Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
lượt xem 2
download
Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 11 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Lương Ngọc Quyến
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 2023 TRƯỜNG THPT Môn: HOÁ HỌC LỚP 11 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề 001 Họ và tên học sinh:…………..…..............…Lớp:……… SBD: ……............................ Cho NTK: H = 1, Na = 23, Mg = 24, Ca = 40, Ba = 137, Cu = 64, O = 16, S = 32, C = 12, N = 14, P = 31, Na = 23, K = 39, F = 9, Cl = 35,5 , Br = 80, I = 127, S=32, Fe = 56, Mn = 55, Ag = 108, Al = 27, Zn = 65 Thể tích các khí đo ở điều kiện tiên chuẩn. PHẦN I TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (28 Câu/ 7,0 Điểm) Tất cả các thí sinh đều phải làm phần này. Đối với mỗi câu hỏi, thí sinh chọn 01 phương án trả lời đúng nhất và tô kín một ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với phương án trả lời đúng. Các em nhớ tô Số báo danh và Mã đề thi trên phiếu Trả lời trắc nghiệm. Câu 1: Khí N2 lẫn khí CO2. Dùng dung dịch nào sau đây để loại bỏ CO2? A. Nước brom dư. B. Nước clo dư. C. Dung dịch thuốc tím dư. D. Nước vôi trong dư. Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 20,8 gam hỗn hợp Fe và Cu bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 6,72 lít NO (là sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng muối nitrat thu được sau phản ứng là A. 39,4 gam. B. 73,9 gam. C. 76,6 gam. D. 67,2 gam. Câu 3: Photpho trắng là chất độc, ở nhiệt độ thường photpho trắng có khả năng phát quang trong bóng tối. Khi nhiệt độ trên 400C, photpho trắng bốc cháy trong không khí. Để bảo quản photpho trắng ta ngâm trong chất lỏng nào dưới đây? A. Xăng. B. Nước. C. Dầu hoả. D. Etanol. Câu 4: Ở điều kiện thường, khí nitơ monooxit không màu, kết hợp ngay với oxi của không khí, tạo ra khí nitơ đioxit màu nâu đỏ. Công thức hóa học của nitơ monooxit là A. NO2. B. NO. C. N2O. D. N2O5. Câu 5: Ở nhiệt độ cao, khí CO có thể khử được cặp oxit nào sau đây? A. MgO, Al2O3. B. Fe2O3, CuO. C. CaO, SiO2. D. ZnO, Al2O3. Câu 6: Cho phản ứng: C + HNO3(đặc) to X + Y + H2O Các chất X, Y là A. CO2 và NO. B. CO và NO2. C. CO và NO. D. CO2 và NO2. Trang 1/13 Mã đề thi 001
- Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch HCl loãng vào ống nghiệm chứa 4 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 và NaHCO3. Hiện tượng xảy ra là A. ngay lập tức có khí không màu thoát ra. B. lúc đầu chưa có hiện tượng, sau 1 thời gian có khí không màu thoát ra. C. không có hiện tượng gì. D. xuất hiện bọt khí màu nâu đỏ. Câu 8: Cho 500 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là A. 47,06 gam. B. 34,08 gam. C. 31,00 gam. D. 38,60 gam. Câu 9: Hóa chất nào sau đây để điều chế axit photphoric trong công nghiệp? A. Ca3(PO4)2 và H2SO4 (loãng). B. Ca2HPO4 và H2SO4 (đặc). C. P2O5 và H2SO4 (đặc). D. H2SO4 (đặc) và Ca3(PO4)2. Câu 10: Thành phần hoá học chính của khoáng photphorit là A. CaSO4. B. CaC2. C. Ca3(PO4)2. D. 3Ca3(PO4)2.CaF2 Câu 11: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,01M là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 12: Cho 0,3 