intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, TP Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:9

6
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo "Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, TP Hội An" sau đây để biết được cấu trúc đề thi, cách thức làm bài thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Huỳnh Thị Lựu, TP Hội An

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, NH 2023-2024 Môn GDCD - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 4 câu = 5,0 điểm Mức độ đánh giá Tổng Vận Thông Vận Nhận biết dụng Số câu Điểm Mạch Nội hiểu dụng cao nội dung/Chủ TN TL TN TL T TL T TL TN TL dung đề/Bài N N 1. Tự hào về truyền 1 / 1 / / / / 2 / 0,67 thống gia đình 2. Yêu thương con 1 / 1 / / / / / 2 / 0,67 người Giáo 3. Siêng dục năng, kiên 1 / 1 1 / / / 2 1 1,67 đạo trì 4. Tôn 0,5 0,5 đức trọng sự 3 1 4 2 4 thật. (1đ) (1đ) 5. Tự lập 3 1 3 1 2 6. Tự nhận thức bản 3 1 thân TS câu 12 / 3 1,5 / 1,5 / 1 15 4 19 40 10 20 20 10 50 50 Tỉ lệ % / / 10 % % % % % % % Tỉ lệ 40 30 20 10 50 50 100 chung BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN GDCD 6
  2. NĂM HỌC 2023-2024 (Thời gian: 45 phút) Nội Số câu hỏi theo mức độ Mức độ đánh giá Mạch dung/chủ nhận thức TT nội đề/bài Vận Nhận Thông Vận dung dụng biết hiểu dụng cao Nhận biết: Nêu được một số truyền thống 1 của gia đình, dòng họ và ý nghĩa của truyền thống của gia đình, dòng họ. 1. Tự hào Thông hiểu: Hiểu biểu hiện thể hiện tự hào về truyền về truyền thống của gia đình, dòng họ; Giải 1TN 1TN thống gia thích được truyền thống tốt đẹp của các gia đình đình không liên quan đến giàu/nghèo. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm phù hợp để giữ gìn, phát huy truyền Giáo thống gia đình, dòng họ. dục Nhận biết: Nêu được biểu hiện của tình đạo yêu thương con người; Nhớ ca dao, tục ngữ đức nói về yêu thương con người. 2. Yêu Thông hiểu: Giải thích được giá trị của thương tình yêu thương con người đối xã hội; 1TN 1TN con Nhận xét, đánh giá được thái độ, hành vi người thể hiện tình yêu thương con người. Vận dụng: Xác định được một số việc làm thể hiện tình yêu thương con người phù hợp với bản thân. Nhận biết: Nêu được khái niệm, biểu hiện và ý nghĩa của siêng năng, kiên trì. Thông hiểu: Đánh giá được những việc 3. Siêng làm thể hiện tính siêng năng kiên trì của 1TN năng, bản thân và của người khác trong học tập, 1TN 1TL kiên trì lao động. Vận dụng: Góp ý cho những bạn có biểu hiện lười biếng, hay nản lòng để khắc phục hạn chế này. Nhận biết: Nêu được một số biểu hiện của tôn trọng sự thật. Thông hiểu: Giải thích được vì sao phải tôn trọng sự thật. Vận dụng: 4. Tôn - Không đồng tình với việc nói dối hoặc trọng sự 3TN 0,5TL 0,5TL che giấu sự thật. thật - Luôn nói thật với người thân, thầy cô, bạn bè và người có trách nhiệm. Vận dụng cao: Thực hiện được một số việc làm thể hiện tính tôn trọng sự thật 1TL trong học tập, sinh hoạt và xã hội.
  3. Nhận biết: - Nêu được khái niệm tự lập - Liệt kê được những biểu hiện của người có tính tự lập. Thông hiểu: - Giải thích được vì sao phải tự lập. - Đánh giá được khả năng tự lập của người khác. - Đánh giá được khả năng tự lập của bản 5.Tự lập 3TN 1TL thân Vận dụng: Xác định được một số cách rèn luyện thói quen tự lập phù hợp với bản thân. Vận dụng cao: Tự thực hiện được nhiệm vụ của bản thân trong học tập, sinh hoạt hằng ngày, hoạt động tập thể ở trường và trong cuộc sống cộng đồng; không dựa dẫm, ỷ lại và phụ thuộc vào người khác Nhận biết: - Nêu được thế nào là tự nhận thức bản thân. - Nêu được ý nghĩa của tự nhận thức bản thân. Thông hiểu: - Xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản thân 6.Tự - Xác định được giá trị, vị trí, tình cảm, các nhận thức 3TN mối quan hệ bản thân của bản thân Vận dụng: - Xây dựng được kế hoạch phát huy điểm mạnh, hạn chế điểm yếu của bản thân. Vận dụng cao: - Thực hiện được một số việc làm thể hiện sự tôn trọng bản thân. 3TN Tổng 12TN 1,5TL 1TL 1,5TL Tỉ lệ % 40% 30% 20% 10% Tỉ lệ chung 100%
  4. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU MÔN: GDCD 6 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày kiểm tra: /12/2023 (Đề có 02 trang) Họ và tên học sinh..............................................Lớp......................SBD..................Phòng thi.............. I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) *Chọn đáp án đúng và ghi vào giấy làm bài . Câu 1. Hầu hết các gia đình ở Việt Nam có truyền thống nào sau đây? A. Yêu nước. B. Hát dân ca. C. Làm đèn lồng. D. May áo dài. Câu 2. Bạn M luôn cố gắng học tập để xứng đáng với truyền thống hiếu học của dòng họ mình. Việc làm ấy cho thấy M là người thế nào? A. Chỉ biết chăm lo cho bản thân. B. Biết phát huy truyền thống gia đình, dòng họ. C. Coi thường truyền thống của gia đình. D. Làm tổn hại đến truyền thống của dòng họ. Câu 3. Hành vi nào dưới đây là biểu hiện của lòng yêu thương con người? A. Giúp đỡ tù nhân bỏ trốn khỏi trại giam. B. Thờ ơ, lãng tránh trước nỗi đau khổ của người khác. C. Tha thứ những người đã có lỗi lầm để họ tiến bộ. D. Ganh tị, giành giật quyền lợi cho mình. Câu 4. Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về lòng yêu thương con người? A. Tình yêu thương giúp con người có thêm sức mạnh vượt qua khó khăn. B. Yêu thương là phải nghĩ tốt, bênh vực cả những người làm điều xấu. C. Chỉ cần yêu thương những người trong gia đình, dòng họ của mình. D. Giúp đỡ người khác, hi vọng người đó trả ơn, báo đáp lại cho mình. Câu 5. Câu nào sau đây nói về tính siêng năng, kiên trì? A. Một con ngựa đau cả tàu bỏ cỏ. B. Lá lành đùm lá rách. C. Cây ngay không sợ chết đứng. D. Kiến tha lâu cũng đầy tổ. Câu 6. Việc làm nào dưới đây thể hiện tính siêng năng, kiên trì? A. N suốt ngày chỉ mải mê chơi game trên máy tính. B. Hôm nay lớp tham gia lao động, T xin nghỉ ốm vì sợ mệt. C. H luyện thanh đều đặn để chuẩn bị cho cuộc thi hát sắp tới. D. P quyết tâm làm xong các bài tập Toán trong giờ học Ngữ văn. Câu 7. Biểu hiện nào sau đây là tôn trọng sự thật? A. Nói một phần sự thật. B. Che giấu sự thật. C. Sẵn sàng bảo vệ sự thật. D. Nói sai sự thật. Câu 8. Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện tôn trọng sự thật? A. Nói dối ông bà, bố mẹ, thầy cô, bạn bè và người xung quanh. B. Cung cấp đúng thông tin với những người có trách nhiệm. C. Thật thà, dũng cảm nhận khuyết điểm khi phạm sai lầm. D. Nhận xét, đánh giá đúng sự thật dù không có lợi cho mình. Câu 9. Ý kiến nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc tôn trọng sự thật? A. Thường làm mất lòng người khác. B. Làm cho tâm hồn thanh thản. C. Người nói thật thường thua thiệt. D. Sự thật luôn làm đau lòng người.
