
SỞ GDĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2024 -2025
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Môn: Địa lí Lớp: 10
(Đề này gồm 2 trang) Thời gian:45 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ:707
Họ và tên học sinh…………………………………………………..Lớp……..
Số báo danh………………………………………………………….
A/ TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu
hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Độ muối thay đổi theo
A. Độ cao.
B. Sinh vật.
C. Độ sâu.
D. Kinh độ.
Câu 2. Ở lục địa, giới hạn phía dưới của sinh quyển xuống tới đáy của
A. lớp vỏ Trái Đất. B. lớp dưới của đá gốc. C. lớp vỏ phong hoá. D. tầng chứa mùn.
Câu 3. Thành phần chính của khí quyển là
A. ni-tơ.
B. o-xy.
C. hơi nước.
D. cac-bo-nic.
Câu 4. Theo vĩ độ, khu vực nào có lượng mưa trung bình năm thấp nhất?
A. Chí tuyến.
B. Xích đạo.
C. Ôn đới.
D. Cực.
Câu 5. Kinh tuyến được chọn để làm đường chuyển ngày quốc tế là
A. 1500.
B. 1800.
C. 1200.
D. 900.
Câu 6. Nơi nào sau đây trong năm có hiện tượng đêm dài suốt 6 tháng?
A. Vòng cực.
B. Xích đạo.
C. Chí tuyến.
D. Cực.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây đúng về sự thay đổi nhiệt độ nước biển theo thời gian?
A. Ban trưa có nhiệt độ thấp hơn ban chiều. B. Mùa hạ có nhiệt độ cao hơn mùa đông.
C. Ban ngày có nhiệt độ thấp hơn ban đêm. D. Mùa đông có nhiệt độ cao hơn mùa thu.
Câu 8. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng từ Vũ Trụ. B. sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều.
C. nguồn năng lượng Mặt Trời. D. nguồn năng lượng trong lòng đất.
Câu 9. Mùa xuân ở các nước theo dương lịch tại bán cầu Bắc được tính từ ngày
A. 23/9.
B. 21/3.
C. 22/12.
D. 22/6.
Câu 10. Các vành đai khí áp nào sau đây là áp thấp?
A. Chí tuyến, ôn đới. B. Xích đạo, chí tuyến. C. Ôn đới, xích đạo. D. Cực, chí tuyến.
Câu 11. Đặc trưng của đất (thổ nhưỡng) là
A. độ phì.
B. độ ẩm.
C. vụn bở.
D. tơi xốp.
Câu 12. Nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ có đặc điểm
A. giảm dần từ xích đạo về cực.
B. không có sự thay đổi nhiều.
C. giảm dần từ chí tuyến về hai phía.
D. tăng dần từ xích đạo về cực.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Nhiệt độ trung bình năm và biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ ở bán cầu Bắc (Đơn vị: °C)
Vĩ độ
00
200
300
400
500
600
700
800
Nhiệt độ trung bình năm
24,5
25,0
20,4
14,0
5,4
-0,6
-10,4
-20,0
Biên độ nhiệt năm
1,8
7,4
13,3
17,7
23,8
29,0
32,2
31,0
a) Nhiệt độ trung bình năm giảm từ xích đạo về cực.
b) Biên độ nhiệt độ năm tăng từ xích đạo về cực.
c) Khu vực chí tuyến có nhiệt độ trung bình năm cao nhất.
d) Biên độ nhiệt độ năm thay đổi theo vĩ độ do góc nhập xạ giảm từ xích đạo về cực.
Câu 2: Cho đoạn thông tin sau
Nhiệt và ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá bị phá huỷ
thành những sản phẩm phong hoá. Những sản phẩm này sẽ tiếp tục bị phong hoá thành đất.
a) Thông tin trên nói về vai trò của khí hậu trong quá trình hình thành đất.
b) Khí hậu tác động đến sự hình thành đất qua yếu tố nhiệt, ẩm.