intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:3

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn làm tốt các bài tập, đồng thời các bạn sẽ không bị bỡ ngỡ với các dạng bài tập chưa từng gặp, hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị" dưới đây để tích lũy kinh nghiệm giải bài tập trước kì thi nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2024-2025 - Trường THPT Thị xã Quảng Trị

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2024-2025 TRƯỜNG THPT THỊ XÃ QUẢNG TRỊ Môn: Địa lí - Lớp 10 Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề Đề KT chính thức (Đề có 3 trang) Mã đề: 101 Họ và tên học sinh:………………….……………..……… Lớp:………………………… PHẦN I: Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (5,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 20. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án đúng. Câu 1: Các loại gió nào sau đây là gió địa phương? A. Gió Mậu dịch; gió mùa. B. Gió đất, biển; gió phơn. C. Gió Tây ôn đới, gió phơn. D. Gió Đông cực; gió đất, biển. Câu 2: Lớp vỏ Trái Đất dày khoảng A. 5 km ở đại dương và 7 km ở lục địa. B. 5 km ở đại dương và 70 km ở lục địa. C. 15 km ở đại dương và 7 km ở lục địa. D. 25 km ở đại dương và 17 km ở lục địa. Câu 3: Càng vào sâu trong trung tâm lục địa A. biên độ nhiệt độ càng lớn. B. nhiệt độ mùa hạ càng giảm. C. góc tới mặt trời càng nhỏ. D. nhiệt độ mùa đông càng cao. Câu 4: Lớp vỏ chứa vật chất tơi xốp nằm ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì được gọi là A. Thổ nhưỡng quyển. B. Thạch quyển C. Khí quyển. D. Sinh quyển. Câu 5: Phong hoá lí học chủ yếu do A. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây,... B. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước. C. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật. D. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ. Câu 6: Độ muối của nước biển không phụ thuộc vào A. lượng bốc hơi. B. lượng nước ở các hồ đầm. C. lượng nước sông chảy ra. D. lượng mưa. Câu 7: Sông nằm trong khu vực xích đạo thường có nhiều nước A. theo mùa. B. vào mùa hạ. C. vào mùa xuân. D. quanh năm. Câu 8: Ở nơi địa hình dốc, tầng đất thường A. dày, giàu chất dinh dưỡng. B. bạc màu, ít chất dinh dưỡng. C. dày do bồi tụ. D. mỏng, dễ xói mòn. Câu 9: Ở vùng gió mùa thường xuất hiện các dòng biển A. thay đổi tốc độ theo mùa. B. thay đổi độ ẩm theo mùa. C. thay đổi nhiệt độ theo mùa. D. thay đổi chiều theo mùa. Câu 10: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là A. nguồn năng lượng trong lòng đất. B. năng lượng từ Vũ Trụ. C. nguồn năng lượng Mặt Trời. D. sức gió, sức nước và năng lượng thủy triều. Câu 11: Yếu tố nào sau đây góp phần chủ yếu làm cho chế độ nước sông điều hoà? A. Bề mặt đất đồng bằng rộng. B. Địa hình đồi núi dốc nhiều. C. Nước mưa chảy trên mặt. D. Các mạch nước ngầm. Trang 1/3 - Mã đề 101
  2. Câu 12: Các ngành kinh tế biển chủ yếu được phát triển hiện nay là A. du lịch biển đảo, khai thác năng lượng sóng biển B. khai thác năng lượng gió, khai thác khoáng sản C. giao thông vận tải biển, du lịch biển, khai thác dầu khí D. du lịch biển, chế biến thủy hải sản, giao thông vận tải Câu 13: Nhân tố nào sau đây quyết định thành phần khoáng vật của đất? A. Sinh vật. B. Đá mẹ. C. Khí hậu. D. Địa hình. Câu 14: Các nhân tố nào sau đây ảnh hưởng đến lượng mưa? A. Khí áp, frông, gió, dòng biển, địa hình. B. Khí áp, frông, gió, địa hình, sông ngòi. C. Khí áp, frông, gió, địa hình, thổ nhưỡng. D. Khí áp, frông, gió, dòng biển, sinh vật. Câu 