  5. Câu 10. Trái với tự lập là A. tự tin. B. ích kỉ. C. tự chủ. D. ỷ lại. Câu 11. Tự lập là A. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. B. dựa vào người khác, nếu mình có thể nhờ được. C. ỷ lại vào người khác, đặc biệt là vào bố mẹ của mình. D. đợi bố mẹ sắp xếp nhắc nhở mới làm, không thì thôi. Câu 12. Một trong những biểu hiện của tính tự lập là A. dám đương đầu với những khó khăn, thử thách. B. dựa dẫm vào gia đình để vươn lên trong cuộc sống. C. luôn trông chờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. D. tìm mọi thủ đoạn để mình thành công. Câu 13. Tự nhận thức về bản thân là A. biết nhìn nhận, đánh giá đúng về bản thân mình. B. biết tư duy logic mọi tình huống trong đời sống. C. có kĩ năng sống tốt trong mọi tình huống xảy ra. D. sống tự trọng, biết suy nghĩ cho người xung quanh. Câu 14. Để tự nhận thức về bản thân, mỗi người cần phải A. luôn ỷ lại công việc vào anh chị làm giúp. B. không tham gia các hoạt động xã hội. C. tích cực tham gia các hoạt động xã hội. D. luôn dựa vào người khác để làm việc. Câu 15. Tự nhận thức về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. C. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. II. TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 16. (1 điểm) Em hãy nêu 2 việc làm của mình thể hiện tính siêng năng, kiên trì trong học tập. Câu 17. (2 điểm) Hai bạn B và D học cùng lớp. B học giỏi còn D học chưa tốt. Cô giáo chủ nhiệm phân công B giúp đỡ D học tập. Ban đầu, nhờ B kèm cặp nên D tiến bộ hẳn. Nhưng rồi D bị bạn xấu lôi kéo nên sa đà vào trò chơi điện tử, bỏ bê việc học, có lần D còn nói dối bố mẹ để xin tiền đi chơi game. Biết chuyện, B khuyên nhủ mãi nhưng D không nghe mà còn bảo B không được nói với ai, lại còn nhờ B làm hết các bài tập trên trường và ném tài liệu cho mình mỗi khi có giờ kiểm tra. a. Bạn D đã phạm phải những sai trái nào? Nếu những sai trái đó kéo dài sẽ gây ra hậu quả gì? b. Nếu em là B, em sẽ nói ra sự thật hay tiếp tục che giấu và làm theo lời D? Vì sao? Câu 18. (1 điểm) Em hãy lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản thân trong học tập theo gợi ý sau: công việc thực hiện; biện pháp thực hiện. Câu 19. (1 điểm) Em hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc chưa tôn trọng sự thật của bản thân và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó. Hết
  6. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 6 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) I. TRẮC NGHIỆM:(5 điểm) Điểm phần trắc nghiệm bằng số câu đúng chia cho 3 (lấy hai chữ số thập phân) Mỗi câu đúng: 0.33đ (3 câu đúng: 1đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B C A D C C A B D A A A C D II. TỰ LUẬN:(5 điểm) Câu Nội dung Điểm 16 Em hãy nêu 2 việc làm của mình thể hiện tính siêng năng, kiên (1,0đ) trì trong học tập. Nêu đúng 1 việc: 0,5đ; tính điểm tối đa cho 2 ý đúng. 1đ a. Bạn D đã phạm phải những sai trái nào? Nếu những sai trái đó (2,0đ) kéo dài sẽ gây ra hậu quả gì? 17 b. Nếu em là B, em sẽ nói ra sự thật hay tiếp tục che giấu và làm theo lời D? Vì sao? a. Chỉ ra được cái sai của D: 1đ + Không tôn trọng sự thật: dối mẹ để xin tiền chơi game, gian lận trong giờ kiểm tra. + Không chịu học hành mà sa đà vào trò chơi điện tử. + B giúp D mà D lại bắt B che giấu cái sai và gian lận cùng mình khiến bạn khó xử. Hướng dẫn chấm: HS nêu được 1 ý thì đạt 0,25 đ; nêu 2 ý đạt 0,5 đ - Dự đoán những hậu quả sẽ xảy ra với D: + Kết quả học tập sa sút. + Bị mẹ và thầy cô phát hiện sẽ xử phạt. + Khiến B bị chịu tội bao che và gây mất niềm tin ở mọi người với D. Hướng dẫn chấm: HS nêu được 1 ý thì đạt 0,25 đ; nêu 2 ý đạt 0,5 đ. b.- Đưa ra sự lựa chọn hợp lí: 1đ Nếu em là B, em sẽ nói ra sự thật. (0,5 đ) - HS lí giải phù hợp: + Để D không còn ỷ lại vào mình mà lo tập trung vào việc học. + Để bố mẹ, thầy cô có những biện pháp kịp thời khắc phục tình trạng này của bạn D, giúp bạn tiến bộ hơn. Hướng dẫn chấm: HS nêu được 1 ý vẫn đạt 0,5 đ - Ghi điểm cho HS có thể diễn đạt như trên hoặc có cách diễn đạt tương đương. - Không ghi điểm cho HS không có câu trả lời hoặc trả lời không phù hợp.
  7. Em hãy lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản (1,0đ) thân trong học tập theo gợi ý sau: công việc thực hiện; biện pháp thực hiện. Nội dung công việc: - Học bài và làm bài tập đầy đủ. 0,5đ Biện pháp thực hiện: - Tự giác học ôn lại bài không cần ai nhắc nhở. 0,5đ 18 - Chăm chú nghe thầy cô giảng bài - Tích cực phát biểu xây dựng bài - Tìm ra phương pháp học tập hiệu quả với mình. -… HS nêu từ 2 biện pháp vẫn cho điểm tối đa. Em hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc chưa tôn (1,0đ) 19 trọng sự thật của bản thân và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó. - HS viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật của bản thân. 0,5 đ - HS chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó. 0,5 đ HS có thể giải thích những cách khác. Nếu hợp lí, GV tính điểm cho các em. –––––––––––––– Hết –––––––––––––––
  8. UBND THÀNH PHỐ HỘI AN HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN GDCD 6 TRƯỜNG THCS HUỲNH THỊ LỰU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 (Hướng dẫn chấm gồm có 02 trang) Dành cho bài của HSKTTT I. TRẮC NGHIỆM:(7,5 điểm) Mỗi câu đúng: 0.5 đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đ/A A B C A D C C A B D A A A C D II. TỰ LUẬN:(2,5 điểm) Câu Nội dung Điểm 16 Em hãy nêu 2 việc làm của mình thể hiện tính siêng năng, kiên (1,0đ) trì trong học tập. Nêu đúng 1 việc vẫn tính điểm tối đa cho HS. 1đ a. Bạn D đã phạm phải những sai trái nào? Nếu những sai trái đó (0,5đ) kéo dài sẽ gây ra hậu quả gì? 17 b. Nếu em là B, em sẽ nói ra sự thật hay tiếp tục che giấu và làm theo lời D? Vì sao? a. Chỉ ra được cái sai của D: + Không tôn trọng sự thật: dối mẹ để xin tiền chơi game, gian lận trong giờ kiểm tra. + Không chịu học hành mà sa đà vào trò chơi điện tử. + B giúp D mà D lại bắt B che giấu cái sai và gian lận cùng mình khiến bạn khó xử. - Dự đoán những hậu quả sẽ xảy ra với D: + Kết quả học tập sa sút. + Bị mẹ và thầy cô phát hiện sẽ xử phạt. + Khiến B bị chịu tội bao che và gây mất niềm tin ở mọi người với D. b.- Đưa ra sự lựa chọn hợp lí: Nếu em là B, em sẽ nói ra sự thật. - HS lí giải phù hợp: + Để D không còn ỷ lại vào mình mà lo tập trung vào việc học. + Để bố mẹ, thầy cô có những biện pháp kịp thời khắc phục tình trạng này của bạn D, giúp bạn tiến bộ hơn. Hướng dẫn chấm: HS nêu được 1 ý câu a hoặc b vẫn đạt 0,5 đ. - Ghi điểm cho HS có thể diễn đạt như trên hoặc có cách diễn đạt tương đương. - Không ghi điểm cho HS không có câu trả lời hoặc trả lời không phù hợp. Em hãy lập và thực hiện kế hoạch rèn luyện tính tự lập của bản (0,5đ) 18 thân trong học tập theo gợi ý sau: công việc thực hiện; biện pháp thực hiện.
  9. Nội dung công việc: - Học bài và làm bài tập đầy đủ. Biện pháp thực hiện: - Tự giác học ôn lại bài không cần ai nhắc nhở. - Chăm chú nghe thầy cô giảng bài - Tích cực phát biểu xây dựng bài - Tìm ra phương pháp học tập hiệu quả với mình. -… HS nêu được nội dung công việc vẫn cho điểm tối đa. Em hãy viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật hoặc chưa tôn (0,5đ) trọng sự thật của bản thân và chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó. 19 - HS viết về việc làm thể hiện tôn trọng sự thật của bản thân. - HS chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ của em sau mỗi việc làm đó. HS nêu được việc làm vẫn cho điểm tối đa. HS có thể giải thích những cách khác. Nếu hợp lí, GV tính điểm cho các em. –––––––––––––– Hết –––––––––––––––
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2