intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi học kì 1 như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi học kì sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 11 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng, Hải Dương

  1. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11 Năm học: 2021-2022 Mã đề thi: 132 Thời gian làm bài: 45 phút; Đề gồm 03 trang (28 câu trắc nghiệm; 02 câu tự luận) Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM) Câu 1: Hợp tác xã là lực lượng nòng cốt của hình thức kinh tế nào? A. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. Kinh tế tư nhân. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước. Câu 2: Theo quy luật giá trị, sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở A. thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. B. thời gian cần thiết để sản xuất ra hàng hóa. C. thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra hàng hóa. D. chi phí để sản xuất ra hàng hóa. Câu 3: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định, tương ứng với giá cả và thu nhập là nội dung của khái niệm nào dưới đây? A. Cung. B. Nhu cầu. C. Cầu. D. Thị trường. Câu 4: Thành phần kinh tế nào bao gồm các doanh nghiệp nhà nước, các quỹ dự trữ quốc gia, các quỹ bảo hiểm, tài sản nhà nước có thể đem vào sản xuất kinh doanh là thành phần kinh tế nào? A. Kinh tế tư nhân. B. Kinh tế tư bản Nhà nước. C. Kinh tế tập thể. D. Kinh tế nhà nước. Câu 5: Quá trình chuyển đổi từ lao động thủ công là chính sang lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là khái niệm nào dưới đây? A. Công nghiệp hóa. B. Hiện đại hóa. C. Tự động hóa. D. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Câu 6: Trong nền kinh tế hàng hóa, đâu là nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Do nền kinh tế thị trường phát triển. B. Do Nhà nước khuyến khích các doanh nghiệp phát triển. C. Do quan hệ cung – cầu tác động đến người sản xuất, kinh doanh. D. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là các đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất – kinh doanh. Câu 7: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta hiện nay là gì? A. Xây dựng một cơ cấu kinh tế, hiện đại và hiệu quả. B. Rút ngắn khoảng cách lạc hậu so với các nước phát triển C. Tạo ra năng suất lao động xã hội cao D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội Câu 8: Thành phần kinh tế là A. một hình thức sở hữu cơ bản về tư liệu sản xuất. B. các kiểu tổ chức sản xuất kinh doanh khác nhau trong nền kinh tế. C. kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất. D. các kiểu quan hệ kinh tế khác nhau trong xã hội. Câu 9: Trên thị trường, khi giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây? A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung và cầu giảm. C. Cung và cầu tăng. D. Cung giảm, cầu tăng. Trang 1/3 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
  2. Câu 10: Xưởng may gia đình chị V có 15 nhân viên. Để quản lí tốt hơn, chị V đã mua camera để tiện theo dõi quá trình làm việc của họ. Do vậy, dù đi đâu chị V cũng biết được tình hình ở xưởng may. Việc làm của chị V thể hiện nội dung nào sau đây để phát triển lực lượng sản xuất? A. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí. B. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. C. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật. D. Thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn. Câu 11: Giá trị sử dụng của hàng hóa là A. cơ sở của giá trị trao đổi. B. lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa đó. C. sản phẩm thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. D. công dụng của sản phẩm, thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người. Câu 12: Quá trình sản xuất của cải vật chất gồm các yếu tố nào dưới đây? A. Sức lao động, máy móc, đối tượng lao động. B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động. C. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động. D. Sức lao động, tư liệu lao động, lao động của con người. Câu 13: Ở nước ta tồn tại mấy thành phần kinh tế? A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 14: Một trong những tác động to lớn, toàn diện của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta là A. tạo tiền đề thức đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế- xã hội. B. con người có điều kiện phát triển toàn diện. C. các dân tộc trong nước đoàn kết, bình đẳng. D. xây dựng được nền kinh tế nhiều thành phần. Câu 15: Để trở thành một hàng hóa, sản phẩm cần có mấy điều kiện? A. Bốn điều kiện. B. Ba điều kiện. C. Năm điều kiện. D. Hai điều kiện. Câu 16: Sắp đến Giáng sinh, công ty A mạnh dạn mở rộng sản xuất các mặt hàng Cây thông Noel, Ông già Noel và các đồ vật trang trí… để phục vụ nhu cầu của người tiêu dùng. Vậy công ty A đang thực hiện chức năng cơ bản nào của thị trường? A. Chức năng thừa nhận. B. Chức năng thừa nhận, kích thích. C. Chức năng thông tin. D. Chức năng điều tiết, kích thích. Câu 17: Giả sử cung về khẩu trang y tế trên thì trường là 300.000 chiếc, cầu về mặt hàng này là 320.000 chiếc, giả cả của mặt hàng này trên thị trường sẽ như thế nào? A. Ổn định. B. Giảm mạnh. C. Giảm. D. Tăng. Câu 18: Đâu là vai trò của sản xuất của cải vật chất? A. Giúp con người làm việc. B. Cơ sở tồn tại của xã hội. C. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Câu 19: “Con trâu đi trước, cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào của quá trình sản xuất của cải vật chất? A. Sức lao động. B. Nguyên liệu lao động. C. Tư liệu lao động. D. Đối tượng lao động. Câu 20: Nhu cầu văn phòng phẩm của học sinh tăng lên vào đầu năm học nên thời điểm này, các nhà sản xuất đã mở rộng sản xuất và kinh doanh mặt hàng này. Các nhà sản xuất đã vận dụng nội dung nào dưới đây hệ cung – cầu? A. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung – cầu. C. Cung – cầu tác động lẫn nhau. B. Cung – cầu bị ảnh hưởng bởi nhà nước. D. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường. Trang 2/3 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
  3. Câu 21: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực gắn với phát triển kinh tế tri thức là nội dung cơ bản nào dưới đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? A. Củng cố và tăng cường địa vị chủ đạo của quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa. B. Khẳng định công nghiệp hóa, hiện đại hóa là đúng đắn. C. Xây dựng một cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả. D. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất. Câu 22: Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học và công nghệ tiến bộ, hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và quản lí kinh tế - xã hội là A. Hiện đại hóa. B. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa. C. Tự động hóa. D. Công nghiệp hóa. Câu 23: Hệ thống siêu thị BigC thuộc thành phần kinh tế nào sau đây? A. kinh tế tư nhân. B. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. C. kinh tế tư bản nhà nước. D. kinh tế nhà nước. Câu 24: Trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa ở nước ta, các thành phần kinh tế mới và cũ cùng tồn tại khách quan và A. gây khó khăn cho nhau. C. đấu tranh triệt tiêu nhau. B. có quan hệ với nhau. D. tách biệt không liên quan tới nhau. Câu 25: Xưởng may B đang sản xuất quần áo trẻ em, nhưng do tình hình dịch Covid-19 phức tạp, cầu của người tiêu dùng với mặt hàng này giảm mạnh, hàng hóa bán được ít, dẫn đến thua lỗ. Chính vì vậy, ông T chủ xưởng may đã quyết định chuyển sang đăng kí sản xuất và kinh doanh khẩu trang và các thiết bị y tế và thu được lợi nhuận lớn. Vậy, ông T đã vận dụng tốt tác động nào của quy luật giá trị? A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. C. Phân hóa giữa những người sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Tăng năng suất lao động. Câu 26: Trong nền sản xuất hàng hóa, giá cả của hàng hóa là A. quan hệ giữa người bán và người mua. B. tổng chi phí sản xuất và lợi nhuận. C. biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. D. giá trị của hàng hóa. Câu 27: Hiện nay, trên địa bàn huyện Thanh Hà, người dân đã hạn chế cấy lúa và chuyển sang trồng vải thiều theo công nghệ VietGap vì giá thành sản phẩm này trên thị trường khá cao. Trong trường hợp này, người dân đã căn cứ vào chức năng nào của thị trường để chuyển đổi cơ cấu cây trồng? A. Chức năng phân phối lại sản xuất. B. Chức năng điều tiết, kích thích. C. Chức năng thừa nhận (thực hiện) giá trị. D. Chức năng thông tin. Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của cạnh tranh? A. Giải quyết mâu thuẫn giữa các chủ thể kinh tế. B. Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hóa. C. Giành nguồn nguyên liệu. D. Giành ưu thế về khoa học công nghệ. PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (2,0 điểm): Khi nước ta là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới (WTO), theo em mối quan hệ cung – cầu về hàng hóa và việc làm sẽ diễn ra như thế nào? Câu 2 (1,0 điểm): “Giá cả là “mệnh lệnh” của thị trường đối với mọi người sản xuất và lưu thông hàng hóa”. Vận dụng các kiến thức đã học, nêu quan điểm của em về vấn đề này? ----------------------------------------------- (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) ----------- HẾT ---------- Trang 3/3 - Mã đề thi 132 - https://thi247.com/
  4. SỞ GD&ĐT HẢI DƯƠNG ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11 Năm học: 2021-2022 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (7,0 ĐIỂM) Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm MÃ ĐỀ 132 MÃ ĐỀ 209 MÃ ĐỀ 357 MÃ ĐỀ 485 Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án Câu Đáp án 1 C 1 C 1 D 1 C 2 A 2 A 2 A 2 A 3 C 3 B 3 C 3 C 4 D 4 D 4 B 4 D 5 A 5 B 5 A 5 B 6 D 6 C 6 C 6 C 7 A 7 C 7 C 7 C 8 C 8 B 8 B 8 D 9 C 9 B 9 C 9 A 10 C 10 A 10 D 10 B 11 D 11 D 11 B 11 D 12 B 12 B 12 D 12 A 13 B 13 D 13 A 13 B 14 A 14 B 14 D 14 B 15 B 15 C 15 A 15 B 16 D 16 A 16 B 16 D 17 D 17 C 17 C 17 C 18 B 18 C 18 A 18 B 19 C 19 A 19 D 19 C 20 C 20 A 20 A 20 D 21 D 21 A 21 D 21 A 22 A 22 A 22 C 22 A 23 B 23 A 23 B 23 D 24 B 24 C 24 A 24 C 25 B 25 D 25 C 25 D 26 C 26 D 26 C 26 B 27 B 27 B 27 B 27 C 28 A 28 D 28 A 28 A PHẦN II: TỰ LUẬN (3,0 ĐIỂM) Câu 1 (2,0 điểm): HS cần khái quát được: Khi nước ta là thành viên của tổ chức thương mại thế giới WTO thì mối quan hệ cung cầu về hàng hóa và việc làm sẽ diễn ra theo hướng vừa thuận lợi, vừa khó khăn. - Thuận lợi: Quyền bình đẳng của tất cả các thành viên của WTO được xuất khẩu hàng hóa, được chuyển giao công nghệ, khoa học kĩ thuật để hợp tác phát triển kinh tế, lượng cung về hàng hóa gia tăng, nhu cầu về việc làm gia tăng, về xuất khẩu lao động tăng,… (1,0 điểm) - Khó khăn: Nước ta có trình độ khoa học kĩ thuật còn thấp, năng lực quản lý đất nước chưa bằng các nước trên thế giới. Hàng hóa bị cạnh tranh gay gắt về chất lượng, mẫu mã, lượng cung về hàng hóa sẽ gặp khó khăn đối với thị trường các nước phát triển. Lượng cầu về việc làm đòi hỏi trình độ Trang 1/2
  5. tay nghề cao, cần phải cố gắng và thay đổi nhiều mới có thể có chỗ đứng trên thị trường chung của WTO,… (1,0 điểm) Câu 2: HS nêu quan điểm cá nhân, cần khái quát được: - Quan điểm trên là đúng (0,25 điểm). - Vì: + Sự biến động của cung – cầu, giá cả trên thị trường đã điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác, luân chuyển hàng hóa từ nơi này sang nơi khác (0,25 điểm). + Khi giá cả của một mặt hàng nào đó tăng lên sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hóa đó bị hạn chế (giảm xuống) (0,25 điểm). + Ngược lại, khi giá cả của một hàng hóa nào đó giảm xuống sẽ kích thích tiêu dùng và hạn chế sản xuất hàng hóa đó (0,25 điểm). ----------- HẾT ---------- Trang 2/2
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2