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol H3PO4. Muối thu được sau phản ứng là A. NaH2PO4. B. NaH2PO4 và Na2HPO4. C. Na2HPO4 và Na3PO4. D. Na3PO4. Câu 13: Công thức hóa học của phân đạm urê là A. (NH2)2CO. B. (NH4)3PO4. C. (NH4)2SO4. D. NH4HCO3. Câu 14: Trong công nghiệp, khí X được sản xuất bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Khí X có thể là A. NO. B. N2O. C. NO2 D. N2. Câu 15: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của A. N2O5. B. N. C. NH3. D. khối lượng muối. Câu 16: Chọn phát biểu đúng? A. Photpho đỏ không có khả năng phát quang trong bóng tối. B. Photpho đỏ tan tốt trong nước. C. Photpho đỏ độc, kém bền trong không khí ở nhiệt độ thường. D. Khi làm lạnh, hơi của photpho đỏ chuyển thành photpho trắng. Câu 17: Dung dịch chất nào sau đây làm xanh quỳ tím? A. NaOH. B. HCl. C. KCl. D. Na2SO4. Trang 2/13 Mã đề thi 001
- Câu 18: Cho 0,1 mol CO2 hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Chất tan trong dung dịch thu được là A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaHCO3 và Na2CO3. D. Na2CO3 và NaOH dư. Câu 19: Khi nói về CO, nhận định nào sau đây đúng? A. CO là oxit trung tính. B. CO là oxit axit. C. CO là oxit bazơ. D. CO là oxit lưỡng tính. Câu 20: Công thức hoá học của axit photphoric là A. P2O5. B. Ca3P2. C. Na3PO4 D. H3PO4. Câu 21: Tính oxi hóa của cacbon thể hiện ở phản ứng A. C + O2 t CO2. B. C + 2CuO 2Cu + CO2. o to C. 3C + 4Al Al4C3. D. C + H2O CO + H2. o o t t Câu 22: Kim loại nào sau đây bị động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội? A. Na. B. Ca. C. Fe. D. Cu. Câu 23: Nhiệt phân hoàn toàn KNO3 thu được A. KNO2, O2. B. K2O, NO2, O2. C. K, NO2, O2. D. K2O, N2O, O2. Câu 24: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện? A. Dung dịch muối ăn. B. Dung dịch rượu. C. Dung dịch benzen trong ancol. D. Dung dịch đường glucozơ. Câu 25: Silicagen là vật liệu xốp, có khả năng hấp phụ mạnh, thường được dùng để hút hơi ẩm trong các thùng đựng hàng hoá. Silicagen được tạo ra bằng cách sấy khô chất nào dưới đây? A. Na2SiO3. B. K2SiO3. C. H2SiO3. D. SiO2. Câu 26: Silic tác dụng với dung dịch NaOH thu được khí nào sau đây? A. NH3. B. O2. C. CO2. D. H2. Câu 27: Silic đioxit tác dụng được với dung dịch axit nào sau đây? A. HCl. B. H2SO4. C. HF. D. HNO3. Câu 28: Cacbon trong hợp chất nào sau đây có số oxi hóa cao nhất? A. CO2. B. Al4C3. C. CaC2. D. CO. PHẦN II TỰ LUẬN (04 Bài /3,0 Điểm) Thí sinh chỉ được làm một trong hai phần tương ứng với ban đăng ký học. Làm không đúng ban học sẽ không được tính điểm 1. Phần dành riêng cho ban cơ bản A, B. Trang 3/13 Mã đề thi 001
- Bài 1: (1 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây, ghi rõ điều kiện (nếu có) NH3 (1) NH4Cl (2) NH3 (3) NH4NO3 (4) N2O Bài 2: (1điểm) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được 39,40 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Bài 3: (0,5 điểm) Nung 7,52 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được 5,36 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 400 ml dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Bài 4: (0,5 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”. 