intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

‘Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hiệp Đức

  1.                                                           MA TRẬN- BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I (2023-2024) MÔN: ĐỊA LÍ- LỚP 9 Vận dụng Vận dụng Cấp độ Nhận biết Thông hiểu thấp cao Cộng Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL - Dấu hiệu nhận biết nét văn hóa riêng mỗi dân tộc Địa lí dân cư - Nhận biết địa bàn cư trú của dân tộc ít người - Hạn chế của nguồn lao động Số câu 3 3 Số điểm. 1,0 1,0 - Đặc trưng của quá trình đổi mới kinh tế - Xác định được loại hình dịch vụ - Điều kiện phát triển thủy sản nước mặn - Nguyên nhân phân bố các ngành Địa lí kinh tế - Điều kiện ảnh hưởng đến phân bố ngành CN CN: năng lượng, dệt may - Vai trò của rừng sx - Tuyến đường đi qua 6/7 vùng Số câu 5 3 8 Số điểm. 1,7 1,0 2,7 - Loại cây trồng chủ đạo của vùng Trung du Những thuận lợi để phát triển kinh Nhận xét và miền núi BB tế đa ngành của Tây Nguyên Vẽ biểu đồ biểu đồ - Xác định vị trí của 2 quần đảo lớn: Hoàng Sa, Sự phân hóa Trường Sa lãnh thổ - Xác định giới hạn của BTB - Hoạt động kinh tế khu vực phía tây vùng Duyên hải NTB Số câu 4 1 1/2 ½ 6 Số điểm 1,3 2,0 2,0 1,0 6,3 Tổng số câu 12 4 1/2 1/2 17.0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10,0 Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% 100%
  2. PHÒNG GD&ĐT HIỆP ĐỨC KIỂM TRA CUỐI KỲ I (2023-2024) TRƯỜNG THCS PHAN BỘI CHÂU MÔN: ĐỊA LÍ-LỚP 9 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: …………………… Điểm Nhận xét của GV Lớp: 9/ …. I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn một trong những chữ cái A, B, C, D đứng trước phương án trả lời đúng trong mỗi câu sau (từ câu 1- 15) và ghi kết quả vào bảng (phần bài làm) Câu 1. Nét văn hóa riêng của mỗi dân tộc ở nước ta được thể hiện qua A. đặc điểm cơ cấu dân số. B. trình độ phát triển kinh tế. C. ngôn ngữ, trang phục, tập quán. D. tỉ lệ biết chữ, chất lượng cuộc sống. Câu 2. Vùng nào sau đây ở nước ta là địa bàn cư trú chủ yếu của người Tày và người Nùng? A. Tây Nguyên. B. Bắc Trung Bộ. C. Đồng bằng sông Hồng. D. Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 3. Khó khăn trong việc sử dụng lao động ở nước ta hiện nay là người lao động A. ít có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. B. còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. C. tính cần cù, chịu khó, sáng tạo không cao. D. ít có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp. Câu 4. Nét đặc trưng của quá trình Đổi mới kinh tế ở nước ta là A. đa dạng hóa sản phẩm. B. chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. mở rộng hợp tác quốc tế. D. hiện đại hóa nền kinh tế. Câu 5. Một Bác sĩ mở phòng khám tư thuộc loại hình dịch vụ nào? A. Cá nhân. . B Sản xuất. C. Công cộng. D. Tiêu dùng. Câu 6. Hoạt động nuôi trồng thủy sản nước mặn ở nước ta phát triển thuận lợi nhờ có nhiều A. sông, suối, ao, hồ. B. ngư trường trọng điểm. C. bãi triều, đầm phá, rừng ngập mặn. D. vùng biển ven các đảo, vũng, vịnh. Câu 7. Khoáng sản nhiên liệu (than, dầu, khí) là cơ sở chủ yếu để phát triển ngành công nghiệp A. hoá chất, dệt may. B. luyện kim, cơ khí. C. vật liệu xây dựng. D. năng lượng, hoá chất. Câu 8. Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than không phát triển nhiều ở phía Nam chủ yếu là do A. xa các nguồn nhiên liệu than. B. xây dựng đòi hỏi vốn lớn hơn. C. thường gây ô nhiễm môi trường. D. nhu cầu sử dụng điện ít hơn phía Bắc. Câu 9. Công nghiệp dệt may nước ta phát triển mạnh chủ yếu dựa trên ưu thế về A. nguồn lao động dồi dào, rẻ. B. máy móc, thiết bị hiện đại. C. trình độ khoa học kĩ thuật cao. D. nguồn nguyên liệu phong phú. Câu 10. Vai trò chính của rừng sản xuất là A. phục vụ tham quan, nghỉ dưỡng. B. bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý. C. phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. D. cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến gỗ, cho xuất khẩu. Câu 11. Loại cây công nghiệp được trồng nhiều nhất ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. chè. B. điều. C. cao su. D. cà phê. Câu 12. Quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa lần lượt thuộc
  3. A. tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi. B. tỉnh Bình Định, Phú Yên. C. tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận. D. thành phố Đà Nẵng và tỉnh Khánh Hòa. Câu 13. Giới hạn phía nam của vùng Bắc Trung Bộ là dãy núi A. Tam Điệp. B. Bạch Mã. C. Hoành Sơn. D. Hoàng Liên Sơn. Câu 14. Hoạt động kinh tế ở khu vực đồi núi phía tây vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không có ngành A. nuôi bò, nghề rừng. B. chăn nuôi gia súc lớn. C. trồng cây công nghiệp. D. nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. Câu 15. Tuyến đường nào sau đây đi qua 6/7 vùng kinh tế của nước ta? A. Quốc lộ 1A. B. Quốc lộ 279. C. Đường sắt Thống Nhất. D. Đường Hồ Chí Minh. II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm). Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên có những thuận lợi gì để phát triển kinh tế đa ngành? Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020 (Đơn vị: kg/người) Năm 1995 2005 2020 Bắc Trung Bộ 235,5 285,7 383,1 Cả nước 361,1 480,9 485,0 a) Vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020. b) Nêu nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước trong thời kì trên. (Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam để làm bài) Bài làm I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm). Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Kết quả II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………
  4. ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………………………. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA CUỐI KỲ I (2023-2024) MÔN: ĐỊA LÍ- LỚP 9
  5. I. TRẮC NGHIỆM. (5,0 điểm). Mỗi câu trả lời đúng được 0,33 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C D B B D D D A A D A D B D A II. TỰ LUẬN. (5,0 điểm) Câu Ý Nội dung Điểm Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Tây Nguyên có 2,0 những thuận lợi gì để phát triển kinh tế đa ngành? - Địa hình: bề mặt các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, khá bằng phẳng 0,25 thuận lợi cho hình thành các vùng chuyên canh quy mô lớn. - Đất ba dan: chiếm diện tích lớn nhất cả nước, thích hợp với cây công 0,5 nghiệp nhiệt đới như cà phê, cao su, hồ tiêu… - Khí hậu nhiệt đới cận xích đạo: thích hợp với nhiều loại cây công 0,5 1 nghiệp nhiệt đới; khí hậu cao nguyên mát mẻ đem lại thế mạnh về du lịch (2,0đ) (Đà Lạt). 0,5 - Sông ngòi: là nơi bắt nguồn của nhiều sông như: Sông Ba, sông Đồng Nai, sông Xêxan có nhiều thác ghềnh, sông có trữ lượng thủy năng lớn (chiếm 21% trữ năng thủy điện cả nước). - Khoáng sản: Bô-xit với trữ lượng lớn (hơn 3 tỉ tấn), có giá trị phát triển 0,25 công nghiệp luyện kim màu. a Vẽ biểu đồ cột ghép thể hiện sản lượng lương thực có hạt bình quân 2,0 đầu người của Bắc Trung Bộ và cả nước, thời kì 1995 - 2020. * Yêu cầu: - Đúng dạng biểu đồ cột ghép (Biểu đồ khác không ghi điểm) - Đúng tỉ lệ về số liệu và khoảng cách năm. - Có tên biểu đồ. - Có kí hiệu, chú giải. - Tính thẩm mỹ. 2 (Nếu không đủ, đúng các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/ ý) (3,0đ) b Nêu nhận xét về sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của 1,0 Bắc Trung Bộ và cả nước trong thời kì trên. * Nhận xét: - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ luôn 0,5 thấp hơn cả nước - Sản lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ và 0,5 cả nước đều tăng nhưng của Bắc Trung Bộ tăng nhanh hơn so với cả nước (Dẫn chứng) * Học sinh có thể diễn đạt theo các cách khác nhau nhưng có ý đúng thì chấm theo điểm tối đa của mỗi ý. * HSKT: - Trắc nghiệm: Chọn đúng, mỗi câu: 0,5- 0,75 đ - Tự luận: + Câu 1: HS kể được các tài nguyên: Khí hậu, khoáng sản, địa hình, nước, rừng: Mỗi loại, ghi 0,25 đ
  6. + Câu 2: HS vẽ được khung tọa độ hoặc vẽ được biểu đồ cột (Không yêu cầu phải chính xác về giá trị, thẩm mỹ): 1,0- 1,5 điểm (Còn lại, tùy mức độ và khả năng của từng em, GV ghi điểm cho phù hợp)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1