Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng
lượt xem 2
download
“Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng” được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé! Chúc các bạn thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THCS Phù Đổng
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I KHỐI 9 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn thi: GDCD Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm: 04 trang) I.Trắc nghiệm ( 8 điểm).Chọn câu trả lời đúng bằng cách chọn các đáp án A,B,C hoặc D Câu 1: Các hành vi vi phạm các chuẩn mực về truyền thống đạo đức là? A. Con cái đánh chửi cha mẹ.B. Con cháu kính trọng ông bà. C. Thăm hỏi thầy cô lúc ốm đau. D. Giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn. Câu 2: Nền văn hoá đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hoá A. hiện đại theo thời cuộc. B. đậm đà bản sắc vùng dân tộc. C. tạora sức sống cho con người. D. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc. Câu 3: Câu tục ngữ: “Một chữ cũng là thầy, nửa chữ cũng là thầy” nói về truyền thống nào? A.Truyền thống tôn sư trọng đạo.B. Truyền thống đoàn kết. C. Truyền thống yêu nước. D.Truyền thống văn hóa. Câu 4: Quan điểm nào dưới đây thể hiện sự kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Không có truyền thống, mỗi dân tộc và cá nhân vẫn phát triển. B. Xã hội hiện đại không cần giữ gìn truyền thống dân tộc. C. Cần tích cực tham gia các hoạt động đền ơn đáp nghĩa. D. Những người ăn mặc theo phong cách dân tộc là lạc hậu, quê mùa. Câu 5: Cách ứng xử nào dưới đây không phải truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta? A. Đoàn kết, chia sẻ giúp đỡ lẫn nhau. B. Kính trọng, lễ phép với thây, cô giáo. C. Thực hiện nghĩa vụ quân sự khi đến tuôi. D. Viết, vẽ, khắc tên mình lên di tích lịch sử. Câu 6: Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là A. hủ tục mê tín dị đoan. B.nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt. C. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn. D..thói quen khó bỏ của người Việt Nam. Câu 7: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị A. vật chấtB. tinh thần C. của cảiD. kinh tế. Câu 8: Làm thế nào để kế thừa và phát huy những di sản, truyền thống văn hoá của dân tộc? A. Xây những toà cao ốc hiện đại, xứng tầm quốc tế. B. Cải tạo, làm mới toàn bộ các di tích lịch sử, đền chùa. C. Đóng cửa các khu di tích lịch sử, danh lam thắng cảnh để gìn giữ D. Tăng cường giáo dục, phổ biến cho nhân dân về các giá trị của đi sản nơi họ sống. 1
- Câu 9: Để xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, chúng ta phải làm gì? A. Phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại. B. Xoá bỏ tất cả những gì thuộc về quá khứ. C. Tiếp thu, học hỏi những tinh hoa, văn hoá tiên tiến của nhân loại. D.Giữ nguyên truyền thống cũ của dân tộc. Câu 10: Vào ngày 27/7 – Ngày Thương binh – Liệt sỹ các cơ quan chính quyền, tổ chức tình nguyện thường đến thăm hỏi gia đình thương binh liệt sỹ, bà mẹ việt nam anh hùng. Điều đó thể hiện? A. Truyền thống đoàn kết của dân tộc. B. Truyền thống đền ơn đáp nghĩa. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống nhân ái. Câu 11: Truyện thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ A. thế hệ này sang thế hệ khác.B. năm này sang năm khác. C. vùng miền này sang vùng miền khác. D. địa phương này sang địa phương khác. Câu 12: Việc làm nào dưới đây không kế thừa, phát huy truyền thông tốt đẹp của dân tộc? A. Tự hào về những giá trị truyền tốt đẹp của dân tộc. B. Gìn giữ truyền thống tốt đẹp cùng những hủ tục lạc hậu. C. Trân trọng những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc. D. Học tập, thực hành theo những chuẩn giá trị truyền thống. Câu 13: Trong giờ thực hành bài Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, có nhiều ý kiến khác nhau về “Chiếc áo dài” - trang phục truyền thống của dân tộc. Là người hiểu về sự kế thừa và phát huy truyện thống tốt đẹp của dân tộc, em đồng ý với ý kiến nào dưới đây? A. Chỉ nên mặc áo dài trong những buổi lễ quan trọng. B. Áo dài chỉ là trang phục truyền thống của người Hà Nội. C. Áo dài là nét đẹp, tôn vinh hình ảnh người phụ nữ Việt Nam. D. Mặc áo dài chỉ vướng víu, không phù hợp với giới trẻ hiện nay. Câu 14: Năng động, sáng tạo chỉ có thể có ở những người A. ham chơi, lười biếng B. thông minh người khác. C. có trình độ học vấn cao. D. say mê tìm tòi, thích khám phá. Câu 15: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc? A. Vứt đồ đặc bừa bãi B. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý C. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác D. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo. Câu 16: Câu tục ngữ : “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào. A. Lười làm , ham chơi B. Chỉ biết lợi cho mình C. Có tính năng động, sáng tạoD. Dám nghĩ , dám làm. Câu 17: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được. 2
- B. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài. C. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo. D. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát. Câu 18: Luôn say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của người A. tự tinB. sáng tạo C. dũng cảmD. kiên trì. Câu 19: Người nông dân nghiên cứu, áp dụng công nghệ bioga xử lí chất thải trong chăn nuôi được gọi là? A. Năng động, sáng tạo.B. Tích cực, tự giác. C. Cần cù, tự giác.D. Cần cù, chịu khó. Câu 20: Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo? A. Mồm miệng đỡ chân tay.B. Năng nhặt chặt bị. C. Dễ làm, khó bỏ.D. Cái khó ló cái khôn. Câu 21: Bạn học sinh A áp dụng phương pháp học tập hiện đại đạt kết quả học tập tốt . Việc làm đó thể hiện? A. A là người năng động, sáng tạo.B. A là người tích cực. C. A là người sáng tạo.D. A là người cần cù. Câu 22: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hãng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân. Câu 23: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo? A. Ăn cây nào, rào cây nấy. B. Cái khó bó cái khôn. C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn. D. Non cao cũng có đường trèo/ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi. Câu 24: Đối lập với năng động và sáng tạo là? A. Làm việc máy móc, không khoa học.B. Đức tính ỷ lại, phó mặc. C. Trông chờ vào người khác. D. Học hỏi bạn bè để học tập tốt. Câu 25: Tích cực, chủ động tạo ra nhiều sản phẩm chất lượng cao; tiết kiệm nguyên liệu, thời gian là biểu hiện của: A. Làm việc thụ động. B. Làm việc lười biếng. C. Làm việc sáng tạo.D. Làm việc hiệu quả. Câu 26: Ngày nay để làm việc đạt năng suất, chất lượng, hiệu quả chúng ta cần làm gì? A. Áp dụng các thành tựu khoa học kĩ thuật tiến bộ vào trong sản xuất. B. Sử dụng lao động chân tay thay lao động trí óc. C. Sử dụng lao động trí óc thay lao động chân tay. D. Cả A,B và C Câu 27: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về A. hình thức và mẫu mã B. nội dung và hình thức. C. nội dung và chất lượng D. số lượng và mẫu mã. 3
