tên HS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I (2022 - 2023) Lớp Trường THCS MÔN: CÔNG NGHỆ 9 Nguyễn Du Thời gian làm bài: 45 phút Số báo danh: Phòng thi: Điểm: Họ tên, chữ ký GK1 Họ tên, chữ ký GK2 Họ tên, chữ ký GT I. TRẮC NGHIỆM: (5điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào bảng bên dưới. Câu 1. Ý nào sai khi nói về vai trò, vị trí của nghề điện dân dụng? A. Điện dân dụng làm kiềm hãm tốc độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. Người thợ điện có mặt ở hầu hết các cơ quan, xí nghiệp, nhà máy, công trường,… C. Hầu hết các hoạt động trong sản xuất và đời sống đều gắn với việc sử dụng điện năng. D. Nghề điện dân dụng phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước. Câu 2. Công việc nào thuộc chuyên ngành lắp đặt mạng điện sản xuất và sinh hoạt? A. Lắp đặt mạng điện chiếu sáng trong nhà. B. Lắp đặt máy bơm nước. C. Lắp đặt máy điều hòa không khí. D. Sửa chữa quạt điện. Câu 3. Dựa vào lớp vỏ cách điện, dây dẫn điện được chia thành những loại dây dẫn nào? A. Dây một lõi và dây nhiều lõi. B. Dây dẫn trần và dây dẫn bọc cách điện. C. Dây một sợi và dây nhiều sợi. D. Dây một vỏ và dây nhiều vỏ. Câu 4. Cáp điện của mạng điện trong nhà là loại cáp nào? A. Cáp 1 pha, điện áp cao. B. Cáp 2 pha, 1 lõi hoặc 2 lõi C. Cáp 1 pha, điện áp thấp, 1 lõi hoặc 2 lõi. D. Cáp 2 pha, điện áp cao. Câu 5. Loại thước nào sau đây dùng để đo đường kính dây điện, kích thước, chiều sâu lỗ?
  6. A. Thước cuộn. B. Thước Pan me. C. Thước lá. D. Thước cặp. Câu 6. Đồng hồ đo điện không đo được đại lượng nào sau đây? A. Cường độ dòng điện. B. Cường độ sáng. C. Công suất tiêu thụ của mạch điện. D. Điện trở mạch điện. Câu 7. Cho các ý: (1) Đọc và giải thích những kí hiệu ghi trên mặt công tơ điện. (2) Đo điện năng tiêu thụ của mạch điện. (3) Nối mạch điện thực hành. Thứ tự nào là đúng các bước đo điện năng tiêu thụ của mạch điện bằng công tơ điện? A. (1)-(2)-(3). B. (2)-(1)-(3). C. (1)-(3)-(2). D. (3)-(2)-(1). Câu 8. Hình vẽ bên biểu diễn mối nối dây dẫn điện nào? A. Mối nối thẳng. B. Mối nối phân nhánh. C. Mối nối dây bằng vít. D. Mối nối rẽ. Câu 9. Sau khi nối dây dẫn các mối nối thường được hàn nhằm mục đích gì? A. Tăng sức bền cơ học, dẫn điện tốt và không gỉ. B. Để khỏi bị đứt dây dẫn điện. C. Để không cần cách điện mối nối. D. Để tăng lực hút giữa hai dây điện. Câu 10. Cho các dữ kiện: (1) Kiểm tra, (2) Nối dây TBĐ của BĐ, (3) Vạch dấu, (4) Khoan lỗ BĐ, (5) Lắp TBĐ vào BĐ. Quy trình lắp đặt mạch điện bảng điện nào là đúng? A. (1) - (4) - (2) - (3) - (5). B. (4) - (1) - (2) - (3) – (5). C. (5) - (1) - (4) - (3) - (2). D. (3) - (4) - (2) - (5) – (1). Câu 11. Trên bảng điện thường lắp những thiết bị nào? A. Thiết bị đóng cắt, thiết bị bảo vệ. B. Thiết bị lấy điện của mạng điện. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 12. Trong sơ đồ nguyên lí mạch điện bảng điện cầu chì được mắc như thế nào?
  7. A. Mắc nối tiếp với công tắc và song song với bóng đèn. B. Mắc vào dây pha và mắc nối tiếp với ổ điện. C. Mắc vào dây trung hòa và mắc nối tiếp ổ điện. D. Cả B và C đều đúng. Câu 13. Bước thứ 3 trong vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện là gì? A. Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn. B. Vẽ đường dây nguồn. C. Vẽ đuồng dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí. D. Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. Câu 14. Học sinh tự đánh giá và đánh giá chéo nhau kết quả thực hành không có tiêu chí nào? A. Chất lượng sản phẩm thực hành. B. Sự chuẩn bị về dụng cụ, vật liệu và thiết bị thực hành. C. Thực hiện theo quy trình. D. Ý thức học tập, đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh nơi làm việc. Câu 15. Kiểm tra bảng điện theo yêu cầu nào? A. Lắp đặt thiết bị và đi dây theo đúng sơ đồ mạch điện. B. Các mối nối chắc chắn, bố trí thiết bị gọn, đẹp. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. II. TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu 1. (2đ) Hãy phân biệt bảng điện chính và bảng đện nhánh của mạng điện trong nhà. Câu 2. (2đ) Nêu quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện. Câu 3. (1đ) Vẽ sơ đồ nguyên lí và sơ đồ lắp đặt mạch điện gồm: 2 cầu chì, 1 ổ cắm điện, 1 công tắc điều khiển 1 bóng đèn. BÀI LÀM: I. TRẮC NGHIỆM. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
  8. Đ/án II. TỰ LUẬN. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  9. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………………………………………
  10. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… ĐÁP ÁN + BIỂU ĐIỂM MÔN CÔNG NGHỆ 9 I. Trắc nghiệm (5 điểm) Trả lời: 3 câu đúng: 1 điểm, 1 câu đúng: 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/á A A B C D B C C A D C B D B C n II. Tự luận (5 điểm) HƯỚNG DẪN CHẤM BIỂU ĐIỂM
  11. Câu 1.(2, điểm) *Bảng điện chính: Nhiệm vụ: cung cấp điện cho toàn bộ hệ thống điện trong nhà. 0,75 điểm Cấu tạo: thường có lắp cầu dao, cầu chì (hoặc aptômat tổng). *Bảng điện nhánh: Nhiệm vụ: cung cấp điện tới đồ dùng điện. 0,75 điểm Cấu tạo : thường có lắp công tắc hoặc aptômat, ổ cắm điện, hộp số quạt,… Kích thước của hai bảng điện phụ thuộc vào số lượng và kích thước của 0,50 điểm các thiết bị lắp trên đó. Câu 2. (2 điểm) *Quy trình vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện: gồm 4 bước + Vẽ đường dây nguồn. 0,5 điểm + Xác định vị trí để bảng điện, bóng đèn. 0,5 điểm + Xác định vị trí các thiết bị điện trên bảng điện. 0,5 điểm + Vẽ đường dây dẫn điện theo sơ đồ nguyên lí. 0,5 điểm
  12. Câu 3. (1 điểm) - Sơ đồ nguyên lý: giống h 6-2 SGK/31 0,5 điểm - Sơ đồ lắp đặt: 0,5 điểm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2