(Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H=1; C=12;P=31; Si =28; N=14; O=16; S=32;
Cl=35,5; Na=23; K=39; Fe=56; Cu=64; Ag=108)
I.PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0 điểm)
Câu 1: Tính chất nào sau đây là đúng khi nói về hợp chất ion ?
A. Hợp chất ion dẫn điện ở trạng thái rắn. B. Hợp chất ion tan tốt trong dung môi không phân cực.
C. Hợp chất ion có cấu trúc tinh thể. D. Hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 2: Một nguyên tử X có tổng số electron ở 2 lớp M và N là 9. Vị trí của nguyên tố đó trong
bảng tuần hoàn là
A. Chu kì 3, nhóm IA. B. Chu kì 4, nhóm IA. C. Chu kì 4, nhóm IIA. D. Chu kì 3, nhóm IIA.
Câu 3: Cặp nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?
A.
1 4
1 2
M, G
.B.
12 10
6 5
X, Y
.C.
17 3
9 1
L, T
.D.
16 17
8 8
D, E
.
Câu 4: Nguyên tử
Al
27
13
có :
A. 13p, 14e, 13n. B. 14p, 14e, 13n. C. 13p, 13e, 14n. D. 13p, 14e, 14n.
Câu 5: Các nguyên tố nhóm IIA có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
A. ns2.B. ns1.C. ns2np1.D. ns2np2.
Câu 6: Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố vào bảng tuần hoàn:
(a) Các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
(b) Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp vào cùng một hàng.
(c) Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp vào một cột.
(d) Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu của nguyên tố đó.
Số nguyên tắc đúng A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
Câu 7: Trong bảng hệ thống tuần hoàn, số thứ tự của chu kì bằng
A. số hiệu nguyên tử. B. số lớp electron. C. số electron lớp ngoài cùng. D. số electron hoá trị.
Câu 8: Sodium chloride ở thể rắn là
A. Các phân tử NaCl.
B. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn trên mỗi đỉnh.
C. Các ion Na+ và Cl-.
D. Các tinh thể hình lập phương: các ion Na+ và Cl- được phân bố luân phiên đều đặn thành từng
phân tử riêng rẽ.
Câu 9: Nội dung nào dưới đây không phải đối tượng nghiên cứu của hóa học?
A. Ứng dụng của chất. B. Sự lớn lên và sinh sản của tế bào.
C. Tính chất và sự biến đổi của chất. D. Thành phần, cấu trúc của chất.
Câu 10: Vì sao các nguyên tử lại liên kết với nhau thành phân tử?
A. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đạt được cơ cấu electron ổn định, bền vững.
B. Để tổng số electron ngoài cùng của các nguyên tử trong phân tử là 8.
C. Để mỗi nguyên tử trong phân tử đều đạt 8 electron ở lớp ngoài cùng.
D. Để lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử trong phân tử có nhiều electron độc thân nhất.
Câu 11: Các hạt cấu tạo nên hạt nhân nguyên tử là
A. electron và proton. B. electron và neutron.
C. proton và neutron. D. electron, proton, neutron
Câu 12: Hình dưới đây cho biết hình dạng của orbital
Trang 1/2 - Mã đề 001
SỞ GD & ĐT QUẢNG NAM
TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN DƯ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2022-2023
Môn: HÓA HỌC – Lớp 10
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 2 trang)
Họ tên : ............................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 001
A. p. B. f. C. d. D. s.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố phosphorus (Z = 15) có số electron độc thân là
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 14: Trong cùng một nhóm A (trừ nhóm VIIIA), theo chiều điện tích hạt nhân tăng thì
A. Độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
B. Tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
C. Tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
D. Tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Câu 15: Phát biểu đúng khi nói về mô hình nguyên tử hiện đại là
A. Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt
nhân.
B. Các electron chuyển động theo những quỹ đạo hình tròn hay bầu dục xác định xung quanh hạt
nhân, tạo thành đám mây electron.
C. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân theo một quỹ đạo
xác định, tạo thành đám mây electron.
D. Trong nguyên tử, các electron chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân không theo một quỹ
đạo xác định, tạo thành đám mây electron.
II.PHẦN TỰ LUẬN (5,0 điểm)
Câu 1 (2,0đ): Cho nguyên tố X có Z = 11.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X?
b) Xác định vị trí của nguyên tố X trong bảng tuần hoàn (ô, chu kì, nhóm).
c) Xác định tính chất của nguyên tố X (kim loại, phi kim hay khí hiếm).
d) So sánh tính chất của nguyên tố X với nguyên tố Magnesium có Z = 12.
Câu 2 (1,0đ): Oxide cao nhất của nguyên tố R thuộc nhóm VIA có 60% oxygen về khối lương, là sản phẩm
trung gian để sản xuất acid H2SO4 có tầm quan trọng bậc nhất trong công nghiệp.
a) Hãy xác định nguyên tố R.
b) Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng.
Câu 3 (1,0đ): Nhờ khả năng dẫn điện, dẫn nhiệt tốt mà đồng là kim loại lí tưởng nhất để sử dụng trong
ngành điện. Theo thống kê của Hiệp hội phát triển đồng CDA hiện nay, khối lượng đồng sử dụng trong
ngành công nghiệp điện chiếm tới 65% sản lượng đồng sử dụng trên toàn thế giới.
Đồng có hai đồng vị bền là
63
29
Cu
và đồng vị thứ 2 có số khối hơn đồng vị thứ nhất là 2. Biết nguyên tử khối
trung bình của Cu là 63,617. Tính thành phần phần trăm của mỗi đồng vị.
Câu 4(1,0đ): Tổng số các hạt cơ bản trong ion đơn nguyên tử Xn+ có là 79. Trong hạt nhân của X,
số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 4 hạt. Viết cấu hình electron của ion Xn+.
-----o0o-----
Học sinh không được sử dụng bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Trang 2/2 - Mã đề 001