- Câu 28: Hành vi nào sau đây thể hiện làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Chăn nuôi kết hợp với trồng thêm rau sạch. B. Làm việc vô trách nhiệm . C. Tranh thủ giờ ngủ trưa bạn Hạnh xem tivi. D. Vừa học bài Hà vừa xem em gái vẽ tranh. Câu 29: Đề ôn tập chuẩn bị cho thi học kì, T rủ em làm chung đề cương, bạn nào học tốt môn nào thì làm đề cương môn ấy, vừa tiết kiệm thời gian vừa đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Trong trường hợp đó, em nên làm gì? A. Kể với các bạn cán bộ lớp để các bạn phê bình T. B. Khuyên T nên tự làm đề cương thì ôn tập mới có hiệu quả. C. Không đồng ý với ý kiến của T nhưng cũng không nói gì. D. Nhất trí với ý kiến của T, rủ thêm một số bạn học giỏi khác cùng làm. Câu 30: Trong giờ luyện tập môn Toán, H rủ em mở sách giải ra chép, vừa nhanh, vừa đúng lại được điểm cao. Là người hiệu về làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả, em nên làm gì? A. Mở sách giải ra chép cùng H. B. Không dám làm vì sợ cô biết. C. Đợi H chép xong rồi chép lại của H. D. Yêu cầu H cất sách giải và tự làm bài. Câu 31: Tư tưởng nào dưới đây cần xoá bỏ? A. Trọng nam khinh nữ.B. Kính già, yêu trẻ. C. Lá lành đùm lá rách. D. Uống nước nhớ nguồn. Câu 32: Câu tục ngữ:” Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn “ nói về truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống thương người.B. Truyền thống yêu nước. C. Truyền thống tôn sư trọng đạo. D. Truyền thống cần cù lao động . II.Tự luận ( 2 điểm) Câu 1.(1 điểm) a.Em hiểu thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? b.Nêu một việc làm của người học sinh học tập có năng suất, chất lượng, hiệu quả. Câu 2 ( 1 điểm) Vì sao nói làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là yêu cầu của người lao động trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ? 4
- UBND HUYỆN GIA LÂM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I KHỐI 9 TRƯỜNG THCS PHÙ ĐỔNG NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn thi: GDCD Thời gian làm bài: 45 phút (Đề thi gồm: 05 trang) I.Trắc nghiệm ( 8 điểm).Chọn câu trả lời đúng bằng cách chọn các đáp án A,B,C hoặc D Câu1: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo? A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh. B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo. C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó. D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. Câu 2: Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi A. chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. B. lười suy nghĩ khi gặp bài khó. C. thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt. D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học. Câu 3: Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người đạt được bắt cứ điều gì mình mong muốn. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp. Câu 4: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là? A. Năng động.B. Chủ động. C. Sáng tạo.D. Tích cực. Câu 5: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo? A. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác. B. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo. C. Siêng năng, cân cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo. D. Không có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình yêu đối với công việc. Câu 6:Mối quan hệ giữa tự giác và năng động trong lao động là: A.Đối lập nhau. B.Thống nhất với nhau. C.Tự giác là cơ sở của năng động, năng động là con đường để tự giác. D.Năng động là cơ sở của tự giác, tự giác là con đường để năng động. Câu 7: Người có tính năng động sáng tạo A. luôn chờ đợi may mắn đến với mình B. dễ dàng chấp nhận những cái đã có sẵn. C. say mê tìm kiếm những cái mới mẻ, đem lại hữu ích cho cuộc đời. D. nhạy bén trong việc bắt chước, học lỏm những thành tựu của người khác. Câu 8: Bản chất của sáng tạo thể hiện ở chỗ sản phẩm của sáng tạo A. thường lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất. B. không lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất. 5
- C. không lặp lại cái đã có và có hại cho người sản xuất. D. lặp lại cái đã có và không đem lại lợi ích cho người sản xuất. Câu 9: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là? A. Sáng tạo.B. Tích cực. C. Tự giác.D. Năng động. Câu 10: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động? A. Bạn Q học Tiếng Anh trong giờ Văn. B. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra. C. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán. D. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền. Câu 11: Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn 1 nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng, tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiệu về sự sáng tạo, em sẽ làm gì? A.Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện. B. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T và đề nghị T rời khỏi nhóm. C. Xin cô chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của T và các bạn. D. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm. Câu 12: Những trường hợp nào sau đây thể hiện sự năng động, sáng tạo? 1. Công ty A áp dụng cách thức và chiến lược kinh doanh mới. 2. Hùng tìm ra cách giải bài tập khác với cách giải trong sách giáo khoa. 3. Hoa luôn học thuộc lòng tất cả các bài giảng của giáo viên. 4. Anh K sẵn sàng làm bất cứ việc gì để có thể kiếm ra tiền. 5. Hạnh chủ động áp dụng nguyên xi kinh nghiệm học tập của các bạn giỏi hơn. 6. Anh B nghiên cứu tìm ra một loại vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường. 7. Ông M tìm tòi, thiết kế ra máy cắt cỏ rất tiện lợi. 8. Sau giời học, Hải luôn tranh thủ làm thêm để kiếm tiền giúp đỡ bố mẹ. Đáp án là:A. 1, 3, 5, 7, 8. B. 3, 4, 5, 6, 7. C. 1, 2, 6, 7, 8. D. 1, 5, 6, 7, 8. Câu 13: Để trở thành một con người năng động, sáng tạo đòi hỏi mỗi chúng ta phải A. Có sức khỏe. B. Tích cực, siêng năng rèn luyện. C. Tích cực hoạt động, giao lưu.D. Có thật nhiều tiền. Câu14: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là? A. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động. B. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. C. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động. D. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động Câu 15: Những biểu hiện nào sau đây cần phải tránh? 1. Áp dụng nguyên xi kinh nghiệm của người khác. 2. Tìm cách né tránh những công việc khó khăn. 3. Luôn tìm cách đùn đẩy trách nhiệm cho người khác. 4. Tìm và làm mọi cách để đạt được mục đích. 5. Luôn tham khảo, học hỏi từ những người xung quanh. 6. Chỉ tích cực làm việc, học tập khi có người đôn đốc, nhắc nhở. 6
- 7. Luôn suy nghĩ để tìm cách nâng cao hiệu quả công việc. Câu trả lời: A.1,2,4,7 B.1,3,6,7. C.1,2,3,6. D.2,3,6,7. Câu 16: Sự năng động, sáng tạo giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, ...........................mà vẫn đạt được mục đích để ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp. A. Không cần phải đầu tưB. Tiết kiệm được tiền bạc C. Tiết kiệm được thời gian, công sứcD.Không tốn hại đến xã hội Câu 17.Em đồng ý với ý kiến nào sau đây? A.Chỉ người bẩm sinh thông minh mới năng động, sáng tạo. B.Chỉ người có trình độ học vấn cao mới có khả năng sáng tạo. C.Cơ sở của sự sáng tạo là sự tự giác và say mê. D.Người có tính kỉ luật là người năng động, sáng tạo. Câu 18: Làm việc năng suất, chất lượng, hiểu quả sẽ mang lại cho chúng ta những lợi ích nào sau đây? 1. Cải thiện được phẩm chất, năng lực của bản thân. 2. Sử dụng và phân bổ thời gian học tập, lao động một cách khoa học, hợp lí. 3. Giúp chúng ta vượt qua được những ràng buộc của hoàn cảnh để vươn lên. 4. Giúp chúng ta không phải làm việc mà vẫn có kết quả. 5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động. 6. Giúp chúng ta tự tin và trưởng thành hơn trong cuộc sống. 7. Giúp chúng ta trở nên nổi tiếng. 8. Tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và tiền bạc. Câu trả lời: A. 1, 2, 3, 4, 6, 7.B. 1, 3, 4, 5, 6, 7. C. 2, 3, 5, 6, 7, 8.D. 1, 2, 3, 5, 6, 8. Câu 19: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra nhiều sản phẩm A. kém chất lượng.B. trong một thời gian nhất định. C. có giá trị cao trong một thời gian nhất định.D. có chất lượng nhưng mất nhiều thời gian. Câu 20: Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, cả về nội dung và hình thức, trong một thời gian nhất định được gọi là? A. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả.B. Làm việc say mê, năng suất. C. Làm việc khoa học, hiệu quả. D. Làm việc chất lượng, sáng tạo. Câu 21: Để làm việc năng suất, chất lượng, hiệu quả, học sinh cần A. chép bài của bạn để đạt điểm cao. B. chép sách giải khi gặp bài khó. C. nhờ anh chị làm hộ bài tập. D. không ngừng tìm tòi, sáng tạo trong học tập. Câu 22: Biểu hiện của việc làm việc không năng suất, chất lượng, hiệu quả là? A. Tâp trung nghe giảng, phát biểu ý kiến trong giờ học. B. Vừa xem ti vi vừa ăn cơm. C. Vừa học vừa xem ti vi. D. Tập trung học, suy nghĩ tìm ra cách làm hay. 7
- Câu 23: Ý kiến nào dưới đây không phải ý nghĩa của làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Giúp mỗi người đạt được mọi mục đích đã đề ra. B. Góp phân nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân. C. Là yêu cầu của người lao động trong xã hội hiện đại. D. Thúc đẩy sự phát triển của đất nước trong thời kì hội nhập. Câu 24: Quan điểm nào dưới đây đúng về làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả? A. Trong sản xuất chỉ cần chú ý đến chất lượng sản phẩm. B. Chỉ cần tập trung vào số lượng sản phẩm là nâng cao hiệu quả. C. Làm việc năng suất, chất lượng sẽ đem lại hiệu quả trong lao động. D. Trong kinh doanh, đảm bảo cả năng suất và chất lượng sẽ không có lợi nhuận. Câu 25: Để đạt hiệu quả trong học tập, học sinh cần A. học ít, chơi nhiều. B. thức khuya để học bài. C. chép bài của bạn. D. có kế hoạch học tập hợp lí. Câu 26: Để dễ học môn tiếng Anh, P đưa ra phương pháp học tiếng anh: học từ mới, học bài cũ, đọc trước bài mới, học tiếng anh thông qua bài hát và các bộ phim. Việc làm đó thể hiện? A. Việc làm năng suất, chất lượng và hiệu quả.B. Việc làm chất lượng, hiệu quả. C. Việc làm hiệu quả, năng suất. D. Việc làm năng suất, khoa học. Câu 27: Trong sản xuất chỉ chú trọng tăng năng suất sẽ: A. tạo ra nhiều sản phẩm. B. tạo ra nhiều sản phẩm có giá thành thấp. C. có khả năng tăng lợi nhuận. D. có nguy cơ thua lỗ. Câu 28: Việc làm nào dưới đây của bạn K thể hiện làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả? A. Trong giờ học nhạc tranh thủ ôn lại bài môn Văn B. Tranh thủ làm bài luôn ở trên lớp để về nhà đỡ phải học... C. Sắp xếp thời gian và kế hoạch hợp lí để có kết quả cao trong học tập. D. Trong giờ kiểm tra cố gắng làm bài thật nhanh để nộp trước các bạn. Câu 29: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự kế thừa, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? A. Mê tín, tin vào bói toán. B. Gây rối trật tự công cộng. C. Ủng hộ đồng bào gặp thiên tai. D. Gọi hồn trong các lễ hội truyền thống. Câu 30: Quan điểm nào dưới đây phản ánh đúng truyền thống của dân tộc? A. Chăm sóc cha mẹ, người già là việc của xã hội. B. Những người sống theo truyền thống là cỗ hủ, lạc hậu. C. Chăm sóc cha mẹ khi về già, thuận hoà với anh em. D. Không cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ đã được nhà nước nuôi. Câu 31: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hiến lâu đời. Câu 32: Truyền thống “Tôn sư trọng đạo” là giá trị truyền thống về A. làng nghề. B. đạo đức. 8
- C. tín ngưỡng. D. nghệ thuật. II.Tự luận ( 2 điểm) Câu 1.(1 điểm) a.Em hiểu thế nào là năng động,sáng tạo ? b.Nêu một việc làm của người học sinh học tập năng động, sáng tạo. Câu 2 ( 1 điểm) Vì sao nói làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là yêu cầu của người lao động trong thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ? 9
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn