Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kiêu Kỵ
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kiêu Kỵ" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Kiêu Kỵ
- KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA HỌC KÌ I Môn GDCD 9- Năm học 2021-2022 Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ Cộng Tên TNKQ TNKQ THẤP CAO chủ đề (nội dung, ) Chủ đề 1: Biểu hiện của chí Ý nghĩa củachí Chí công công vô tư và công vô tư. vô tư không chí công vô tư. Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: Số câu: Số câu:4 Số điểm: Số điểm: 0,64đ Số điểm: 0,64đ Số điểm Số điểm Số điểm: 1,28đ Tỉ lệ : Tỉ lệ : 12,8% Chủ đề 2: - Thế nào là bảo Trách nhiệm bảo Bảo vệ vệ hòa bình. vệ hòa bình của hòa bình - Biểu hiện của nhân loại. lòng yêu hòa bình. Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: Số câu: Số câu: 4 Số điểm: Số điểm : 0,64đ Số điểm:0,64đ Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1,28đ Tỉ lệ : Tỉ lệ : 12,8% Chủ đề 3: Ý nghĩa của tình Tình hữu hữu nghị giữa các nghị giữa các dân tộc trên thế dân tộc trên giới. thế giới Số câu: Số câu: Số câu: 4 Số câu: Số câu: Số câu: 4 Số điểm: Số điểm: Số điểm :1,28đ Số điểm: Số điểm: Số điểm:1,28đ Tỉ lệ : Tỉ lệ : 12,8% Chủ đề 4: - Thế nào là hợp - Nguyên tắc hợp Hợp tác cùng tác cùng phát tác cùng phát phát triển triển. triển. - Biểu hiện của - Ý nghĩa của hợp hợp tác cùng tác cùng phát phát triển. triển. - Chủ trương của Đảng và Nhà nước về hợp tác. Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: Số câu: Số câu: 4 Số điểm: Số điểm: 0,64đ Số điểm: 0,64đ Số điểm: Số điểm: Số điểm: 1,28đ Tỉ lệ : Tỉ lệ :12,8% Chủ đề 5: Kế - Thế nào là Hành vi thể hiện Làm thế nào để thừa và phát truyền thống tốt và không thể hiện xây dựng nền huy truyền đẹp của dân tộc. tính kế thừa và văn hóa tiên tiến thống tốt đẹp - Nền văn hóa phát huy truyền đậm đà bản sắc của dân tộc tiên tiến đậm đà thống tốt đẹp của dân tộc. bản sắc dân tộc dân tộc là thế nào. Số câu: Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: 2 Số câu: Số câu: 6 Số điểm: Số điểm:0,64đ Số điểm: 0,64đ Số điểm:0,64đ Số điểm: Số điểm: 1,92đ Tỉ lệ : Tỉ lệ :16% Chủ đề 6: Biểu hiện của Ý nghĩa của năng Năng động năng động sáng động sáng tạo. sáng tạo tạo và thiếu năng động sáng tạo. Số câu: Số câu: 3 Số câu: 3 Số câu: Số câu: Số câu: 6 Số điểm: Số điểm: 0,96đ Số điểm: 0,96đ Số điểm: Số điểm:đ Số điểm: 1,92đ
- Tỉ lệ : Tỉ lệ: 19,2% Chủ đề 7: - Thế nào là làm Ý nghĩa làm việc Cần làm gì đạt Làm việc việc có năng suất, có năng suất, chất hiệu quả trong năng suất, chất lượng, hiệu lượng, hiệu quả. học tập. chất lượng quả. hiệu quả - Biểu hiện làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Số câu: Số câu: 2 Số câu: 1 Số câu: 1 Số câu: Số câu: 4 Số điểm: Số điểm: 0,64đ Số điểm: 0,32đ Số điểm:0,32đ Số điểm: Số điểm: 1,28đ Tỉ lệ : Tỉ lệ: 12,8% Tổng số câu: Số câu: 13 Số câu: 16 Số câu: 3 Số câu: Số câu: 32 Tổng điểm: Số điểm: 3,25đ Số điểm: 4đ Số điểm: 0,5đ Số điểm: Số điểm:10đ Tỉ lệ: Tỉ lệ: 32,5% Tỉ lệ: 40% Tỉ lệ: 5,0% Tỉ lệ: Tỉ lệ : 100%
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THCS KIÊU KỴ MÔN:GDCD 9 Năm học 2021-2022 Thời gian: 45 phút - Ngày KT: 20 /12/2021 - Tiết KT: 3 - Tiết theo PPCT: 16 - Lớp KT: Khối 9 Đề chính thức TRẮC NGHIỆM (10 điể m) Em hãy lựa chọn chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây. Câu 1: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. D. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. Câu 2: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa có thể sáng tạo được. B. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát. C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo. D. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài. Câu 3: Ý kiến nào dưới đây đúng khi giải quyết mâu thuẫn, xung đột? A. Khi có mâu thuẫn cần quyết liệt đấu tranh đến cùng. B. Để tránh xung đột không nên chơi với nhiều bạn. C. Mọi mâu thuẫn đều được hóa giải bằng bạo lực. D. Mâu thuẫn nào cũng có thể thương lượng giải quyết. Câu 4: Xu thế chung của thế giới hiện nay là A. chiến tranh bằng vũ khí hạt nhân. B. đối đầu thay đối ngoại. C. hòa bình, ổn định và hợp tác quốc tế. D. chạy đua vũ trang. Câu 5: Câu nào dưới đây không thể hiện tình hữu nghị giữa các dân tộc? A. Mối tình hữu nghị Việt – Hoa / Vừa là đồng chí, vừa là anh em. B. Việt – Lào hai nước chúng ta / Tình sâu hơn nước Hồng Hà – Cửu Long. C. Quan sơn muôn dặm một nhà / Bốn phương vô sản đều là anh em. D. Bàn tay ta làm nên tất cả / Có sức người sỏi đá cũng thành cơm. Câu 6: Trong những ý sau, ý nào là khẳng định đúng về năng động sáng tạo? A. Năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình rèn luyện siêng năng, tích cực của mỗi người trong học tập, lao động và cuộc sống. B. Năng động sáng tạo được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.. C. Năng động sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài. D. Người càng năng động sáng tạo thì càng vất vả. Câu 7: Ý nào dưới đây đúng khi nói về sự cần thiết của hợp tác quốc tế? A. Hợp tác cùng phát triển là việc sử dụng lực lượng vũ trang của liên minh các quốc gia xâm phạm chủ quyền của quốc gia khác nhằm mở rộng lãnh thổ. B. Hợp tác giữa các nước đã phát triển và những nước đang phát triển không thể có sự công bằng và cùng có lợi.
- C. Hợp tác quốc tế là xu hướng tất yếu trong bối cảnh thế giới đang đối mặt với những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu. D. Hợp tác cùng phát triển là sự giúp đỡ vô điều kiện của những nước lớn đối với những nước nhỏ. Câu 8: Đảng và Nhà nước ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia trong khu vực và trên thế giới nhằm A. thể hiện sự tự hào về các di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh của Việt Nam. B. tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi của thế giới. C. đưa người Việt Nam sang học tập, làm việc ở các quốc gia phát triển. D. bảo vệ và phát huy truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc. Câu 9: Ý kiến nào dưới đây đúng khi bàn về chí công vô tư? A. Chí công vô tư không còn phù hợp trong xã hội hiện nay. B. Sống chí công vô tư chỉ thiệt cho bản thân. C. Học sinh còn nhỏ tuổi không cần rèn luyện chí công vô tư. D. Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội. Câu 10: Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) vào năm A. 2006. B. 2007. C. 2008. D. 2009. Câu 11: Việc làm nào dưới đây góp phần bảo vệ hòa bình cho nhân loại? A. Kích động, chia rẽ giữa các dân tộc, tôn giáo. B. Gây chiến tranh, khủng bố ở nhiều nơi trên thế giới. C. Thiết lập quan hệ hợp tác, hữu nghị giữa các dân tộc. D. Hạn chế quan hệ với các nước khác để tránh xảy ra xung độti. Câu 12: Ý kiến của quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới đối với sự phát triển của mỗi nước và của toàn nhân loại là gì? A. Gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh. B. Các nước nhỏ tranh thủ sự giúp đỡ, viện trợ của các nước lớn. C. Tạo điều kiện để các nước cùng hợp tác, phát triển về mọi mặt. D. Các nước lớn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước nhỏ. Câu 13: Việc làm nào dưới đây không phải là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Thành lập đôi bạn cùng tiến, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong học tập. B. Cùng làm bài tập nhóm theo sự phân công của cô giáo. C. Cả lớp cùng nhau giữ vệ sinh khu vực hành lang chung. D. Tổ trưởng làm bài tập hộ bạn để cô không phê bình cả tổ. Câu 14: Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư? A. Là nguyên nhân dẫn đến bất hòa trong xã hội. B. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo. C. Đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc nhóm người. D. Góp phần làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Câu 15: Tính đến tháng 9 năm 2018, Việt Nam đã thiết lập quan hệ Đối tác Chiến lược toàn diện với 3 quốc gia : A. Trung Quốc, Nga, Hoa Kì. B. Trung Quốc, Nga, Ấn Độ. C. Pháp, Hoa Kì, Nhật Bản. D. Đức, Ấn Độ, Hàn Quốc. Câu 16: Trong các hoạt động của lớp, bạn lớp trưởng luôn đưa ra quyết định và yêu cầu các bạn thực hiện theo. Nếu là một thành viên trong lớp đó, em sẽ làm gì để phát huy tính dân chủ và kỉ luật? A. Cãi nhau để phản đối ý kiến của lớp trưởng.
- B. Thẳng thắn góp ý để bạn lớp trưởng rút kinh nghiệm. C. Không tham gia các hoạt động của lớp. D. Nghe theo mọi quyết định của lớp trưởng. Câu 17: Hành vi nào dưới đây không thể hiện phẩm chất chí công vô tư? A. Đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. B. Nhận quà biếu có tính chất hối lộ. C. Thẳng thắn phê bình khi bạn mắc lỗi. D. Luôn biết lắng nghe ý kiến của nhân viên. Câu 18: Hành vi nào dưới đây không thể hiện tinh thần yêu hòa bình? A. Bảo vệ, giúp đỡ những người người yếu thế trong xã hội. B. Luôn lắng nghe và biết quan tâm đến người khác. C. Tham gia các cuộc thi vẽ tranh về hòa bình. D. Dùng sức mạnh bạo lực để giải quyết mâu thuẫn. Câu 19: Hà Nội được UNESCO công nhận là thành phố vì hòa bình vào năm nào? A. 1999 C. 2001 B. 2000 D. 2002 Câu 20: Mỹ ném bom nguyên tử xuống thành phố nào sau đây của Nhật? A. Tô-ky-ô B. Hi-rô-shi-ma C. Ô-sa-ka D. Na-gôi-a Câu 21: An thường tâm sự với các bạn: “Tớ thấy nước mình thường hay hợp tác với các nước XHCN, còn các nước tư bản phát triển trên thế giới thì không chú trọng hợp tác nên mãi nghèo...” Em sẽ chọn cách nào dưới đây để giải thích cho An hiểu? A. Nước ta chưa chú trọng vấn đề hợp tác quốc tế, vẫn tồn tại cơ chế đóng cửa trong quan hệ hợp tác. B. Nhà nước chú trọng các đối tác truyền thống lâu đời để phát triển KHKT. C. Hợp tác để đẩy lùi những vấn đề như: Sự bùng nổ dân số, khắc khục đói nghèo... D. Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc hợp tác với các nước XHCN, các nước trong khu vực và trên thế giới. Câu 22: Để trở thành người năng động, sáng tạo chúng ta cần làm gì? A. Luôn làm theo những điều mình thích. B. Chỉ cần làm theo những điều người khác chỉ bảo. C. Say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống. D. Say mê trong nghiên cứu khoa học. Câu 23: Cách ứng xử nào dưới đây không phải là kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Kính trọng, lễ phép với thầy, cô giáo. B. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch sử. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi. D. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau. Câu 24: Khi kiểm tra bài tập về nhà của các bạn, T phát hiện K (bạn thân của mình) chưa làm bài tập. Nếu là T, em sẽ xử sự như thế nào để thể hiện chí công vô tư? A. Nhắc nhở bạn làm bài đầy đủ và ghi vào sổ. B. Cho K chép bài và báo cáo với cô bạn đã làm đủ bài tập. C. Lờ sự việc đi, không báo cáo với cô về việc K chưa làm đủ bài tập. D. Khuyên K giả vờ ốm xuống phòng y tế, tránh việc kiểm tra của cô giáo. Câu 25: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa
- A. các nước đang phát triển. B. những người láng giềng. C. nước này với nước khác. D. tôn giáo này với tôn giáo khác. Câu 26: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc? A. Đóng của các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh để gìn giữ. B. Xây dựng tòa cao ốc hiện đại, xứng tầm quốc tế. C. Tăng cường giáo dục, phổ biến cho nhân dân về các giá trị của di sản nơi họ sống. D. Cải tạo, làm mới toàn bộ các di tích lịch sử, đền chùa. Câu 27: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa A. hiện đại theo thời cuộc. B. đậm đà bản sắc vùng dân tộc. C. tạo ra sức sống cho con người. D. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. Câu 28: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo? A. Ăn cây nào, rào cây ấy. B. Cái khó ló cái khôn. C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D. Non cao cũng có đường trèo/ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi. Câu 29: Để thể hiện tình hữu nghị với bạn bè trong cuộc sống hằng ngày, học sinh cần A. chỉ chơi thân với một nhóm bạn có cùng sở thích. B. hòa đồng, thân thiện với tất cả các bạn trong lớp. C. không chơi thân với bất cứ ai để tránh mâu thuẫn. D. bao che khi các bạn trong lớp mắc khuyết điểm. Câu 30: Trên đường đi học về, em cùng bạn H nhìn thấy một nhóm người đang chèo kéo du khách nước ngoài, H vội kéo em đi nhanh để tránh phiền phức. Trong trường hợp đó em sẽ A. đi nhanh về nhà, kể với bố mẹ việc mình vừa chứng kiến. B. cùng H tìm cách giúp đỡ du khách nước ngoài. C. đồng tình với việc làm của H. D. mắng nhóm người kia và yêu cầu họ dừng việc làm đó lại. Câu 31 : Để chuẩn bị ôn tập thi học kì, Tùng rủ Hải làm chung đề cương, bạn nào học tốt môn nào thì làm đề cương môn ấy, vừa tiết kiệm thời gian, vừa đảm bảo chất lượng hiệu quả. Trong trường hợp đó, nếu là Hải, em sẽ làm gì? A. Khuyên Tùng tự làm đề cương thì ôn tập mới hiệu quả. B. Kể với các bạn cán bộ lớp để các bạn phê bình Tùng. C. Không đồng ý với ý kiến của Tùng nhưng cũng không nói gì. D. Nhất trí với ý kiến của Tùng, rủ thêm một số bạn học giỏi khác cùng làm. Câu 32. Yếu tố nào là quan trọng để làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Tích cực nâng cao tay nghề. B. Lao động tự giác, có kỉ luật C. Luôn năng động, sáng tạo. D. Cả 3 câu trên đều đúng. ---------HẾT----------
- UBND HUYỆN GIA LÂM TRƯỜNG THCS KIÊU KỴ ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM MÔN GDCD 9 NĂM HỌC 2021-2022 Trắc nghiệm (10đ) Mỗi đáp án đúng 0,32đ Đề chính thức 1-C 2-C 3-D 4-C 5-D 6-A 7-C 8-B 9-D 10-B 11-C 12-C 13-D 14-D 15-B 16-B 17-B 18-D 19-A 20-B 21-C 22-C 23-B 24-A 25-C 26-C 27-D 28-A 29-B 30-B 31-A 32-D
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 TRƯỜNG THCS KIÊU KỴ MÔN:GDCD 9 Năm học 2021-2022 Thời gian: 45 phút - Ngày KT: 20 /12/2021 - Tiết KT: 3 - Tiết theo PPCT: 16 - Lớp KT: Khối 9 Đề dự phòng TRẮC NGHIỆM (10 điể m) Em hãy lựa chọn chữ cái đầu đáp án đúng nhất trong các câu hỏi dưới đây. Câu 1: Giải quyết công việc theo lẽ phải, công bằng, không thiên vị, đặt lợi ích tập thể lên trên lợi ích cá nhân. Đây là biểu hiện của phẩm chất nào sau đây ? A. Liêm khiết. B. Chí công vô tư. C. Trung thưc. D. Tự trọng. Câu 2. Hành vi nào dưới đây thể hiện không công bằng ? A. Lớp trưởng ghi tên và nhắc nhở tất cả các bạn vi phạm kỷ luật. B. Cô giáo phê bình và kỉ luật những bạn vi phạm nội qui lớp học. C. Bạn Lan chỉ chuyên học tập, không tham gia hoạt động tập thể. D. Lớp phó học tập nhắc nhở ghi tên những bạn bỏ bài, lười học. Câu 3. Em đồng tình với việc làm nào sau đây ? A. Giải quyết công việc thiên vị. B. Sống ích kỉ, chỉ lo lợi ích cá nhân. C. Dùng tiền bạc của nhà nước cho cá nhân. D. Cố gắng vươn lên thành đạt bằng tài năng. Câu 4: Câu nói của Bác Hồ: “Phải để công việc, việc nước lên trên, lên trước việc tư, việc nhà” là nói về nội dung nào sau đây ? A. Pháp luật và kỷ luật. B. Tôn trọng người khác. C.Tôn trọng lẽ phải. D. Chí công vô tư. Câu 5: Quan điểm nào dưới đây phản ánh ý nghĩa của chí công vô tư? A. Góp phần làm cho xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. B. Là nguyên nhân dẫn đến bất hòa trong xã hội. C. Đem lại lợi ích cho những nhà lãnh đạo. D. Đem lại lợi ích cho một cá nhân hoặc một nhóm người. Câu 6: Hành vi nào dưới đây thể hiện lòng yêu hòa bình? A. Phân biệt đối xử giữa các dân tộc. B. Không thừa nhận khuyết điểm của mình. C. Bắt mọi người phải phục tùng ý muốn của mình. D. Tôn trọng nền văn hóa của các dân tộc, quốc gia khác. Câu 7: Bảo vệ hòa bình là trách nhiệm của A. tất cả các quốc gia trên thế giới. B. những nước đang phát triển. C. những nước đang có chiến tranh. D. chỉ những nước lớn. Câu 8: Việc nước này can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác là A. hành động có lợi cho việc xây đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. B. hành động cần thiết để xây dựng nền kinh tế văn hóa mới cho nước bạn. C. hành động không có lợi trong quá trình xây đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc.
- D. hành động giúp các nước tránh xung đột và nguy cơ chiến tranh. Câu 9: Câu nào sau đây thể hiện tình hữu nghị? A. Quan san muôn dặm một nhà Bốn phương vô sản đều là anh em B. Ra đi vừa gặp bạn hiền Cũng bằng ăn quả đào tiên trên trời. C. Chiều chiều ra đứng ngõ sau Trông về quê mẹ ruột đau chín chiều. D. Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc dở hay đỡ đần. Câu 10: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ A. vùng miền này sang vùng miền khác. B. đất nước này sang đất nước khác. C. thế hệ này sang thế hệ khác. D. địa phương này sang địa phương khác. Câu 11: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa A. đậm đà bản sắc vùng dân tộc. B. hiện đại theo thời cuộc. C. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. D. tạo ra sức sống cho con người. Câu 12:Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm gì? A. Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc. B. Xóa bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ. C. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa của nhân loại. D. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hóa tiên tiến của nhân loại. Câu 13: Việc làm nào dưới đây không kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Tự hào về những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. B. Gìn giữ những truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu. C. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống. D. Ứng xử phù hợp các giá trị đạo đức, văn hóa truyền thống của dân tộc. Câu 14:Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Cần tích cực tham gia các hoạt động “Đền ơn đáp nghĩa”. B. Xã hội hiện đại, hội nhập không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. D. Truyền thống dân tộc là những gì lạc hậu không cần giữ gìn. Câu 15: Làm thế nào đề kế thừa, phát huy những di sản, truyền thống văn hóa của dân tộc? A. Xây những tòa cao ốc hiện đại, xứng tầm quốc tế. B. Cải tạo, làm mới các khu di tích lịch sử. C. Đóng cửa các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh để gìn giữ. D. Tăng cường giáo dục, phổ biến cho nhân dân về các giá trị của di sản văn hóa. Câu 16:Hành vi nào dưới đây thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Mê tín, tin vào bói toán. B. Gây rối trật tự công cộng. C. Ủng hộ đồng bào gặp thiên tai. D. Chê bai các lễ hội truyền thống.
- Câu 17: Luôn say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của người A. tự tin. B. sáng tạo. C. dũng cảm. D. kiên trì. Câu 18: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo? A. Ăn cây nào, rào cây ấy. B. Cái khó ló cái khôn. C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D. Non cao cũng có đường trèo/ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi. Câu 19: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo? A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh. B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo. C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó. D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. Câu 20: Việc làm nào dưới đây là biểu hiện của hợp tác cùng phát triển? A. Cùng góp sức giải bài trong giờ kiểm tra. B. Cho bạn chép bài để cùng được điểm cao. C. Chia sẻ kinh nghiệm, giúp đỡ nhau khi gặp khó khăn. D. Sẵn sàng, bảo vệ, ủng hộ bạn trong mọi cuộc tranh luận. Câu 21: Sự hợp tác chỉ bền vững và mang lại hiệu quả khi dựa trên cơ sở A. bình đẳng cùng có lợi. B. tự nguyện chấp nhận thua thiệt. C. cá lớn nuốt cá bé. D. không bên nào có lợi. Câu 22: Cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung gọi là A. hợp tác. B. giúp đỡ. C. đối tác. D. chia sẻ. Câu 23: Năng động sáng tạo không giúp con người A. đạt được bất cứ điều gì mình mong muốn. B. làm nên những kì tích vẻ vang. C. vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp. Câu 24: Hợp tác cùng phát triển đem lại lợi ích nào sau đây? A. Xoá bỏ hoàn toàn những bất đồng, tranh chấp giữa các quốc gia. B. Tăng cường sự đoàn kết, hiểu biết, hợp tác lẫn nhau. C. Những vấn đề bức xúc mang tính toàn cầu sẽ không còn. D.Giúp giải quyết có hiệu quả những vấn đề mang tính toàn cầu. Câu 25: Ý nào dưới đây không phải là chủ trương của Đảng và Nhà nước trong hợp tác quốc tế? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau. B. Không can thiệp vào nội bộ của nhau. C. Phản đối mọi âm mưu, hành động gây sức ép, áp đặt cường quyền. D. Giải quyết bất đồng, tranh chấp bằng vũ lực. Câu 26: Hợp tác cùng phát triển phải dựa trên nguyên tắc A. chỉ cần hai bên cùng có lợi. B. cùng có lợi, không làm tổn hại đến người khác. C. cùng làm và một bên được hưởng lợi. D. một bên làm và cùng hưởng lợi. Câu 27: Trong giờ luyện tập môn Toán, H rủ em mở sách giải ra chép vừa nhanh vừa đúng lại được điểm cao. Trong trường hợp này, em nên làm gì?
- A. Mở sách ra chép cùng H. B. Không dám mở sách vì sợ cô biết. C. Đợi H chép xong rồi chép lại của H. D. Yêu cầu H cất sách giải và tự làm. Câu 28:Tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao cả về nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định là biểu hiện của A. tự chủ trong mọi công việc. B. hợp tác cùng phát triển. C. làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả. D. năng động, sáng tạo trong công việc. Câu 29: Làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của ai? A. Cá nhân. B. Cá tính. C. Cá thể. D. Cá cảnh. Câu 30: Ý nào dưới đây không phải ý nghĩa của làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Là yêu cầu của người lao động trong xã hội hiện đại. B. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân. C. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích đề ra. D. Thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong thời kỳ hội nhập. Câu 31: Trong sản xuất, biểu hiện của làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả là A. chạy theo lợi nhuận, làm hàng giả. B. buôn lậu, trốn thuế để tăng thu nhập. C. dùng nguyên vật liệu kém chất lượng để có lãi cao. D. tìm tòi áp dụng công nghệ mới nâng cao chất lượng sản phẩm. Câu 32: M và em gái đang ngồi học bài, bỗng gặp một bài tập khó em gái không hiểu ra hỏi M. Theo em trong tình huống đó, M sẽ làm gì trong những cách sau? A. Làm hộ em gái cho nhanh. B. Giảng giải cho em đến khi hiểu bài. C. Bảo em ra ngoài vì đang bận học bài. D. Xuống mách mẹ vì em lười suy nghĩ. ---------HẾT----------
- UBND HUYỆN GIA LÂM TRƯỜNG THCS KIÊU KỴ ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM MÔN GDCD 9 NĂM HỌC 2021-2022 Trắc nghiệm (10đ) Mỗi đáp án đúng 0,32đ Đề dự phòng 1-B 2-C 3-D 4-D 5-A 6-D 7-A 8-C 9-A 10-C 11-C 12-C 13-B 14-A 15-D 16-C 17-B 18-A 19-C 20-C 21-A 22-A 23-A 24-D 25-D 26-B 27-D 28-C 29-A 30-C 31-D 32-B
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 642 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 316 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Phổ Văn
4 p | 813 | 37
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 465 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 361 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 528 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 320 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
2 p | 182 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 472 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 226 | 11
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 284 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 352 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 437 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 206 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 290 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 160 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 132 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 172 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn