Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
lượt xem 1
download
Cùng tham gia thử sức với “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2021-2022 - Trường THPT Kiến Văn, Đồng Tháp
- SỞ GDĐT TỈNH ĐỒNG THÁP KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THPT KIẾN VĂN Năm học 2021 -2022 Môn: Địa Lý – khối 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: 13/01/2022 (Đề gồm có 7 trang) Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề) Câu 1. Do nằm liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và vành đai sinh khoáng Địa Trung Hải nên A. khoáng sản phong phú về chủng loại, một số loại có trữ lượng lớn. B. khí hậu nước ta là nhiệt đới ẩm gió mùa. C. địa hình nước ta nhiều đồi núi và chủ yếu là đối núi thấp. D. sông ngòi nước ta nhiều nước, giàu phù sa. Câu 2. Đặc điểm vị trí địa lí tạo thuận lợi cho nước ta mở rộng giao thương với các nước trên thế giới là A. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa. B. tiếp giáp với Trung Quốc là thị trường đông dân. C. nằm trên các tuyến đường hàng hải, đường bộ và hàng không quan trọng của thế giới. D. nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương, gần trung tâm khu vục Đông Nam Á. Câu 3. Nét nổi bật của vùng núi Đông Bắc là A. có địa hình cao nhất nước ta. B. địa hình núi thấp chiếm phần lớn diện tích. C. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam. D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên. Câu 4. Địa hình vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc có đặc điểm giống nhau là A. núi cao chiếm ưu thế. B. núi thấp chiếm ưu thế. C. hướng núi vòng cung. D. hướng nghiêng tây bắc - đông nam. Câu 5. Cao ở rìa phía tây, tây bắc, thấp dần ra biển là đặc điểm địa hình của A. ĐB Sông Cửu Long. B. ĐB Sông Hồng. C. đồng bằng ven biển miển Trung. D. đồng bằng Thanh Hóa. Câu 6. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dải đồng bằng ven biển miền Trung? A. Dài và hẹp ngang. B. Giáp biển thường là cồn cát, đầm phá. C. Được bồi đẳp chủ yếu bởi phù sa sông. D. Bị chi cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ bởi các mạch núi. Câu 7. Du lịch biển đảo ở nước ta phát triển dựa trên thuận lợi nào sau đây? A. Bờ biển dài, có nhiều bãi tắm đẹp, vịnh biển, đảo ven bờ. B. Vùng biển rộng, diện tích bãi triều, rừng ngập mặn lớn. C. Vùng biển ấm, nguồn lợi hải sản phong phú, nhiều ngư trường lớn. D. Khoáng sản biển phong phú: dầu khí, muối biển, ô xit titan, cát trắng.
- Câu 8. Nguyên nhân chính làm thu hẹp diện tích rừng ngập mặn ở nước ta hiện nay là gì? A. Cháy rừng và phá rừng nuôi thủy sản. B. Cháy rừng và phá rừng lấy gỗ củi. C. Hậu quả của chiến tranh và cháy rừng. D. Biến đổi khí hậu và sạt lở bờ biển. Câu 9. Ở vùng ven biển, dạng địa hình nào sau đây thuận lợi cho nuôi trồng thủy, hải sản? A. Vùng bãi triều, đầm phá, vịnh biển. B. Vịnh cửa sông, tam giác châu. C. Các đảo ven bờ, vịnh cửa sông. D. Các rạn san hô, đảo ven bờ. Câu 10. Lượng ẩm cao do biển Đông mang lại đã ảnh hưởng như thế nào đến cảnh quan thiên nhiên nước ta? A. Xúc tiến mạnh mẽ vòng tuần hoàn sinh vật. B. Quá trình tái sinh, phục hồi rừng diễn ra nhanh chóng. C. Cảnh quan thiên nhiên rừng chiếm ưu thế. D. Thảm thực vật xanh tươi quanh năm. Câu 11. Có sự đối lập về hai mùa mưa – khô ở nước ta là : A. Nam Bộ và Tây Nguyên. B. Tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ. C. Nam Bộ và đồng bằng ven biển miền Trung. D. Bắc Bộ và Nam Bộ. Câu 12. Biểu hiện của địa hình bị xâm thực mạnh ở miền núi là A. bị cắt xẻ, đất bị xói mòn, rửa trôi, đất trượt, đá lở B. lũ quét tạo thành lượng bùn cát lớn. C. cấu trúc đa dạng. D. núi trẻ, phân bậc rõ rệt. Câu 13. Nguyên nhân chính khiến hàng năm ở lãnh thổ nước ta nhận được lượng bức xạ Mặt Trời rất lớn? A. góc nhập xạ lớn và hai lần Mặt Trời qua thiên đỉnh. B. góc nhập xạ lớn và thời gian chiếu sáng kéo dài. C. góc nhập xạ lớn và kề biển Đông rộng lớn. D. góc nhập xạ lớn và hoạt động của gió mùa. Câu 14. Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TRONG NĂM TẠI CÀ MAU NĂM 2014 Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt 25,3 25,9 27,9 29,5 29,4 28, 27,7 28,0 27,6 27,5 27,6 27,2
- độ TB 2 (0C) (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Nhận định nào sau đây đúng về nhiệt độ tại Cà Mau năm 2014? A. Biên độ nhiệt trung bình năm lớn. B. Nhiệt độ trung bình nóng quanh năm. 0 C. Nhiệt độ trung bình năm dưới 25 C. D. Có 2, 3 tháng lạnh vào mùa đông. Câu 15. Địa hình đồi núi nước ta bị xâm thực mạnh do A. lượng mưa lớn theo mùa. B. mất lóp phủ thực vật. C. địa hình dốc. D. có nhiều đá vôi. Câu 16. Cho biểu đồ: Hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về nhiệt độ, lượng mưa ở Hà Nội? A. Chế độ mưa có sự phân mùa. B. Tháng XII có nhiệt độ dưới 150C. C. Lượng mưa lớn nhất vào tháng VII.D. Nhiệt độ các tháng trong năm không đều. Câu 17. Đây là một trong những điểm khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và khí hậu miền Nam là: A. Miền Bắc có nhiệt độ trung bình năm dưới 200 C. Miền Nam trên 200 C. B. Biên độ nhiệt của miền Bắc cao hơn miền Nam. C. Miền Bắc mưa nhiều hơn vào mùa đông, miền Nam mưa nhiều hơn vào mùa hạ. D. Miền Nam có hai mùa mưa và khô, miền Bắc mưa quanh năm. Câu 18. Sự khác biệt thiên nhiên hai vùng Đông Bắc và Tây Bắc là do : A. Độ cao của địa hình. B. Hướng núi và gió mùa. C. Có sự khác nhau về biên độ nhiệt. D. Hướng núi và dòng chảy sông ngòi. Câu 19. Biểu hiện của khí hậu gió mùa ở phần lãnh thổ phía Nam là
- A. có một mùa mưa với lượng mưa lớn. B. có một mùa khô hầu như không có mưa. C. sự phân chia thành hai mùa mưa và khô. D. nhiệt độ trung bình năm dưới 250C. Câu 20. Vùng nào sau đây có đầy đủ 3 đai cao? A. Đông Bắc. B. Tây Bắc. C. Trường Sơn Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 21. Tại sao khí hậu và thiên nhiên giữa vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc có sự khác nhau? A. Gió mùa, hướng các dãy núi và độ cao địa hình. B. Hướng gió và độ cao địa hình. C. Độ cao địa hình, hướng của địa hình. D. Các đặc điểm của địa hình (hướng, độ cao,…). Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do A. hình dạng lãnh thổ nước ta kéo dài. B. vị trí địa lí nước ta nằm kề biển Đông C. hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền D. nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. Câu 23. Để hạn chế xói mòn trên đất dốc, cải tạo đất hoang ở vùng đồi núi cần phải A. đẩy mạnh trồng cây lương thực, bảo vệ vốn rừng. B. chuyển đổi cơ cấu cây trồng, tăng cường chăn nuôi gia súc. C. tăng cường bón phân, cải tạo thích hợp theo từng loại đất. D. áp dụng các biện pháp thuỷ lợi, canh tác, nông - lâm kết hợp. Câu 24. Hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên thuộc loại rừng A. sản xuất. B. đặc dụng. C. phòng hộ. D. đầu nguồn. Câu 25. Ở những nơi sông suối miền núi có địa hình chia cắt mạnh, mất lớp phủ thực vật khi có mưa lớn thường hay xảy ra thiên tai nào sau đây? A. Lũ quét. B. Sạt lở đất. C. Ngập lụt. D. Ngập úng. Câu 26. Nguyên nhân chủ yếu làm cho đồng bằng duyên hải miền Trung ngập lụt trên diện rộng? A. Có nhiều đầm phá làm chậm việc thoát nước sông ra biển. B. Mưa bão lớn, nước biển dâng và lũ nguồn về.
- C. Sông ngắn, dốc, tập trung nước nhanh. D. Mực nước biển dâng cao làm ngập vùng ven biển. Câu 27. Cần thực hiện biện pháp nào về mặt kĩ thuật canh tác để chống xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi? A. Ngăn chặn nạn du canh, du cư. B. Áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp. C. Trồng cây theo băng. D. Bảo vệ rừng và đất rừng. Câu 28. Giải thích tại sao ở vùng đồng bằng Duyên hải miền Trung ít bị ngập úng hơn các vùng đồng bằng khác? A. Lượng mưa ở Duyên hải miền Trung thấp hơn. B. Lượng mưa lớn nhưng rải ra trong nhiều tháng nên mưa nhỏ hơn. C. Do địa hình dốc ra biển lại không có đê nên dễ thoát nước. D. Mật độ dân cư thấp hơn, ít có những công trình xây dựng lớn. Câu 29. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, biểu đồ khí hậu nào sau đây có nhiệt độ trung bình các tháng luôn trên 25°C? A. Đà Nẵng. B. TP Hồ Chí Minh. C. Sa Pa. D. Hà Nội. Câu 30. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, nhận xét nào sau đây không đúng về sự ảnh hưởng của bão đến nước ta? A. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. B. Tần suất bão lớn nhất vào tháng IX. C. Đầu mùa bão thổi vào miền khí hậu phía Bắc. D. Đầu mùa bão thổi vào miền khí hậu phía Nam. Câu 31. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 9, vùng khí hậu nào sau đây không có gió Tây khô nóng? A. Đông Bắc Bộ. B. Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc Bộ. Câu 32. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, sông Sài Gòn thuộc lưu vực sông nào sau đây? A. Sông Thu Bồn. B. Sông Đồng Nai. C. Sông Đà Rằng. D. Sông Mê Công. Câu 33. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, hệ thống sông lớn duy nhất ở nước ta có dòng chảy đổ nước sang Trung Quốc là A. sông Hồng. B. sông Mê Công. C. sông Thái Bình. D. sông Kì Cùng - Bằng Giang. Câu 34. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 10, lưu lượng nước trung bình của sông Hồng (trạm Hà Nội) nhỏ nhất vào tháng nào trong năm?
- A. Tháng I. B. Tháng II. C. Tháng III. D. Tháng IV. Câu 35. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, đất feralit trên đá badan phân bố chủ yếu ở vùng nào ở nước ta? A. Trung du miền núi Bắc Bộ B. Bắc Trung Bộ C. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ Câu 36. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, loại đất chiếm diện tích lớn nhất ở Đồng bằng Sông Hồng là A. Đất cát biển B. đất mặn C. Đất phù sa sông D. Đất cát biển Câu 37. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 11, tên một nhóm đất ở nước ta là A. Đất phèn. B. Đất mặn C. Đất phù sa D. Đất cát biển Câu 38. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, Khu dự trữ sinh quyển lớn nhất ở khu vực phía Nam nước ta là A. Cần Giờ B. Cát Tiên C. Rạch Giá D. Mũi Cà Mau Câu 39. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, vườn quốc gia nào sau đây trên đảo? A. Cúc Phương B. Cát Bà C. Tràm Chim D. Pù Mát Câu 40. Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 12, thảm thực vật rừng ôn đới núi cao phân bố chủ yếu ở vùng núi nào? A. Tây Bắc B. Đông Bắc C. Trường Sơn Bắc D. Trường Sơn Nam
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn