intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:11

9
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hãy tham khảo “Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh” được chia sẻ dưới đây để giúp các em biết thêm cấu trúc đề thi như thế nào, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và có thêm tư liệu tham khảo chuẩn bị cho kì thi sắp tới đạt điểm tốt hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lương Thế Vinh

  1. TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ INĂM HỌC 2023-2024 LƯƠNG THẾ VINH Môn:GDCD Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau,rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Biểu hiện của lòng yêu chuộng hòa bình là A. giải quyết các mâu thuẫn bằng lực lượng vũ trang. B. kêu gọi đoàn kết, chống chiến tranh. C. tham gia các cuộc xung đột giữa các dân tộc . D. gây bè phái, chia rẽ tôn giáo. Câu 2. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ A. giữa các nước trên thế giới. B. phụ thuộc lẫn nhau giữa các dân tộc. C. bạn bè thân thiện giữa các dân tộc trên thế giới. D. đồng minh chiến lược giữa một số nước để chống lại một số nước khác. Câu 3: Đảng và Nhà nước ta xác định, việc hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới không dựa trên những nguyên tắc nào sau đây? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nhau B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau C. Không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực để giải quyết bất đồng D. Chấp nhận thua thiệt so với những nước lớn hơn Câu 4: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hóa. Câu 5: Truyện thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ A. đất nước này sang đất nước khác. B. thế hệ này sang thế hệ khác C. vùng miền này sang vùng miền khác D. địa phương này sang địa phương khác. Câu 6: Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là A. hủ tục mê tín dị đoan. B. thói quen khó bỏ của người Việt Nam. C. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn. D. nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt. Câu 7: Biểu hiện của năng động, sáng tạo trong học tập là A. không tự giác, chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. B. lười suy nghĩ, khi gặp bài khó thì chép bài của bạn C. luôn ỷ lại, trông chờ vào người khác D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học. Câu 8: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là? A. Năng động. B. Chủ động. C. Sáng tạo. D. Tích cực. Câu 9: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? Trang 1– Mã đề
  2. A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hãng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân. Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện tính năng động, sáng tạo của học sinh? A. H là học sinh lớp 9 đã tự ý nghỉ học để đi kiếm tiền. B. Trong giờ học ngữ văn, bạn K thường đem bài tập toán ra làm. C. Trong các giờ học trên lớp, bạn A thường trao đổi bài và nhờ bạn làm bài hộ mình. D. Bạn M luôn chăm chú nghe thầy cô giáo giảng bài và tìm ra cách giải độc đáo. Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo? A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh. B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo. C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó. D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. Câu 12: Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, cả về nội dung và hình thức, trong một thời gian nhất định được gọi là? A. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Làm việc năng suất. C. Làm việc khoa học. D. Làm việc chất lượng. Câu 13: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả có tác dụng nào dưới đây? A. Góp phần làm nên những kỳ tích vẻ vang. B. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, gia đình, xã hội. C. Góp phần đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. Góp phần thực hiện những nhiệm vụ chung. Câu 14: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về A. hình thức và mẫu mã B. nội dung và hình thức. C. nội dung và chất lượng D. số lượng và mẫu mã. Câu 15: Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người đạt được bắt cứ điều gì mình mong muốn. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp. II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1 (2 điểm) : Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Học sinh cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Câu 2 ((2 điểm): Tính năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ngày nay ? Để trở thành người năng động , sáng tạo mỗi học sinh cần phải làm gì ? Câu 3 (1điểm): Tình huống : Để chuẩn bị cho đợt kiểm tra học kỳ I đạt kết quả cao, các thầy cô giáo đã ra đề cương ôn tập và yêu cầu học sinh của lớp nghiên cứu, xây dựng đáp án cho các môn học để hiểu và nắm vững kiến thức. Thấy vậy H đưa ra sáng kiến là “chúng ta phải hợp tác” bằng cách chia cho mỗi bạn làm đề một môn, sau đó gộp lại để nộp cho thầy cô. H giải thích như vậy vừa nhanh mà ai cũng có sản phẩm để nộp cho thầy cô giáo. Câu hỏi : Nếu là bạn cùng lớp, khi nghe H bàn như vậy em sẽ làm gì? --------------- Hết------------ Người ra đề Người duyệt đề Trang 2– Mã đề
  3. Nguyễn Thị Quyến Phạm Thị Hữu TRƯỜNG THCS KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ INĂM HỌC 2023-2024 LƯƠNG THẾ VINH Môn:GDCD Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút(không kể thời gian giao đề) (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ B MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5.0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng (A hoặc B, C, D) trong các câu sau,rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1. Việc làm nào dưới đây thể hiện sống hòa bình trong cuộc sống hằng ngày? A. Phân biệt kì thị những người nghèo khổ. B. Đánh nhau với bạn khi bất đồng ý kiến. C. Luôn giữ thái độ ôn hòa để trình bày ý kiến. D. Luôn nhẫn nhịn để khỏi mất lòng người khác. Câu 2. Hợp tác cùng phát triển dựa trên nguyên tắc A. Dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực. B. Giải quyết bất đồng và tranh chấp bằng đối đầu. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. D. Không giải quyết bất đồng và tranh chấp. Câu 3. Quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác được gọi là A. tình bạn bè, đồng chí, anh em. B. xung đột vũ trang. C. thêm bạn, bớt thù. D. tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới. Câu 4: “Dù ai đi ngược về xuôi, nhớ ngày giỗ tổ mùng mười tháng ba” câu nói đề cập đến truyền thống nào của dân tộc ta? A. Truyền thống tôn sư trọng đạo. B. Truyền thống uống nước nhớ nguồn. C. Truyền thống yêu nước. D. Truyền thống văn hóa. Câu 5: Tục thờ cúng ông bà tổ tiên của người Việt Nam là A. hủ tục mê tín dị đoan. B. thói quen khó bỏ của người Việt Nam. C. tín ngưỡng, lạc hậu, thiếu tính nhân văn. D. nét đẹp trong truyền thống văn hoá của người Việt. Câu 6: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là? A. Năng động. B. Chủ động. C. Sáng tạo. D. Tích cực. Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện tính năng động, sáng tạo của học sinh? A. H là học sinh lớp 9 đã tự ý nghỉ học để đi kiếm tiền. B. Trong giờ học ngữ văn, bạn K thường đem bài tập toán ra làm. C. Trong các giờ học trên lớp, bạn A thường trao đổi bài và nhờ bạn làm bài hộ mình. D. Bạn M luôn chăm chú nghe thầy cô giáo giảng bài và tìm ra cách giải độc đáo. Trang 3– Mã đề
  4. Câu 8: Tạo ra nhiều sản phẩm có giá trị cao, cả về nội dung và hình thức, trong một thời gian nhất định được gọi là? A. Làm việc có năng suất, chất lượng và hiệu quả. B. Làm việc năng suất. C. Làm việc khoa học. D. Làm việc chất lượng. Câu 9: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về A. hình thức và mẫu mã B. nội dung và hình thức. C. nội dung và chất lượng D. số lượng và mẫu mã. Câu 10: Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo? A. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang. B. Giúp mỗi người đạt được bắt cứ điều gì mình mong muốn. C. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh. D. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp Câu 11: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo? A. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh. B. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo. C. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó. D. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình. Câu 12: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh? A. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó. B. Hãng hái giơ tay phát biểu trong giờ học. C. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu. D. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân. Câu 13: Truyện thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ A. đất nước này sang đất nước khác. B. thế hệ này sang thế hệ khác C. vùng miền này sang vùng miền khác D. địa phương này sang địa phương khác. Câu 14: Biểu hiện của năng động, sáng tạo trong học tập là A. không tự giác, chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở. B. lười suy nghĩ, khi gặp bài khó thì chép bài của bạn C. luôn ỷ lại, trông chờ vào người khác D. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học. Câu 15: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả có tác dụng nào dưới đây? A. Góp phần làm nên những kỳ tích vẻ vang. B. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân, gia đình, xã hội. C. Góp phần đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. D. Góp phần thực hiện những nhiệm vụ chung. II. TỰ LUẬN: (5.0 điểm) Câu 1 ((2 điểm): Tính năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống ngày nay ? Để trở thành người năng động , sáng tạo mỗi học sinh cần phải làm gì ? Câu 2 (2 điểm) : Vì sao phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Học sinh cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc? Câu 3 (1điểm): Tình huống : Để chuẩn bị cho đợt kiểm tra học kỳ I đạt kết quả cao, các thầy cô giáo đã ra đề cương ôn tập và yêu cầu học sinh của lớp nghiên cứu, xây dựng đáp án cho các môn học để hiểu và nắm vững kiến thức. Thấy vậy M đưa ra sáng kiến là “chúng ta phải hợp tác” bằng cách chia cho mỗi bạn làm đề một môn, sau đó gộp lại để nộp cho thầy cô. M giải thích như vậy vừa nhanh mà ai cũng có sản phẩm để nộp cho thầy cô giáo. Trang 4– Mã đề
  5. Câu hỏi :Nếu là bạn cùng lớp, khi nghe M bàn như vậy em sẽ làm gì? ------------- Hết------------ Người ra đề Người duyệt đề Nguyễn Thị Quyến Phạm Thị Hữu ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 9 MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.33 điểm. 3 câu đúng được 1.0 điểm . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án B C D B B D D A A D A A B B B II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm Câu 1. (2,0 điểm) phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc -Truyền thống tốt đẹp của dân tộc vô cùng quý giá -Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. 1,0đ -Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam. * Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, học sinh cần: 1đ -Tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dân tộc Trang 5– Mã đề
  6. - Tuyên truyền các giá trị truyền thống - Lên án ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc. Tính năng động, sáng tạo có ý nghĩa trong cuộc sống Năng động, sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. -Nó giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp. 1,0đ -Nhờ năng động, sáng tạo mà con người đã làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. Câu 2. (2,0 điểm) *Để trở thành người năng động sáng tạo học sinh cần phải làm : - Có ý thức học tập tốt . -Có phương pháp học tập phù hợp 1,0đ - Tích cực áp dụng những kiến thức , kĩ năng đã học vào trong cuộc sống thực tế + Phân tích cho các bạn hiểu đúng nghĩa của hợp tác và khuyên Câu 3 các bạn tự làm đáp án. + Nếu các bạn không thay đổi ý kiến và việc làm này, em sẽ báo 1đ (1điểm): cáo với thầy cô để có cách giải quyết tốt nhất * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp. Trang 6– Mã đề
  7. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2023-2024 Môn: GIÁO DỤC CÔNG DÂN – Lớp 9 MÃ ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0.33 điểm. 3 câu đúng được 1.0 điểm . Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án C C D B D A D A B B A A B D B II. TỰ LUẬN (5,0 điểm) Biểu Câu Đáp án điểm Câu 1. Tính năng động, sáng tạo có ý nghĩa trong cuộc sống (2,0 điểm) Năng động, sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại. -Nó giúp con người có thể vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp. 1,0đ -Nhờ năng động, sáng tạo mà con người đã làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước. *Để trở thành người năng động sáng tạo học sinh cần phải làm : - Có ý thức học tập tốt . 0.33 -Có phương pháp học tập phù hợp 0.33 - Tích cực áp dụng những kiến thức , kĩ năng đã học vào trong cuộc 0.33 Trang 7– Mã đề
  8. sống thực tế phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc -Truyền thống tốt đẹp của dân tộc vô cùng quý giá -Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. -Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc là góp phần giữ 1,0đ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam. Câu 2. (2,0 điểm) * Để kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, học sinh cần: -Tích cực học tập truyền thống tốt đẹp của dân tộc - Tuyên truyền các giá trị truyền thống 1,0đ - Lên án ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc. + Phân tích cho các bạn hiểu đúng nghĩa của hợp tác và khuyên Câu 3 các bạn tự làm đáp án. + Nếu các bạn không thay đổi ý kiến và việc làm này, em sẽ báo 1đ (1điểm): cáo với thầy cô để có cách giải quyết tốt nhất * Lưu ý: Giáo viên có thể linh hoạt khi chấm bài với những cách giải thích khác phù hợp. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Môn GDCD - Lớp 9Năm học :2023-2024 Thời gian làm bài: 45 phút (Kèm theo Công văn số ngày / /20 của Sở GDĐT ) - Trắc nghiệm: 15 câu x 1/3 điểm/1 câu = 5,0 điểm - Tự luận: 3 câu = 5,0 điểm Tổng Mức độ đánh giá Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Số câu Tổng Mạch nội Nội cao điểm dung dung/Chủ đề/Bài TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Giáo dục 1. Bảo vệ 1 / / / 1 0,33 đạo đức hòa bình 2. Chủ đề “ 2 / / 1 2 1 1.67 Quan hệ cộng đòng, đất nước và nhân loại” 3. Kế thừa 3 / 1/2 / 1/2 / 3 1 3 và phát huy Trang 8– Mã đề
  9. truyền thống gia đình dòng họ 4.Chủ đề 6 3 1/2 1/2 9 1 5 :Năng động, sáng tạo – Làm việc có năng suất chất lượng hiệu quả Tổng số 12 / 3 1 / 1 / 1 15 3 10 câu Tỉ lệ % 40% / 10 20% / 20% 10% 50 50 100 % Tỉ lệ 40 30 20 10 50 50 100 chung Người thực hiện BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN GDCD 9 Năm học : 2023-2024 (Thời gian: 45 phút) Số câu hỏi theo mứ c đô ṇ hận Mạch thức TT nội Nội dung Mức đô ̣đá nh giá Vâṇ Nhâṇ Thông Vâṇ dung dung biết hiểu dung cao Giáo Nhận biết: Bảo vệ hòa dục Nhận biết : Biểu 1 bình 1TN đạo hiện hòa bình trong . đức cuộc sống 2 Chủ đề “ Nhận biết: Biết được 2TN 1TL Quan hệ chủ trương, chính cộng đòng, sách của đảng và nhà đất nước và nước trong quá trình nhân loại” hợp tác. Trang 9– Mã đề
  10. Vận dụng cao: Xử lí tình huống quan điểm về vấn đề hợp tác Nhận biết : Biết được được giá trị và một số truyền thống tốt đẹp của dân tộc 3. Kế Thông hiểu: thừa và - Nhận diện được giá phát huy trị của các truyền 1/2 1/2T 3 thống dân tộc Việt 3 TN truyền TL L Nam. thống gia Vận dụng: đình dòng Xác định được những việc làm cụ thể để giữ gìn, phát huy truyền thống của dân tộc. Nhận biết năng động sáng tạo là gì ? Biểu hiện của năng động, sáng tạo Thề nào là làm việc 4.Chủ có năng suất chất đề :Năng lượng hiệu quả động, -Biểu hiện của làm sáng tạo – việc có năng suất 3TN 1/2T Làm việc chất lượng hiệu quả 6 TN 1/2TL L có năng Thông hiểu :ý nghĩa suất chất của năng động sáng lượng tạo trong cuộc sống hiệu quả ngày nay Vâng dụng : Xác định được những việc làm cụ thể về năng động sáng tạo của học sinh Tổng 12 TN, 3TN, 1TL 1TL 1TL Tỉ lệ % 40 % 30 % 20 % 10 % Trang 10– Mã đề
  11. Tỉ lệ chung 70 % 30 % Trang 11– Mã đề
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0