Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
lượt xem 1
download
Với mong muốn giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập thật tốt trong kì thi sắp tới. TaiLieu.VN xin gửi đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang’. Vận dụng kiến thức và kỹ năng của bản thân để thử sức mình với đề thi nhé! Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 12 năm 2023-2024 - Trường THPT Chuyên Bắc Giang
- SỞ GD&ĐT TP. BẮC GIANG KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023 - 2024 TRƯỜNG THPT CHUYÊN BẮC GIANG MÔN: ĐỊA LÍ. DÀNH CHO LỚP 12 TN -------------------- Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi có 04 trang) (không kể thời gian phát đề) Mã đề 104 Họ và tên:......................................................... Họ, tên của GV coi KT Lớp:.................................................................. Điểm KT SBD:................................................................ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 Đáp án Câu 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 Đáp án Câu 1. Mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại dựa vào những tiêu chí nào? A. Quy mô dân số, mật độ dân số và tỉ lệ dân phi nông nghiệp. B. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi công nghiệp. C. Số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông nghiệp. D. Số dân, chức năng, quy mô dân số, tỉ lệ dân làm nông nghiệp. Câu 2. Đô thị đầu tiên của nước ta xuất hiện từ thế kỉ III trước Công nguyên là A. Phố Hiến B. Thăng Long C. Phú Xuân D. Cổ Loa Câu 3. Đặc điểm nào sau đây đúng với người lao động nước ta? A. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp. B. Cần cù, thông minh; có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. C. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong sản xuất dịch vụ, công nghiệp. D. Cần cù, sáng tạo; có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp, công nghiệp. Câu 4. Chiến lược phát triển dân số hợp lí và sử dụng hiệu quả nguồn lao động nước ta không có nội dung nào sau đây? A. Tăng cường xuất khẩu lao động. B. Kiềm chế tốc độ tăng dân số. C. Đẩy mạnh phát triển nông nghiệp ở nông thôn. D. Xây dựng chính sách chuyển cư phù hợp. Câu 5. Hướng giải quyết việc làm cho người lao động nước ta nào sau đây không thuộc vào lĩnh vực kinh tế? A. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất. B. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài. C. Mở rộng sản xuất hàng cho xuất khẩu. D. Phân bố lại dân cư và nguồn lao động. Câu 6. So với Hà Nội (nằm ở phần lãnh thổ phía Bắc) thì thành phố Hồ Chí Minh (nằm ở phần lãnh thổ phía Nam) có A. nhiệt độ tối thấp tuyệt đối thấp hơn. B. biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. C. nhiệt độ trung bình tháng lạnh nhất thấp hơn. Mã đề 104 Trang 2/4
- D. nhiệt độ trung bình năm nhỏ hơn. Câu 7. Thiên nhiên vùng núi Tây Bắc khác Đông Bắc ở điểm nào? A. Mùa đông lạnh đến sớm hơn ở các vùng núi thấp. B. Mùa hạ đến sớm. đôi khi có gió phơn, lượng mưa giảm. C. Khí hậu lạnh chủ yếu do độ cao của địa hình. D. Mùa đông bớt lạnh hơn nhưng khô hơn. Câu 8. Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động ảnh hưởng đến phát triển kinh tế của nước ta là A. tỉ lệ người lớn biết chữ và số năm đến trường không cao. B. thể lực và trình độ chuyên môn của lao động còn hạn chế. C. số lượng quá đông đảo và phân bố không đều ở các vùng. D. hạn chế về trình độ và phân bố chủ yếu ở nông thôn. Câu 9. Đô thị hóa tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế do các đô thị là A. Nơi có nguồn lao động được đào tạo chuyên môn kĩ thuật B. Nơi có các trung tâm văn hóa, giáo dục, y tế lớn C. Nơi tập trung đông đảo dân số của cả nước D. Nơi có cơ sở vật chất kĩ thuật hiện đại, thu hút đầu tư. Câu 10. Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất trong các vùng của nước ta là do A. có công nghiệp và dịch vụ phát triển nhất. B. đặc điểm địa hình miền núi có mức độ chia cắt mạnh. C. lãnh thổ rộng nhất, có nhiều đơn vị hành chính nhất. D. diện tích đất canh tác trong nông nghiệp ngày càng giảm. Câu 11. Cho bảng số liệu: DÂN SỐ NƯỚC TA PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2005 – 2021 (Đơn vị: Nghìn người) Năm 2005 2007 2009 2011 2013 2021 Thành thị 22.332 23.746 25.585 27.719 28.875 36.563 Nông thôn 60.060 60.472 60.440 60.141 60.885 61.941 Tổng số dân 82.392 84.218 86.025 87.860 89.756 98.504 (Nguồn: Tổng cục Thống kê) Biểu đồ nào thích hợp nhất để thể hiện tình hình phát triển dân số nước ta thời kì 2005- 2021? A. Cột chồng. B. Miền. C. Cột ghép. D. Đường. Câu 12. Phân bố dân cư chưa hợp lí làm ảnh hưởng đến A. việc sử dụng lao động. B. quy mô dân số nước ta. C. sự đoàn kết giữa các dân tộc. D. tỉ lệ gia tăng dân số nước ta. Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng về đặc điểm phân bố dân cư nước ta? A. Không đều giữa đồng bằng với miền núi. B. Không đều giữa thành thị với nông thôn. C. Trong một vùng, dân cư phân bố đồng đều. D. Mật độ dân số trung bình khá cao. Câu 14. Đâu không phải biện pháp chủ yếu để giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta? A. Quy hoạch các điểm dân cư đô thị. B. Thực hiện chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình C. Phân bố lại dân cư trên phạm vi cả nước. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 15. Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở A. miền núi. B. các đô thị lớn C. các làng nghề D. nông thôn Câu 16. Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc (từ dãy Bạch Mã trở ra) đặc trưng cho vùng khí hậu A. nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đông lạnh. B. cận nhiệt đới gió mùa có mùa hạ ít mưa. C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa hạ nóng ẩm. D. cận xích đạo gió mùa có mùa khô sâu sắc. Câu 17. Quá trình đô thị hóa ở nước ta giai đoạn 1954 - 1975 có đặc điểm nào sau đây? Mã đề 104 Trang 2/4
- A. miền Nam nhanh hơn miền Bắc. B. phát triển rất mạnh ở cả hai miền C. quá trình đô thị hóa bị chững lại do chiến tranh. D. hai miền phát triển theo hai xu hướng khác nhau. Câu 18. Quá trình đô thị hóa làm nảy sinh hậu quả xã hội nào dưới đây? A. cơ cấu kinh tế chuyển biến. B. tạo ra nhiều việc làm . C. sự phân hóa giàu nghèo tăng lên. D. trình độ đô thị hóa thấp. Câu 19. Nhận xét nào sau đây đúng với đặc điểm đô thị hóa nước ta? A. phân bố đô thị không đều giữa các vùng. B. trình độ đô thị hóa rất cao. C. đô thị hóa nước ta diễn ra nhanh. D. dân thành thị chiếm tỉ lệ cao trong số dân. Câu 20. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên vùng biển và thềm lục địa nước ta? A. Đường bờ biển duyên hải Nam Trung Bộ bằng phẳng. B. Thềm lục địa phía Bắc và phía Nam có đáy nông, mở rộng. C. Diện tích vùng biển lớn gấp 3 lần diện tích phần đất liền. D. Thềm lục địa ở miền Trung thu hẹp, tiếp giáp vùng biển nước sâu. Câu 21. Biểu hiện chứng tỏ việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội lớn ở nước ta là A. nhu cầu lớn về lao động có tay nghề cao. B. tỉ lệ người thất nghiệp và thiếu việc làm cao. C. các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng. D. phần lớn lao động làm nông nghiệp. Câu 22. Nguyên nhân chủ yếu làm tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng là do A. đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa B. mức sống của người dân thành thị cao. C. ngành nông lâm ngư nghiệp phát triển. D. tiến hành phân bố lại dân cư và lao động. Câu 23. Cảnh quan thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta có sự phân hóa theo độ cao đa dạng, phức tạp hơn phần lãnh thổ phía Nam do tác động của các yếu tố A. địa hình, hoàn lưu khí quyển, biển Đông. B. địa hình, vị trí địa lí, gió mùa Tây Nam. C. gió mùa Đông Bắc, hướng núi, biển Đông. D. địa hình, gió mùa Đông Bắc, vị trí địa lí. Câu 24. Hậu quả của gia tăng dân số nhanh về mặt môi trường là A. làm giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế. B. tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp cao. C. chất lượng cuộc sống chậm được cải thiện. D. không đảm bảo sự phát triển bền vững. Câu 25. Nguyên nhân nào sau đây tạo nên sự đối lập về mùa mưa - khô giữa vùng ven biển Nam Trung Bộ và Tây Nguyên? A. Gió mùa Tây Nam và cấu trúc địa hình Trường Sơn Nam. B. Hoàn lưu gió kết hợp với hướng địa hình Trường Sơn Nam. C. Sự suy giảm ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc khi vào Nam. D. Ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc và gió mùa Tây Nam. Câu 26. Từ Tây sang Đông, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt: A. Vùng biển và thềm lục địa, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. B. Vùng đồi núi, vùng đồng bằng ven biển, vùng biển và thềm lục địa. C. Vùng biển và đầm phá, vùng đồng bằng ven biển, vùng đồi núi. D. Vùng đồi núi, vùng đồng bằng ven biển, vùng biển và đầm phá. Câu 27. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam nước ta? A. Động vật tiêu biểu là các loài thú lớn vùng nhiệt đới và xích đạo. B. Trong rừng xuất hiện nhiều loại cây chịu hạn, rụng lá vào mùa khô. Mã đề 104 Trang 2/4
- C. Một số nơi hình thành loại rừng thưa nhiệt đới khô. D. Một số vùng đồng bằng trồng được cả cây cận nhiệt. Câu 28. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn nước ta ngày càng tăng nhờ A. việc thực hiện công nghiệp hoá nông thôn. B. thanh niên nông thôn đã bỏ ra thành thị tìm việc làm. C. việc đa dạng hoá cơ cấu kinh tế ở nông thôn. D. chất lượng lao động ở nông thôn đã được nâng lên. Câu 29. Dân số nước ta đông không tạo thuận lợi nào dưới đây? A. Thu hút nhiều vốn đầu tư. B. Trình độ đào tạo được nâng cao C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn. D. Nguồn lao động dồi dào. Câu 30. Nguyên nhân chủ yếu làm cho thiên nhiên nước ta phân hóa theo chiều Bắc – Nam là do: A. vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến bán cầu Bắc. B. hình dạng kéo dài theo kinh tuyến của nước ta. C. hoạt động của gió mùa khác nhau ở các miền. D. hình dạng kéo dài theo vĩ tuyến của nước ta. Câu 31. Đặc điểm nào sau đây không đúng với nguồn lao động nước ta hiện nay? A. Có tác phong công nghiệp cao. B. Nguồn lao động bổ sung khá lớn. C. Chất lượng ngày càng nâng lên. D. Tỉ lệ qua đào tạo còn khá thấp. Câu 32. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới sự phát triển kinh tế nước ta là A. tạo việc làm cho người lao động. B. làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế. C. tăng thu nhập cho người dân. D. gây sức ép đến môi trường đô thị Câu 33. Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là do A. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao. B. hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở nông thôn kém phát triển. C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển. D. tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển. Câu 34. Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân số nước ta? A. Gia tăng dân số tự nhiên ngày càng giảm. B. Dân cư phân bố hợp lí giữa thành thị và nông thôn. C. Đang có biến đổi nhanh về cơ cấu theo nhóm tuổi D. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc. Câu 35. Phát biểu nào sau đây đúng với dân cư ở vùng đồng bằng nước ta? A. Mật độ dân số nhỏ hơn miền núi. B. Tỉ suất sinh cao hơn miền núi. C. Chiếm phần lớn số dân cả nước. D. Có rất nhiều dân tộc ít người. ------ HẾT ------ Mã đề 104 Trang 2/4
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 814 | 43
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 251 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 379 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 452 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 230 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Đình Xuyên
4 p | 190 | 3
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn