intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:5

8
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Luyện tập với "Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy" nhằm đánh giá sự hiểu biết và năng lực tiếp thu kiến thức của học sinh thông qua các câu hỏi đề thi. Để củng cố kiến thức và rèn luyện khả năng giải đề thi chính xác, mời quý thầy cô và các bạn cùng tham khảo tại đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hóa học lớp 10 năm 2022-2023 - Trường PTDTNT Kon Rẫy

  1. TRƯỜNG PT-DTNT KON RẪY ĐỀ KIỂM TRA Tổ: CÁC MÔN HỌC LỰA CHỌN CUỐI HỌC KÌ I. NĂM HỌC 2022- 2023 MÔN HÓA HỌC 10 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề 101 Họ, tên học sinh:........................................................ Lớp .................... Số báo danh:.................... (HS được sử dụng máy tính bỏ túi và không được sử dụng bảng tuần hoàn các NTHH) Cho biết: H=1, C=12, O=16, S=32, N=14, Cl=35,5, Na=23, Ca=40, Mg=24, K=39, Al=27, Cu=64, Zn=65, Fe=56, I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)- Thời gian làm bài: 24 phút. Câu 1. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử các nguyên tố khi hình thành liên kết hoá học là A. tính phi kim. B. độ âm điện. C. điện tích hạt nhân. D. tính kim loại. Câu 2. Sulfur dạng kem bôi được sử dụng để điều trị mụn trứng cá. Nguyên tử sulfur có phân lớp electron ngoài cùng là 3p4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về nguyên tử sulfur? A. Lớp ngoài cùng của sulfur có 6 electron. B. Hạt nhân nguyên tử sulfur có 16 electron. C. Trong bảng tuần hoàn sulfur nằm ở chu kỳ 3. D. Sufur nằm ở nhóm VIA. Câu 3. Dãy nguyên tố nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại? A. Mg, Na, Rb, Sr. B. Mg, K, Rb, Cs. C. Li, Be, Na, K. D. Al, Na, K, Ca. Câu 4. Quan sát hình 2.6, hãy cho biết nhận xét nào sao đây là sai? A. đường kính hạt nhân nhỏ hơn đường kính nguyên tử khoảng 10000 lần. B. đường kính nguyên tử lớn hơn đường kính hạt nhân khoảng 10000 lần. C. tỉ lệ giữa đường kính nguyên tử và đường kính hạt nhân là 104. D. đường kính hạt nhân lớn hơn đường kính nguyên tử khoảng 10000 lần. Câu 5. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, A. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim tăng dần. B. bán kính nguyên tử tăng dần, tính phi kim giảm dần. C. bán kính nguyên tử giảm dần, tính kim loại tăng dần. Mã đề 101 Trang 1/5
  2. D. bán kính nguyên tử giảm dần, tính phi kim tăng dần. Câu 6. Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau: Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau? A. 1, 2 và 3. B. 2 và 3. C. 1 và 2. D. Cả 1, 2, 3, 4. Câu 7. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân, tính base của oxide, hydroxide ứng với các nguyên tố trong một chu kì A. không đổi. B. giảm dần. C. giảm rồi tăng. D. tăng dần. Câu 8. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có tính kim loại mạnh nhất? Cho biết nguyên tố này được sử dụng trong đồng hồ nguyên tử, với độ chính xác ở mức giây trong hàng nghìn năm. A. Phosphorus. B. Hydrogen. C. Cesium. D. Berylium. Câu 9. Nguyên tố hoá học X thuộc chu kỳ 3 nhóm VA. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p2. C. 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p63s23p4. Câu 10. Đối tượng nghiên cứu của hóa học là sự biến đổi chất. Cho các ví dụ sau: (a) Đốt cháy củi thành than. (b) Thức ăn bị ôi thiu. (c) Rèn sắt thành dao. (d) Cắt vụn giấy. Số trường hợp có sự biến đổi hóa học là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 11. Cấu hình electron của nguyên tử có số hiệu Z = 17 là: A. 1s22s22p63s23p44s1. B. 1s22s22p63s23p5. C. 1s22s22p63s23d5. D. 1s22s22p63s23p34s2. Câu 12. Chu kì là dãy các nguyên tố được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần, nguyên tử của chúng có cùng A. Số electron hóa trị. B. Số electron ở lớp ngoài cùng. C. Số electron. D. Số lớp electron. Câu 13. Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm VIA. Cấu hình electron của nguyên tử X là A. 1s22s22p63s23p3. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p63s23p1. D. 1s22s22p4. Câu 14. Khi nghiên cứu thành phần hóa học và bước đầu ứng dụng tinh dầu tràm trà trong sản xuất nước súc miệng, các nhà nghiên cứu đã tiến hành: “Nghiên cứu thành phần hóa học, ứng dụng của tinh dầu tràm trà làm nước súc miệng qua các công trình khoa học trên các tạp chí đã được xuất bản”. Bước làm này ứng với bước nào trong phương pháp nghiên cứu hóa học? A. Viết báo cáo: thảo luận kết quả và kết luận vấn đề. B. Thực hiện nghiên cứu (lí thuyết, thực nghiệm, ứng dụng). C. Xác định vấn đề nghiên cứu. Mã đề 101 Trang 1/5
  3. D. Nêu giả thuyết khoa học. Câu 15. Bảng tuần hoàn hiện nay có số chu kì và số hàng ngang lần lượt là: A. 7 và 9. B. 7 và 8. C. 7 và 7. D. 6 và 7. Câu 16. Cấu hình electron của nguyên tử biểu diễn A. thứ tự các mức và phân mức năng lượng. B. sự chuyển động của electron trong nguyên tử. C. sự phân bố electron trên các phân lớp thuộc các lớp khác nhau. D. thứ tự các lớp và phân lớp electron. Câu 17. Chọn phát biểu đúng về orbital nguyên tử (AO): Orbital nguyên tử là A. bề mặt có mật độ electron bằng nhau của đám mây electron. B. vùng không gian bên trong đó các electron chuyển động. C. vùng không gian quanh nhân, trong đó có xác suất gặp electron ≥ 90%. D. quỹ đạo chuyển động của electron. Câu 18. Cho các cấu hình electron sau: (1) 1s22s22p63s23p4. (2) 1s22s22p63s23p64s2. (3) 1s22s22p63s23p6. (4) 1s22s22p4. (5) 1s22s22p5. (6) 1s22s22p63s2. Cấu trúc electron nào sau đây là của phi kim? A. (1), (2), (3). B. (2), (4), (6). C. (2), (3), (4). D. (1), (4), (5). Câu 19. Từ kết quả nào trong thí nghiệm tìm ra hạt nhân nguyên tử (thí nghiệm bắn phá lá vàng mỏng bằng các hạt ), để rút ra kết luận: “Nguyên tử phải có phần mang điện tích dương có khối lượng lớn và có kích thước rất nhỏ so với nguyên tử”? A. Một số rất ít hạt a đi lệch hướng ban đầu. B. Hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng. C. Một số rất ít hạt bị bật lại phía sau hoặc đi lệch hướng ban đầu. D. Một số rất ít hạt a bị bật lại phía sau. Câu 20. Cho mô hình tinh thể NaCl như hình dưới: Số ion chloride (Cl–) bao quanh gần nhất với ion sodium (Na+) là A. 3. B. 4. C. 6. D. 5. Mã đề 101 Trang 1/5
  4. Câu 21. Theo quy tắc octet, khi hình thành liên kết hoá học, các nguyên tố có xu hướng nhường, nhận hoặc góp chung electron để đạt tới cấu hình electron bền vững giống như A. nguyên tử khí hiếm gần kề. B. kim loại kiềm gần kề. C. nguyên tử halogen gần kề. D. kim loại kiềm thổ gần kề. Câu 22. Cấu hình electron nào sau đây của nguyên tố phi kim? A. 1s22s22p63s23p6. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p63s23p63d54s2. D. 1s2. Câu 23. Cation R+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p6. Vị trí của nguyên tố R trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kì 4, nhóm IA. B. chu kì 3, nhóm VIIIA. C. chu kì 4, nhóm IIA. D. chu kì 3, nhóm VIIA. Câu 24. Trong nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh trong khu vực không gian xung quanh hạt nhân và A. theo những quỹ đạo hình trụ. B. theo quỹ đạo bầu dục. C. không theo những quỹ đạo xác định. D. theo quỹ đạo hình nón. Câu 25. Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên A. electron, proton và neutron. B. electron và proton. C. proton và neutron. D. electron và neutron. Câu 26. Liên kết ion là loại liên kết hoá học được hình thành nhờ lực hút tĩnh điện giữa các phần tử nào sau đây? A. Cation và các electron tự do. B. Cation và anion. C. Electron và hạt nhân nguyên tử. D. Các anion. Câu 27. Để đạt quy tắc octet, nguyên tử của nguyên tố potassium (Z = 19) phải nhường đi A. 2 electron. B. 4 electron. C. 1 electron. D. 3 electron. Câu 28. Khối lượng của nguyên tử chủ yếu là A. khối lượng của lớp vỏ. B. khối lượng của hạt nhân. C. khối lượng của hạt proton. D. khối lượng của hạt electron. II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)- Thời gian làm bài: 21 phút. Câu 29: Khi một vận động viên bị rách dây chằng và gân, họ cần được phẫu thuật đóng đinh vào xương để giữ chúng ở đúng vị trí cho đến khi các vết tổn thương này được chữa lành. Tuy nhiên, một vấn đề còn hạn chế với các kỹ thuật hiện tại là các vít và vòng đệm được sử dụng thường quá lớn, điều này gây khó khăn trong việc cố định những chiếc đinh. Do đó, một thiết bị chứa Titanium được sử dụng. Hãy cho biết: a. Kí hiệu, số hiệu nguyên tử, cấu hình electron và vị trí của Titanium trong bảng tuần hoàn. b. Những đặc tính nào làm cho Titanium trở thành một lựa chọn tuyệt vời cho phẫu thuật này? Hãy đưa ra dự đoán. Mã đề 101 Trang 1/5
  5. Câu 30: Dựa vào phổ khối lượng của Zirconium thu được khối lượng nguyên tử và thành phần phần trăm các đồng vị của Zirconium như sau: 90 91 92 94 96 Đồng vị Zr Zr Zr Zr Zr Khối lượng nguyên tử 89,90 90,90 91,90 93,90 95,908 5 6 5 6 Thành phần phần 51,45 11,22 17,15 17,38 2,80 trăm (%) Dựa vào bảng dữ liệu trên, tính nguyên tử khối trung bình của Zirconium. Câu 31: Cation (ion dương) X+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. a) Viết cấu hình electron của nguyên tố X b) Cho biết vị trí của X. Câu 32: Potassium và magnesium là các nguyên tố cấn thiết với cơ thể sinh vật sống. a) Viết cấu hình electron của các ion được tạo thành từ nguyên tử của các nguyên tố này. Chúng có cấu hình electron của những nguyên tử khí hiếm nào? b) Có hợp chất ion nào chỉ tạo với các ion trên với nhau không? Vì sao? ------ HẾT ------ Mã đề 101 Trang 1/5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2