
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn
lượt xem 1
download

‘Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn’ sau đây sẽ giúp bạn đọc nắm bắt được cấu trúc đề thi, từ đó có kế hoạch ôn tập và củng cố kiến thức một cách bài bản hơn, chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Lý Tự Trọng, Phước Sơn
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I/ NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: GDCD - LỚP 6 - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5.0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5.0 điểm Mức độ Tổng Mạch nội Nội đánh giá dung dung/Chủ Nhận biết Vận dụng Số câu Tổng đề/Bài điểm TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Tự hào 2 / / / / / 2 / 0.66 về truyền thống gia đình, Giáo dục dòng họ. đạo đức (KTGK1) 2. Yêu 2 / / / / / 2 / 0.66 thương con người. (KTGK1) 3. Siêng 2 / / / / / 2 / 0.66 năng, kiên trì. (KTGK1) 4. Tôn / / / 1 / 1 / 2 3.0 trọng sự thật. (3 tiết) 5. Tự lập. 3 / / / / 1 3 1 3.0 (3 tiết) Giáo dục 6. Tự 3 / 3 / / / 6 / 2.0 kĩ năng nhận thức sống bản thân. (2 tiết)
- Tổng số 12 / 3 1 / 2 15 3 10 câu Tỉ lệ 40% / 10% 20% / 30% 50 50 100 Tỉ lệ 40 30 50 50 100 chung
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I/ NĂM HỌC 2024 - 2025 MÔN: GDCD - Lớp 6 TT MẠCH NỘI MỨC ĐỘ SỐ CÂU HỎI THEO MỨC ĐỘ NHẬN THỨC DUNG NỘI DUNG/ ĐÁNH GIÁ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CHỦ ĐỀ 1 1. Tự hào về Nhận biết: truyền thống gia - Nhận biết ý 2 TN đình, dòng họ nghĩa của việc giữ gìn truyền thống gia đình, dòng họ. - Biết được giá trị gìn giữ truyền Giáo dục đạo thống gia đình đức dòng họ. 2. Yêu thương Nhận biết: con người - Khái niệm yêu 2 TN thương con người. - Biểu hiện thể hiện lòng yêu thương con người. 3. Siêng năng, Nhận biết: kiên trì - Biết được biểu 2 TN hiện trái với siêng năng, kiên trì. - Nhận biết hành vi thể hiện tính siêng năng, kiên trì.
- 4. Tôn trọng sự Thông hiểu: thật - Hiểu được 1 TL những việc làm nào là tôn trọng sự thật và không tôn trọng sự thật 1 TL trong học tập và cuộc sống. Vận dụng: - Vận dụng kiến thức đã học để chia sẻ cảm nhận về một số câu ca dao nói về tôn trọng sự thật và rút ra bài học cho bản thân. 5. Tự lập Nhận biết: - Biết được khái niệm của tự lập. 3 TN - Biết được ý nghĩa của tự lập. - Biết được những biểu hiện của tự 1 TL lập. Vận dụng: - Vận dụng được những kiến thức đã học để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến tự lập
- một cách phù hợp. 2 Giáo dục kĩ 6. Tự nhận thức Nhận biết: năng sống bản thân - Biết được khái 3 TN niệm của tự nhận thức bản thân. - Biết được đâu là ý nghĩa và không phải ý nghĩa của 3 TN tự nhận thức bản thân. Thông hiểu: - Hiểu được những quan điểm không đúng về tự nhận thức bản thân. - Hiểu được những hành vi tự nhận thức bản thân trong cuộc sống và trong một số tình huống cụ thể. Tổng 12 câu 4 câu 2 câu Tỉ lệ % 40% 30% 30% Tỉ lệ chung 100%
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2024 - 2025 Họ và tên: ...................................... Môn: GDCD - Lớp 6 Lớp: 6/... Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) Điểm: Nhận xét của giáo viên: Chữ ký Chữ ký Chữ ký Giám thị Giám khảo 1 Giám khảo 2 I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1. Tiếp nối, phát triển và làm rạng rỡ truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ được gọi là A. gia đình vui vẻ và hạnh phúc. B. gia đình văn hóa, có nề nếp gia phong, tôn ti trật tự. C. gia đình trên dưới có sự đoàn kết, đồng lòng nhất trí. D. giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ. Câu 2. Tự nhận thức đúng về bản thân sẽ giúp chúng ta A. sống tự do và không cần phải quan tâm tới bất kì ai. B. để mình sống không cần dựa dẫm vào người xung quanh. C. bình tĩnh, tự tin hơn lôi cuốn sự quan tâm của người khác. D. biết rõ những mong muốn, những khả năng, khó khăn của bản thân. Câu 3. Hành động nào dưới đây là biểu hiện của tính tự lập? A. Tự chuẩn bị đồ dùng học tập, sách vở trước khi đến lớp. B. Mai mê chơi game, không giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà. C. Sống tách biệt, không tiếp xúc với mọi người xung quanh. D. Nói thật với ông bà, cha mẹ, thầy cô và những người xung quanh. Câu 4. Một trong những biểu hiện của lòng yêu thương con người là A. hy sinh quyền lợi của mình vì người khác. B. mục đích sau này được người đó trả ơn. C. hạ thấp nhân phẩm của người được giúp đỡ. D. làm những điều mình thích cho người khác. Câu 5. Ý nào dưới đây thể hiện ý nghĩa của việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ? A. Có thêm tiền tiết kiệm. B. Có thêm sức mạnh trong cuộc sống. C. Không phải lo về việc làm. D. Có rất nhiều bạn bè trong đời sống. Câu 6. Quan điểm nào dưới đây không đúng khi nói về tự nhận thức bản thân? A. Mỗi người không ai giống nhau hoàn toàn. B. Mỗi người đều có mặt tốt và tự hào giống nhau. C. Mỗi người có hạn chế, yếu kém riêng của mình. D. Mỗi người có những điểm mạnh, điểm yếu riêng. Câu 7. Trái với siêng năng, kiên trì là A. tự ti, nhút nhát. B. lười nhác, ỷ lại. C. tự giác, miệt mài làm việc D. biết hy sinh vì người khác. Câu 8. Quan tâm, giúp đỡ người khác, làm những điều tốt đẹp cho người khác, nhất là những người khó khăn, hoạn nạn là khái niệm về đức tính nào? A. Đồng cảm và thương hại. B. Thương hại người khác. C. Giúp đỡ người khác. D. Yêu thương con người.
- Câu 9. Biết nhìn nhận, đánh giá đúng về khả năng, hiểu biết, tính cách, điểm mạnh, điểm yếu,… của bản thân mình được gọi là A. tự trọng. B. thông minh. C. có kĩ năng sống. D. tự nhận thức về bản thân. Câu 10. Nội dung nào dưới đây không phải là biểu hiện của tính tự lập? A. Dám đương đầu với những khó khăn, thử thách. B. Không chông trờ, dựa dẫm, ỷ lại vào người khác. C. Có ý chí nỗ lực phấn đấu vươn lên trong cuộc sống. D. Luôn động viên, an ủi những người yếu thế trong xã hội. Câu 11. Hành vi nào dưới đây góp phần rèn luyện đức tính siêng năng, kiên trì? A. Ỷ lại vào người khác khi làm việc. B. Từ bỏ mọi việc khi gặp khó khăn. C. Làm việc theo sở thích cá nhân. D. Vượt mọi khó khăn để đạt mục tiêu. Câu 12. Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về ý nghĩa của tự nhận thức bản thân? A. Giúp ta dễ dàng đồng cảm chia sẻ với người khác. B. Xác định những việc cần làm để hoàn thiện bản thân. C. Có cái nhìn trung thực về ưu điểm, nhược điểm của mình. D. Giúp ta sống tự cao, tự đại khi biết được điểm mạnh của mình. Câu 13. Tự lập được hiểu là A. nhận xét, đánh giá sự việc đúng sự thật. B. xa lánh, biệt lập với mọi người xung quanh. C. thái độ làm việc chăm chỉ, không ngại gian khó. D. tự làm lấy các công việc của mình trong cuộc sống. Câu 14. Hành vi nào dưới đây không thể hiện việc tự nhận thức của bản thân? A. V rất thích vẽ và nhờ mẹ đăng kí cho mình lớp học vẽ trên trị trấn. B. L thường tỏ ra khó chịu và không quan tâm đến nhưng điều các bạn góp ý. C. K thường tìm ra lỗi trong bài kiểm tra của mình để nhờ các bạn giải thích. D. T lấy giấy liệt kê điểm mạnh, điểm yếu để đặt ra mục tiêu trong rèn luyện. Câu 15. H là một học sinh tiêu biểu của lớp. Mỗi ngày, H dành thời gian để ghi nhật kí. H cũng thường xuyên trao đổi với người thân, thầy cô, bạn bè về bản thân, về cuộc sống và lắng nghe ý kiến của mọi người để điều chỉnh bản thân. Việc làm này thể hiện H là người luôn A. tự cao tự đại. B. tự tin với bản thân. C. tự nhận thức bản thân. D. muốn lấy lòng người khác. II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) Câu 1. (2.0 điểm) Hãy nêu một số việc làm thể hiện tôn trọng sự thật và chưa tôn trọng sự thật mà em thấy trong học tập và cuộc sống. Câu 2. (2.0 điểm) Xử lý tình huống: Mặc dù nhà ngay cạnh trường nhưng bố mẹ vẫn phải đưa đón An đi học. Thấy vậy, Hải hỏi: “Sao cậu không tự đi học?”. An trả lời: “Mình là con trai duy nhất trong nhà, bố mẹ không chăm mình thì chăm ai. Mình học lớp 6, bố mẹ chăm như vậy là đương nhiên”. a/ Em nhận xét gì về bạn An trong tình huống trên. b/ Nếu là Hải, em sẽ nói gì với An? Câu 3. (1.0 điểm) Hãy viết cảm nhận và rút ra bài học cho bản thân mình từ câu ca dao sau: Những người tính nết thật thà Đi đâu cũng được người ta tin dùng. --Hết---
- BÀI LÀM:
- TRƯỜNG THCS LÝ TỰ TRỌNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I * NĂM HỌC 2024-2025 Môn: GDCD - Lớp 6 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Mỗi lựa chọn đúng ghi 0.33 điểm, 3 câu đúng được ghi 1.0 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án D D A A B B B D D D D D D B C II. TỰ LUẬN (5.0 điểm) CÂU NỘI DUNG CẦN ĐẠT BIỂU ĐIỂM Câu 1 Hãy nêu một số việc làm thể hiện tôn trọng sự thật và chưa tôn (2.0 điểm) trọng sự thật mà em thấy trong học tập và cuộc sống. * Gợi ý: - Một số việc làm thể hiện tôn trọng sự thật: + Ban cán sự lớp nói đúng sự thật với giáo viên chủ nhiệm trong giờ sinh hoạt lớp. 1.0 + Thật thà, dũng cảm nhận khuyết điểm khi không làm bài tập trước khi đến lớp với thầy cô. - Một số việc làm thể hiện chưa tôn trọng sự thật: + Người dân nói sai sự thật; không trung thực khi cung cấp thông tin cho cơ quan chức năng. 1.0 + Bao che, che giấu cho người thân của mình khi có dấu hiệu phạm tội,… * Học sinh có thể nêu một số việc làm cụ thể khác tùy vào hiểu biết của bản thân nhưng đảm bảo ý vẫn chấm điểm tối đa. Câu 2 Học sinh đọc tình huống và đưa ra cách nhìn nhận phù hợp: (2.0 điểm) a/ Nhận xét về An là: - An là một người không có tính tự lập. 0.5 b/ Nếu là Hải, em sẽ nói An là: - Bạn nên tự giác đến trường, không nên phiền bố mẹ như vậy vì nhà 0.75 bạn gần trường có thể chịu khó đi bộ hoặc đi xe đạp. - Bạn nên tập tính tự giác khi còn nhỏ từ những việc mình có thể làm, để có thể sống tự lập vì sau này bố mẹ già yếu không phải theo bạn lo 0.75 cho bạn cả đời được,…. Câu 3 Hãy viết cảm nhận của em về câu ca dao và em rút ra bài học gì (1.0 điểm) cho bản thân mình từ câu ca dao sau: Những người tính nết thật thà Đi đâu cũng được người ta tin dùng. * Gợi ý: Qua câu ca dao trên em thấy những người trung thực thật thà đi đâu cũng được người ta yêu quí, tin tưởng. Người thật thà thì tâm hồn 0.5 luôn thanh thản, bình an. Trong xã hội nếu tất cả mọi người đều trung thực thì sẽ giúp xã hội trở nên tốt đẹp hơn. Ngược lại nếu ai đó sống
- giả dối, thì sẽ bị mọi người ghét bỏ, xa lánh và không tin tưởng vào người đó nữa. Qua đó, em rút ra bài học cho bản thân mình là: trong học tập cũng như cuộc sống em nên sống thật thà, trung thực vì sống như vậy 0.5 thì sẽ được thầy cô, bạn bè và mọi người quí mến và tin tưởng. * Học sinh có thể viết cảm nhận khác tùy vào hiểu biết của bản thân nhưng đảm bảo ý vẫn chấm điểm tối đa. * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp. ----------Hết----------

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1484 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1093 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1307 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1210 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1372 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1176 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1189 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1190 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1136 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1300 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1058 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1143 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1051 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1010 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
976 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
954 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