15: Loại gió nào sau đây thổi từ khu vực áp cao chí tuyến về khu vực áp thấp ôn đới? A. Tây ôn đới. B. mùa. C. Đông cực. D. Mậu dịch. Câu 16: Cho bảng số liệu: Sự thay đổi của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí trên Trái Đất (Đơn vị: °C) Vĩ độ 0° 20° 30° 40° 50° 60° 70° 80° Bán cầu Bắc 1,8 7,4 13,3 17,7 23,8 29,0 32,2 31,0 Bán cầu Nam 1,8 5,9 7,0 4,9 4,3 11,8 19,5 28,7 Theo bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi của biên độ nhiệt độ năm theo vĩ độ địa lí trên Trái Đất? A. Càng về ở xích đạo, biên độ nhiệt độ năm càng tăng. B. Càng lên vĩ độ cao, biên độ nhiệt độ năm càng tăng. C. Biên độ nhiệt năm ở các vĩ độ bán cầu Bắc nhỏ hơn bán cầu Nam. D. Biên độ nhiệt năm ở vĩ độ thấp lớn hơn ở vĩ độ cao. Câu 17: Lớp phủ thực vật có tác dụng như thế nào đến sự hình thành đất? A. Phá hủy đá gốc. B. Hạn chế xói mòn đất. C. Tích tụ vật chất. D. Phân giải chất hữu cơ. Câu 18: Các giả thuyết về nguồn gốc hình thành Trái Đất có liên quan chặt chẽ với A. lực hấp dẫn của Vũ Trụ B. các đám mây và bụi khí. C. dải Ngân Hà. D. sự hình thành hệ Mặt Trời. Câu 19: Cho hình vẽ quá trình hình thành gió phơn: Nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi khí hậu trong hoạt động của gió phơn? A. Cứ lên cao 100 m, không khí ẩm giảm l°C. B. Sườn khuất gió khô nóng hơn sườn đón gió. C. Có lượng mưa lớn xảy ra ở sườn khuất gió. D. Ở sườn núi đón gió có không khí khô nóng. Trang 2/3 - Mã đề 101
  3. Câu 20: Mực nước lũ của các sông ngòi ở miền Trung nước ta thường lên rất nhanh do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Sông lớn, lượng mưa lớn kéo dài trong nhiều ngày. B. Sông dốc, lượng mưa lớn, tập trung trong thời gian ngắn. C. Sông nhỏ, dốc, nhiều thác ghềnh. D. Sông lớn, lòng sông rộng, nhiều phụ lưu. PHẦN II: Câu trắc nghiệm đúng sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Cho thông tin sau Nhiệt và ẩm ảnh hưởng trực tiếp đến sự hình thành đất. Tác động của nhiệt và ẩm làm cho đá bị phá huỷ thành những sản phẩm phong hoá. Những sản phẩm này sẽ tiếp tục bị phong hoá thành đất. a) Khí hậu được coi là nhân tố khởi đầu cho sự hình thành đất. b) Trên Trái đất có nhiều loại đất do khí hậu phân hoá đa dạng. c) Khí hậu tác động đến sự hình thành đất qua yếu tố nhiệt, ẩm. d) Khí hậu có vai trò rất quan trọng trong quá trình hình thành đất. Câu 2: Cho thông tin sau: Gió Mậu dịch thổi đều đặn quanh năm từ áp cao cận chí tuyến về áp thấp xích đạo. Gió thổi theo hướng đông bắc ở bán cầu Bắc và hướng đông nam ở bán cầu Nam, có tính chất nóng khô. a) Gió Mậu dịch thổi từ áp thấp xích đạo về áp cao chí tuyến. b) Gió Mậu dịch thổi quanh năm. c) Gió Mậu dịch là nguyên nhân chính gây mưa lớn ở vùng xích đạo. d) Nguyên nhân dẫn tới sự hình thành gió Mậu dịch là do chênh lệch khí áp giữa khu vực cận chí tuyến và xích đạo. PHẦN III. Tự luận (3,0 điểm) Câu 1. (1,0 điểm): Vì sao phải bảo vệ nước nguồn ngọt? Câu 2. (2,0 điểm): Cho bảng số liệu: TỔNG LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM CÁC ĐỊA ĐIỂM TRÊN THẾ GIỚI (Đơn vị: mm) Hà Nội Bret Gla-x gâu Rô-ma Ca-dan Địa điểm (Việt Nam) (Pháp) (Anh) (I-ta-li-a) (LB Nga) Tổng lượng mưa 1 694 820 1228 678 443 trung bình năm Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện tổng lượng mưa trung bình năm các địa điểm trên thế giới và nêu nhận xét. -----------------HẾT--------------------- Học sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Trang 3/3 - Mã đề 101
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
114=>0