2. Phần dành riêng cho ban cơ bản D. Bài 1: (1 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây, ghi rõ điều kiện (nếu có) NH3 (1) NH4Cl (2) NH3 (3) NH4NO3 (4) N2O Bài 2: (1 điểm) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 20 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Bài 3: (0,5 điểm) Nung nóng m gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí. Sau một thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng giảm 64,8 gam. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Tính giá trị của m. Bài 4: (0,5 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”. HẾT Trang 4/13 Mã đề thi 001
- SỞ GD&ĐT THÁI NGUYÊN HƯỚNG DẪN CHẤM PHẦN TỰ LUẬN TRƯỜNG THPT ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2022 2023 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Môn thi: Hóa học 11 Ban cơ bản A, B: Mã 001, 003, 005, 007 Bài 1: (1 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây, ghi rõ điều kiện (nếu có) NH3 (1) NH4Cl (2) NH3 (3) NH4NO3 (4) N2O Bài 2: (1điểm) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 300 ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và Ba(OH)2 1M thu được 39,40 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Bài 3: (0,5 điểm) Nung 7,52 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian đưa bình về nhiệt độ ban đầu thu được 5,36 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 400 ml dung dịch Y. Tính pH của dung dịch Y. Bài 4: (0,5 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”. Câu hỏi Nội dung Điểm Bài 1 (1) NH3 + HCl NH4Cl 0,25 (1,0 điểm) (2) NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O 0,25 (3) NH3 + HNO3 NH4NO3 0,25 (4) NH4NO3 t0 N2O + 2H2O 0,25 Lưu ý: Mỗi phản ứng chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó. Phương trình viết thừa, thiếu hoặc sai chất thì không cho điểm Bài 2 n NaOH = 0,3(mol);n Ba (OH)2 = 0,3(mol); n BaCO3 = 0, 2(mol) 0,25 (1 điểm) n OH − = 0,9(mol) n BaCO3 max = 0,3(mol) Vì n BaCO3 < n BaCO3 max nên xét 2 trường hợp sau Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo thành muối cacbonat: BaCO3 (chưa 0,25 có sự hoà tan kết tủa) Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có n CO2 = n BaCO3 = 0, 2(mol) VCO2 = 0, 2* 22, 4 = 4, 48(lit) Trường hợp 2: Phản ứng tạo thành muối cacbonat và hiđrocacbonat 0,50 (kết tủa bị hoà tan 1 phần) n CO2 = n OH− − n BaCO3 = 0,9 − 0, 2 = 0, 7(mol) VCO2 = 0, 7 * 22, 4 = 15, 68(lit) Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được tính điểm. Nếu học sinh dùng các công thức giải nhanh phải nêu được các phương pháp sử dụng trong công thức sẽ được điểm tối đa. Nếu không nêu phương pháp thì trừ ½ số điểm vì đây là bài tự Trang 5/13 Mã đề thi 001
- luận. Nếu học sinh giải bài theo cách viết phương trình phân tử mà không cân bằng phương trình thì phần tính toán theo phương trình sẽ không cho điểm. Bài 3 Phương trình phản ứng: 0,25 (0,5 điểm) o 2Cu(NO3)2 t 2CuO + 4NO2 + O2 (1) x x 2x 0,5x (mol) Gọi n Cu( NO3 )2 pu = x(mol) Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là 188x – 80x = 2x*46 + 0,5x*32 = 7,52 – 5,36 x = 0,02. Hỗn hợp X gồm NO2 và O2 với số mol tương ứng là 0,04 và 0,01. Phản ứng của X với H2O 0,25 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 (2) mol: 0,04 0,01 0,04 Theo (2) ta thấy nHNO3 = nNO2 = 0,04 mol [HNO3] = [H+ ] = 0,1M pH = 1. Bài 4 “Lúa chiêm” là lúa được trồng vào vụ chiêm (vụ lúa trong mùa hè 0,25 (0,5 điểm) thường khô hạn và thiếu nước) nên cây lúa nước (giống cũ) thưởng bé, còi “ lấp ló đầu bờ” “Hễ nghe tiếng sấm” (có sấm động báo hiệu mưa dông) cây lúa sẽ trổ bông “phất cờ mà lên” và cho mùa màng bội thu. Thời điểm này cây lúa đang có đòng (bông lúa non, vẫn còn trong bẹ lá) cần nước nhiều để bông lúa vượt ra khỏi thân nếu không sẽ bị nghẹn đòng hoặc bông lúa bé, không được năng suất, Mưa giông không chỉ cung cấp nước cho cây lúa mà nó còn cung cấp 0,25 phân đạm cho cây giúp cho cây lúa phát triển tươi tốt, trổ bông và trĩu quả. Vì khi có sấm sét sẽ tạo thành khí NO N2 + O2 タ 2NO NO dễ dàng tác dụng với oxi không khí tạo thành NO2 2NO + O2 → 2NO2 NO2 kết hợp với oxi không khí và nước mưa tạo thành axit nitric 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Axit nitric rơi xuống đất kết hợp với một số khoáng chất trong đất tạo thành muối nitrat (đạm nitrat) cung cấp cho cây trồng. Cơ bản A, B: Mã 002, 004, 006, 008 Bài 1: (1 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây, ghi rõ điều kiện (nếu có) NO2 (1) HNO3 (2) Cu(NO3)2 (3) CuO (4) CO Bài 2: (1điểm) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 300 ml dung dịch hỗn hợp KOH 1M và Ca(OH)2 1M thu được 20,0 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Bài 3: (0,5 điểm) Nung m gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, để nguội đem cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm 1,08 gam và thu được hỗn hợp khí Y. Hấp thụ hoàn toàn Y vào nước để được 600 ml dung dịch X. Tính pH của dung dịch X. Bài 4: (0,5 điểm) Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết “Hiệu ứng nhà kính” là gì? Hiệu ứng nhà kính có lợi hay có hại với con người? Trang 6/13 Mã đề thi 001
- Câu hỏi Nội dung Điểm Bài 1 (1) 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 0,25 (1,0 điểm) (2) CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O 0,25 (3) 2Cu(NO3)2 t0 2CuO + 4NO2 + O2 0,25 (4) CuO + C t 0 CO + Cu 0,25 Lưu ý: Mỗi phản ứng chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó. Phương trình viết thừa, thiếu hoặc sai chất thì không cho điểm Lưu ý: n KOH = 0,3(mol); n Ca (OH )2 = 0,3(mol); n CaCO3 = 0, 2(mol) 0,25 Học sinh có n OH− = 0,9(mol) thể giải theo cách khác, n CaCO3 max = 0,3(mol) nếu đúng Vì n CaCO3 < n CaCO3 max nên xét 2 trường hợp sau vẫn được Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo thành muối cacbonat: CaCO3 (chưa 0,25 tính điểm có sự hoà tan kết tủa) Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có n CO2 = n CaCO3 = 0, 2(mol) VCO2 = 0, 2* 22, 4 = 4, 48(lit) Trường hợp 2: Phản ứng tạo thành muối cacbonat và hiđrocacbonat 0,50 (kết tủa bị hoà tan 1 phần) n CO2 = n OH− − n CaCO3 = 0,9 − 0, 2 = 0, 7(mol) VCO2 = 0, 7 * 22, 4 = 15, 68(lit) Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được tính điểm. Nếu học sinh dùng các công thức giải nhanh phải nêu được các phương pháp sử dụng trong công thức sẽ được điểm tối đa. Nếu không nêu phương pháp thì trừ ½ số điểm vì đây là bài tự luận. Nếu học sinh giải bài theo cách viết phương trình phân tử mà không cân bằng phương trình thì phần tính toán theo phương trình sẽ không cho điểm. Bài 3 Phương trình phản ứng: 0,25 (0,5 điểm) o 2Cu(NO3)2 t 2CuO + 4NO2 + 1/2O2 (1) mol: x x 2x 0,5x Gọi n Cu( NO3 )2 pu = x(mol) Theo (1) và giả thiết ta thấy sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là 188x – 80x = 2x*46 + 0,5x*32 = 1,08 x = 0,01. Hỗn hợp X gồm NO2 và O2 với số mol tương ứng là 0,02 và 0,005. Phản ứng của X với H2O 0,25 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 (2) mol: 0,02 0,005 0,02 Theo (2) ta thấy 1 nHNO = nNO = 0,02 mol [HNO3] = [H + ] = M pH = 1,48. 3 2 30 Trang 7/13 Mã đề thi 001
- Bài 4 Hiệu ứng nhà kính hay Greenhouse Effect là một hiệu ứng khiến không 0,25 (0,5 điểm) khí của trái đất nóng lên do bức xạ sóng ngắn của mặt trời, chúng cũng có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất, hiện tượng này khiến một số khí như CO2, CH4, CFC, O3,…thậm chí cả hơi nước hấp thu nhiệt làm cho không khí nóng lên. Khí nhà kính sẽ giữ lại nhiệt độ của bức xạ mặt trời, không cho chúng phản xạ đi. Nếu như lượng khí này tồn tại vừa phải thì sẽ giúp trái đất luôn ở trạng thái cân bằng. Tuy nhiên, bởi nhiều nguyên nhân mà hiện tượng này gia tăng quá nhiều trong bầu khí quyển nên khiến cho trái đất dần nóng lên. Nếu không có “hiệu ứng nhà kính tự nhiên” thì nhiệt độ trên trái đất 0,25 thấp, con người và sinh vật khó có thể tồn tại được. “Hiệu ứng nhà kính nhân loại” gây ảnh hưởng lớn đến con người như: làm biến đổi khí hậu, nóng lên toàn cầu, băng ở hai cực tan làm nước biển dâng lên,… tác động trực tiếp đến con người và sinh vật, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người Ban cơ bản D: Mã 001, 003, 005, 007 Bài 1: (1 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây, ghi rõ điều kiện (nếu có) NH3 (1) NH4Cl (2) NH3 (3) NH4NO3 (4) N2O Bài 2: (1 điểm) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 300 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 20 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Bài 3: (0,5 điểm) Nung nóng m gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí. Sau một thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng giảm 64,8 gam. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Tính giá trị của m. Bài 4: (0,5 điểm) Bằng kiến thức đã học, em hãy giải thích câu ca dao: “Lúa chiêm lấp ló đầu bờ, Hễ nghe tiếng sấm, phất cờ mà lên”. Câu Nội dung Điể hỏi m Bài 1 (1) NH3 + HCl NH4Cl 0,25 (1,0 (2) NH4Cl + NaOH NaCl + NH3 + H2O 0,25 điểm) (3) NH3 + HNO3 NH4NO3 0,25 (4) NH4NO3 t0 N2O + 2H2O 0,25 Lưu ý: Mỗi phản ứng chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó. Phương trình viết thừa, thiếu hoặc sai chất thì không cho điểm Bài 2 n Ca (OH)2 = 0,3(mol); n CaCO3 = 0, 2(mol) 0,25 (1 n OH− = 0, 6(mol) điểm) n CaCO3 max = 0,3(mol) Vì n CaCO3 < n CaCO3 max nên xét 2 trường hợp sau Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo thành muối cacbonat: CaCO3 (chưa có sự 0,25 hoà tan kết tủa) Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có n CO2 = n CaCO3 = 0, 2(mol) Trang 8/13 Mã đề thi 001
- VCO2 = 0, 2* 22, 4 = 4, 48(lit) Trường hợp 2: Phản ứng tạo thành muối cacbonat và hiđrocacbonat (kết tủa 0,50 bị hoà tan 1 phần) n CO2 = n OH− − n CaCO3 = 0, 6 − 0, 2 = 0, 4(mol) VCO2 = 0, 4* 22, 4 = 8,96 (lit) Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được tính điểm. Nếu học sinh dùng các công thức giải nhanh phải nêu được các phương pháp sử dụng trong công thức sẽ được điểm tối đa. Nếu không nêu phương pháp thì trừ ½ số điểm vì đây là bài tự luận. Nếu học sinh giải bài theo cách viết phương trình phân tử mà không cân bằng phương trình thì phần tính toán theo phương trình sẽ không cho điểm. Bài 3 Phương trình phản ứng: 0,25 (0,5 o 2Cu(NO3)2 t 2CuO + 4NO2 + O2 (1) điểm) x x 2x 0,5x (mol) Gọi n Cu( NO3 )2 pu = x(mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là 188x – 80x = 2x*46 + 0,5x*32 = 64,8 x = 0,6 (mol). 0,25 112,8 mCu(NO ) phaû n öù ng = 0,6.188 = 112,8 gam; mCu(NO ) = = 150,4 gam. 2 ñem phaû n öù ng 3 2 3 75% Bài 4 “Lúa chiêm” là lúa được trồng vào vụ chiêm (vụ lúa trong mùa hè thường khô 0,25 (0,5 hạn và thiếu nước) nên cây lúa nước (giống cũ) thưởng bé, còi “ lấp ló đầu điểm) bờ” “Hễ nghe tiếng sấm” (có sấm động báo hiệu mưa dông) cây lúa sẽ trổ bông “phất cờ mà lên” và cho mùa màng bội thu. Thời điểm này cây lúa đang có đòng (bông lúa non, vẫn còn trong bẹ lá) cần nước nhiều để bông lúa vượt ra khỏi thân nếu không sẽ bị nghẹn đòng hoặc bông lúa bé, không được năng suất, Mưa giông không chỉ cung cấp nước cho cây lúa mà nó còn cung cấp phân 0,25 đạm cho cây giúp cho cây lúa phát triển tươi tốt, trổ bông và trĩu quả. Vì khi có sấm sét sẽ tạo thành khí NO N2 + O2 タ 2NO NO dễ dàng tác dụng với oxi không khí tạo thành NO2 2NO + O2 → 2NO2 NO2 kết hợp với oxi không khí và nước mưa tạo thành axit nitric 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 Axit nitric rơi xuống đất kết hợp với một số khoáng chất trong đất tạo thành muối nitrat (đạm nitrat) cung cấp cho cây trồng. Cơ bản D: Mã 002, 004, 006, 008 Bài 1: (1 điểm) Viết phương trình hóa học thực hiện dãy chuyển hóa sau đây, ghi rõ điều kiện (nếu có) Trang 9/13 Mã đề thi 001
- NO2 (1) HNO3 (2) Cu(NO3)2 (3) CuO (4) CO Bài 2: (1 điểm) Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 300 ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 39,40 gam kết tủa. Tính giá trị của V. Bài 3: (0,5 điểm) Đem nung nóng m gam Mg(NO3)2 trong bình kí không chứa không khí. Sau một thời gian, để nguội, đem cân lại thấy khối lượng chất rắn giảm 21,6 gam. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Tính giá trị của m. Bài 4: (0,5 điểm) Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết “Hiệu ứng nhà kính” là gì? Hiệu ứng nhà kính có lợi hay có hại với con người? Câu hỏi Nội dung Điểm Bài 1 (1) 4NO2 + O2 + 2H2O 4HNO3 0,25 (1,0 điểm) (2) CuO + 2HNO3 Cu(NO3)2 + H2O 0,25 (3) 2Cu(NO3)2 t 0 2CuO + 4NO2 + O2 0,25 (4) CuO + C t 0 CO + Cu 0,25 Lưu ý: Mỗi phản ứng chưa cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ ½ số điểm của phương trình đó. Phương trình viết thừa, thiếu hoặc sai chất thì không cho điểm Bài 2 n Ba (OH )2 = 0,3(mol); n BaCO3 = 0, 2(mol) 0,25 (1,0 điểm) n OH− = 0, 6(mol) n BaCO3 max = 0,3(mol) Vì n BaCO3 < n BaCO3 max nên xét 2 trường hợp sau Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo thành muối cacbonat: BaCO3 (chưa 0,25 có sự hoà tan kết tủa) Bảo toàn nguyên tố cacbon ta có n CO2 = n BaCO3 = 0, 2(mol) VCO2 = 0, 2* 22, 4 = 4, 48(lit) Trường hợp 2: Phản ứng tạo thành muối cacbonat và hiđrocacbonat 0,50 (kết tủa bị hoà tan 1 phần) n CO2 = n OH− − n BaCO3 = 0, 6 − 0, 2 = 0, 4(mol) VCO2 = 0, 4*22, 4 = 8,96 (lit) Lưu ý: Học sinh có thể giải theo cách khác, nếu đúng vẫn được tính điểm. Nếu học sinh dùng các công thức giải nhanh phải nêu được các phương pháp sử dụng trong công thức sẽ được điểm tối đa. Nếu không nêu phương pháp thì trừ ½ số điểm vì đây là bài tự luận. Nếu học sinh giải bài theo cách viết phương trình phân tử mà không cân bằng phương trình thì phần tính toán theo phương trình sẽ không cho điểm. Bài 3 Phương trình phản ứng: 0,25 (0,5 điểm) o 2Mg(NO3)2 t 2MgO + 4NO2 + O2 (1) x x 2x 0,5x (mol) Gọi n Mg( NO3 )2 pu = x(mol) Sau phản ứng khối lượng chất rắn giảm là 148x – 40x = 2x*46 + 0,5x*32 = 21,6 x = 0,2 (mol). Trang 10/13 Mã đề thi 001
- 29, 6 0,25 m Mg(NO3 )2 pu = 0, 2.148 = 29, 6 gam; m Mg(NO3 )2 bđ = = 34,82 gam 85% Bài 4 Hiệu ứng nhà kính hay Greenhouse Effect là một hiệu ứng khiến không 0,25 (0,5 điểm) khí của trái đất nóng lên do bức xạ sóng ngắn của mặt trời, chúng cũng có thể xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất, hiện tượng này khiến một số khí như CO2, CH4, CFC, O3,…thậm chí cả hơi nước hấp thu nhiệt làm cho không khí nóng lên. Khí nhà kính sẽ giữ lại nhiệt độ của bức xạ mặt trời, không cho chúng phản xạ đi. Nếu như lượng khí này tồn tại vừa phải thì sẽ giúp trái đất luôn ở trạng thái cân bằng. Tuy nhiên, bởi nhiều nguyên nhân mà hiện tượng này gia tăng quá nhiều trong bầu khí quyển nên khiến cho Trái Đất dần nóng lên. Nếu không có “hiệu ứng nhà kính tự nhiên” thì nhiệt độ trên trái đất 0,25 thấp, con người và sinh vật khó có thể tồn tại được. “Hiệu ứng nhà kính nhân loại” gây ảnh hưởng lớn đến con người như: làm biến đổi khí hậu, nóng lên toàn cầu, băng ở hai cực tan làm nước biển dâng lên,… tác động trực tiếp đến con người và sinh vật, ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người Lưu ý: Nếu học sinh làm bài 2 theo phương trình phân tử thì thang điểm như sau: Ban A, B: Đề 001, 003, 005, 007 Bài 2 n NaOH = 0,3(mol);n Ba (OH)2 = 0,3(mol); n BaCO3 = 0, 2(mol) 0,25 (1 điểm) n = 0,9(mol) OH − n BaCO3 max = 0,3(mol) Vì n BaCO3 < n BaCO3 max nên xét 2 trường hợp sau Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo thành muối cacbonat: BaCO3 (chưa 0,25 có sự hoà tan kết tủa) PTHH: Ba(OH)2 + CO2 BaCO3タ + H2O 0,2 0,2 (mol) VCO2 = 0, 2* 22, 4 = 4, 48(lit) Trường hợp 2: Phản ứng tạo thành muối cacbonat và hiđrocacbonat 0,50 (kết tủa bị hoà tan 1 phần) PTHH: Ba(OH)2 + CO2 BaCO3タ + H2O 0,3 0,3 0,3 (mol) 2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O 0,3 0,15 0,15 (mol) Na2CO3 + H2O + CO2 2NaHCO3 0,15 0,15 (mol) BaCO3 + H2O + CO2 Ba(HCO3)2 (0,30,2)=0,1 0,1 (mol) VCO2 = 0, 7 * 22, 4 = 15, 68(lit) Ban cơ bản A, B: Đề 002, 004, 006, 008 Bài 2 n KOH = 0,3(mol); n Ca (OH )2 = 0,3(mol); n CaCO3 = 0, 2(mol) 0,25 (1 điểm) n = 0,9(mol) OH − n CaCO3 max = 0, 3(mol) Vì n CaCO3 < n CaCO3 max nên xét 2 trường hợp sau Trang 11/13 Mã đề thi 001
- Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo thành muối cacbonat: CaCO3 (chưa 0,25 có sự hoà tan kết tủa) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3タ + H2O 0,2 0,2 (mol) VCO2 = 0, 2* 22, 4 = 4, 48(lit) Trường hợp 2: Phản ứng tạo thành muối cacbonat và hiđrocacbonat 0,50 (kết tủa bị hoà tan 1 phần) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3タ + H2O 0,3 0,3 0,3 (mol) 2KOH + CO2 K2CO3 + H2O 0,3 0,15 0,15 (mol) K2CO3 + H2O + CO2 2KHCO3 0,15 0,15 (mol) CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 (0,30,2)=0,1 0,1 (mol) VCO2 = 0, 7 * 22, 4 = 15, 68(lit) Ban cơ bản D: Mã 001, 003, 005, 007 Bài 2 n Ca (OH)2 = 0,3(mol); n CaCO3 = 0, 2(mol) 0,25 (1 điểm) n = 0, 6(mol) OH − n CaCO3 max = 0,3(mol) Vì n CaCO3 < n CaCO3 max nên xét 2 trường hợp sau Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo thành muối cacbonat: CaCO3 (chưa có sự 0,25 hoà tan kết tủa) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3タ + H2O 0,2 0,2 (mol) VCO2 = 0, 2* 22, 4 = 4, 48 (lit) Trường hợp 2: Phản ứng tạo thành muối cacbonat và hiđrocacbonat (kết 0,50 tủa bị hoà tan 1 phần) PTHH: Ca(OH)2 + CO2 CaCO3タ + H2O 0,3 0,3 0,3 (mol) CaCO3 + H2O + CO2 Ca(HCO3)2 (0,30,2)=0,1 0,1 (mol) VCO2 = 0, 4* 22, 4 = 8,96 (lit) Ban cơ bản D: Mã 002, 004, 006, 008 Bài 2 n Ba (OH )2 = 0,3(mol); n BaCO3 = 0, 2(mol) 0,25 (1 điểm) n = 0, 6(mol) OH − n BaCO3 max = 0,3(mol) Vì n BaCO3 < n BaCO3 max nên xét 2 trường hợp sau Trường hợp 1: Phản ứng chỉ tạo thành muối cacbonat: BaCO3 (chưa có sự 0,25 hoà tan kết tủa) PTHH: Ba(OH)2 + CO2 BaCO3タ + H2O 0,2 0,2 (mol) VCO2 = 0, 2* 22, 4 = 4, 48 (lit) Trường hợp 2: Phản ứng tạo thành muối cacbonat và hiđrocacbonat (kết 0,50 tủa bị hoà tan 1 phần) Trang 12/13 Mã đề thi 001
- PTHH: Ba(OH)2 + CO2 BaCO3タ + H2O 0,3 0,3 0,3 (mol) BaCO3 + H2O + CO2 Ba(HCO3)2 (0,30,2)=0,1 0,1 (mol) VCO2 = 0, 4* 22, 4 = 8,96 (lit) Trang 13/13 Mã đề thi 001
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p | 648 | 81
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS số 1 Hồng Ca
3 p | 322 | 41
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p | 257 | 28
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 368 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 533 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p | 331 | 18
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017 có đáp án - Trường THCS Bình An
2 p | 478 | 13
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 453 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p | 232 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p | 357 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 291 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 446 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 296 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 211 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p | 166 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 137 | 6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Hải Lăng
3 p | 179 | 4
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p | 135 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn