Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà
lượt xem 2
download
Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà” các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 12 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Đăk Hà
- TRƯỜNG PT DTNT ĐĂK HÀ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I TUẦN: 17 Môn: Địa lí 12 Ngày kiểm tra: 29/12/2022 Thời gian: 45 phút(Không kể thời gian phát đề) Họ, tên học sinh:..................................................................... Lớp: ............................. Câu 1. Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm chung của biển Đông ? A. nằm trong vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. là biển nhỏ. C. tương đối kín. D. là biển lớn. Câu 2. Bộ phận nào dưới đây của vùng biển nước ta được xem như bộ phận lãnh thổ trên đất liền? A. Đặc quyền kinh tế. B. Lãnh hải. C. Tiếp giáp lãnh hải. D. Nội thủy. Câu 3. Khó khăn lớn nhất về tự nhiên của vùng Nam Trung Bộ và Nam Bộ là A. thời tiết bất ổn định, dòng chảy sông ngòi thất thường. B. xói mòn, rửa trôi, ngập lụt trên diện rộng, thiếu nước vào mùa khô. C. bão lụt với tần suất lớn, khô hạn xảy ra trên diện rộng. D. sự thất thường của nhịp điệu mùa khí hậu và dòng chảy sông ngò Câu 4. Càng vào phía Nam gió mùa Đông Bắc càng A. mạnh. B. khô nóng. C. suy yếu. D. gây mưa nhiều. Câu 5. Vùng núi nào sau đây có địa hình cao nhất nước ta? A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Bắc. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Nam. Câu 6. Cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho vùng lãnh thổ phía Nam là A. đới rừng xích đạo gió mùa. B. đới rừng cận xích đạo gió mùa. C. đới rừng nhiệt đới và cận xích đạo gió mùa. D. đới rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là do A. tác động mạnh mẽ của gió mùa và dòng biển. B. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình. C. sự phân hóa theo độ cao địa hình và sông ngòi. D. tác động của hướng các dãy núi và thực vật. Câu 8. Nhờ tiếp giáp với biển Đông nên khí hậu nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Mùa đông bớt lạnh khô, mùa hè bớt nóng. B. Có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm và mưa nhiều. C. Có sự phân hóa đa dạng giữa các khu vực. D. Chịu tác động thường xuyên của gió mùa. Câu 9. Đặc điểm nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc khác với vùng núi Tây Bắc là A. có các khối núi cao và đò sộ nhất nước ta. B. có các cao nguyên ba dan, xếp tầng. C. có 3 mạch núi hướng tây bắc - đông nam. D. núi thấp chiếm ưu thế, hướng vòng cung. Câu 10. Nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc nên có A. nền nhiệt độ cao, số giờ nắng lớn. B. mùa Đông lạnh, có nhiều tuyết rơi. C. nhiều đồi núi, có cả các dãy núi cao. D. vùng biển rộng với nhiều quần đảo. Câu 11. Gió mùa Đông Bắc không xóa đi tính chất nhiệt đới của khí hậu và cảnh quan nước ta là do A. gió mùa Đông Bắc chỉ hoạt động từng đợt ở miền Bắc. B. lãnh thổ nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến. C. nhiệt độ trung bình năm trên toàn quốc đều lớn hơn 200C. D. nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm. Câu 12. Gió mùa Tây Nam đến sớm hơn đã làm cho khu vực Nam Tây Bắc có A. mùa hạ kết thúc sớm hơn vùng Đông Bắc. B. mùa hạ đến muộn hơn vùng núi Đông Bắc. C. mùa hạ đến sớm hơn vùng núi Đông Bắc. D. mùa hạ ngắn hơn ở vùng núi Đông Bắc. Câu 13. Điểm giống nhau giữa Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long? A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có đất mặn, đất phèn chiếm phần lớn diện tích. Mã đề 122 Trang 1/6
- C. Có hệ thống đê sông kiên cố để ngăn lũ. D. Đều là các đồng bằng phù sa châu thổ sông. Câu 14. Nguyên nhân nào quy định cho khí hậu nước ta có tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa? A. Nhiệt độ cao, độ ẩm lớn. B. Lãnh thổ nước ta trải dài trên nhiều vĩ độ. C. Vị trí nước ta nằm trong khu vực nội chí tuyến và chịu tác động của biển Đông. D. Một năm nước ta có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh. Câu 15. Do tác động của gió mùa Đông Bắc nên nửa đầu mùa đông ở miền Bắc nước ta thường có kiểu thời tiết A. lạnh, khô. B. ấm, khô. C. lạnh, ẩm. D. ấm, ẩm. Câu 16. Mùa mưa vào thu - đông là đặc điểm của khu vực nào sau đây của nước ta ? A. Tây Nguyên. B. Đồng bằng Bắc Bộ. C. Trung Bộ. D. Đông Bắc. Câu 17. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm sông ngòi nước ta? A. Giàu phù sa. B. Phần lớn là sông nhỏ. C. Ít phụ lưu. D. Nhiều sông. Câu 18. Địa hình nước ta không có đặc điểm chung nào sau đây? A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Địa hình chịu tác động mạnh mẽ của con người. C. Đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là núi cao. D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng. Câu 19. Nước ta có vị trí địa lí nằm ở A. rìa phía đông của bán đảo Đông dương, gần trung tâm Đông Nam Á. B. phía đông của bán đảo Đông dương, trung tâm Đông Nam Á. C. rìa phía tâycủa bán đảo Đông dương, trung tâm Đông Nam Á. D. rìa phía tây của bán đảo Đông dương, gần trung tâm Đông Nam Á. Câu 20. Biển Đông ảnh hưởng trực tiếp nhất đến thành phần tự nhiên nào sau đây ? A. Đất. B. Sông ngòi. C. Khí hậu. D. Địa hình. Câu 21. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết vườn quốc gia Mũi Cà Mau thuộc thảm thực vật nào sau đây? A. Rừng ngập mặn. B. Rừng thưa. C. Rừng tre nứa. D. Rừng kín thường xanh. Câu 22. Điểmkhácbiệtvềkhíhậu giữaDuyên hải NamTrungBộ vàNamBộ là A. mùamưasớmhơn. B. mùamưachậmhơn. C. cókhíhậucậnXíchđạo. D. có mùa mưa và mùa khô. Câu 23. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Lô thuộc lưu vực hệ thống sông nào sau đây? A. Sông Thái Bình. B. Sông Mê Công. C. Sông Thu Bồn. D. Sông Hồng. Câu 24. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng khí hậu nào sau đây thuộc Miền khí hậu phía Bắc? A. Bắc Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Tây Nguyên. D. Nam Trung Bộ. Câu 25. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9,cho biết trạm khí hậu Đồng Hới thuộc vùng khí hậu nào sau đây? A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc Bộ. C. Bắc Trung Bộ D. Đông Bắc Bộ. Câu 26. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết nhóm đất nào sau đây phân bố dọc sông Tiền, sông Hậu? A. Đất mặn. B. Đất cát biển. C. Đất phù sa sông. D. Đất phèn. Câu 27. Mặc dù tổng diện tích rừng đang được phục hồi, nhưng tài nguyên rừng vẫn bị suy thoái vì A. cháy rừng những năm gần đây xảy ra trên qui mô lớn. B. chất lượng rừng chưa thể phục hồi. C. việc trồng rừng không bù đắp được việc rừng bị phá hoại. Mã đề 122 Trang 1/6
- D. nạn phá rừng vẫn gia tăng. Mã đề 122 Trang 1/6
- Câu 28. Cho biểu đồ: BIỂU ĐỒ NHIỆT ĐỘ VÀ LƯỢNG MƯA Ở HÀ NỘI Theo biểu đồ trên, nhận xét nào sau đây không đúng về lượng mưa và nhiệt độ ở Hà Nội? A. Có 6 tháng lượng mưa trên 100mm. B. Tháng 1 có lượng mưa thấp nhất. C. Mưa tập trung chủ yếu vào mùa hạ. D. Có 5 tháng nhiệt độ thấp hơn 200C. Câu 29. Cho bảng số liệu BIẾN ĐỘNG DIỆN TÍCH RỪNG VÀ ĐỘ CHE PHỦ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2005 Năm 1943 1975 1983 1990 1999 2005 Tổng DT rừng (triệu ha) 14,3 9,6 7,2 9,2 10,9 12,4 Độ che phủ (%) 43,8 29,1 22,0 27,8 33,2 37,7 Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình biến động diện tích rừng và độ che phủ rừng thời kì 1945 – 2005 A. Cột. B. Miền. C. Kết hợp. D. Đường. Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu gây ngập lụt ở Đồng bằng sông Cửu Long là do A. mưa lớn kết hợp với triều cường. B. mưa lớn và lũ nguồn về. C. mật độ dân cư và xây dựng cao. D. mặt đất thấp, xung quanh có đê. Câu 31. Cho biểu đồ: CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG VÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG NĂM 2018 Mã đề 122 Trang 1/6
- (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Nhận xét nào sau đây đúng về cơ cấu sử dụng đất của Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất nông nghiệp đều chiếm tỉ trọng lớn nhất ở cả hai đồng bằng. B. Đất lâm nghiệp ở cả hai đồng bằng đều chiếm tỉ trọng nhỏ nhất. C. Tỉ trọng đất lâm nghiệp ở cả hai đồng bằng tương đương nhau. D. Đất chuyên dùng, thổ cư ở cả hai vùng đều chiếm tỉ trọng thứ hai. Câu 32. Thiên tai nào ở nước ta mà việc phòng chống phải luôn kết hợp chống lụt, úng ở đồng bằng và chống lũ, chống xói mòn ở miền núi? A. Lốc. B. Hạn hán. C. Sương muối. D. Bão. Câu 33. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết sông Cả đổ ra biển ở cửa nào sau đây? A. Hội. B. Nhật Lệ C. Gianh. D. Lạch Trường. Câu 34. Ở miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, sự hạ thấp đai cao cận nhiệt đới chủ yếu do A. hướng vòng cung của các dãy núi. B. hoạt động mạnh của gió mùa Đông Bắc. C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích. D. ảnh hưởng của gió mùa Đông Nam. Câu 35. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12, cho biết khu dự trữ sinh quyển thế giới Cù Lao Chàm thuộc phân khu địa lí động vật nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ. B. Tây Bắc. C. Trung Trung Bộ. D. Đông Bắc. Câu 36. Phát biểu nào sau đây không đúng với hiện trạng sử dụng tài nguyên đất của nước ta ? A. Diện tích đất chuyên dùng ngày càng ít. B. Diện tích đất có rừng còn thấp. C. Diện tích đất đai bị suy thoái còn rất lớn. D. Bình quân trên đầu người nhỏ. Câu 37. Thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc - Nam không phải do nguyên nhân nào sau đây? A. Phạm vi hoạt động gió mùa Đông Bắc. B. Các dãy núi có hướng tây - đông. C. Lãnh thổ rộng hơn 70 kinh tuyến. D. Lãnh thổ trải dài khoảng 150 vĩ tuyến. Câu 38. Cho bảng số liệu DIỆN TÍCH RỪNG TRỒNG MỚI TẬP TRUNG PHÂN THEO LOẠI RỪNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2010 - 2019 (Đơn vị: Nghìn ha) Năm Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng 2010 225,9 31,1 4,6 2012 217,0 18,5 1,8 2014 227,4 25,0 1,5 2019 256,5 11,1 1,4 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Nhận xét nào sau đây đúng về diện tích rừng trồng mới tập trung phân theo loại rừng của nước ta từ bảng số liệu trên? A. Rừng đặc dụng tăng, giảm liên tục. B. Rừng sản xuất xu hướng tăng. C. Rừng phòng hộ giảm liên tục. D. Rừng phòng hộ diện tích lớn nhất. Câu 39. Nguyên nhân chủ yếu làm cho diện tích rừng ngập mặn ở khu vực Nam Bộ giảm nhanh trong những năm gần đây là A. phá rừng để nuôi tôm. B. cháy rừng. C. thiên tai hạn hán. D. phá rừng để lấy gỗ. Mã đề 122 Trang 1/6
- Câu 40. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10,cho biết hệ thống sông nào sau đây chiếm tỉ lệ diện tích lưu vực lớn nhất ở nước ta? A. Sông Mã. B. Sông Hồng. C. Sông Mê Công. D. Sông Đồng Nai. ------ HẾT ------ Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam. Mã đề 122 Trang 1/6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 432 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 342 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 481 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 327 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 937 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 316 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 374 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 563 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 230 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 447 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 275 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 427 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 225 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 286 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 129 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn