Họ và tên:………………………………….Số báo danh………………… Lớp…………….
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu
12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon ?
A. CH≡CH. B. CH3COOC2H5.C. CH3-CH2-CH3.D. CH2=CH2.
Câu 2: Cho các phát biểu sau:
(a) Sulfur là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước.
(b) Sulfur và sulfur dioxide vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
(c) Khi phản ứng với hydrogen, sulfur thể hiện tính oxi hóa
(d) Nước thải sinh hoạt là một trong các nguồn phát thải khí SO2.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 3: Các oxide của nitrogen không được tạo thành trong trường hợp nào sau đây?
A. Mưa dông, sấm sét.
B. Đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch.
C. Núi lửa phun trào.
D. Xả thải nước thải công nghiệp chưa qua xử lí.
Câu 4: Cặp chất nào dưới đây là đồng đẳng của nhau?
A.
3
CH COOH
3 3
CH COOCH
.B.
3 2
CH CH CHO
3 2 3
CH COCH CH
.
C.
3 2
CH CH OH
2 2
HOCH CH OH
.D.
3
CH OH
3 2 2 2
CH CH CH CH OH
.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ nào sau đây thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của nhóm chức của carboxylic
acid?
A. CH2=CH-CHO. B. HCOOCH3.C. CH3COONa. D. C17H33COOH.
Câu 6: Dựa vào phổ hồng ngoại (IR) của hợp chất X có công thức CH3CH(OH)CH3 dưới đây, hãy chỉ ra
peak nào giúp dự đoán X có nhóm -OH?
A. (2). B. (3). C. (4). D. (1).
Câu 7: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Dưới tác dụng của nhiệt, muối ammonium đều bị phân hủy thành ammonia và acid.
B. Các muối ammonium đều dễ tan trong nước.
C. Có thể dùng muối ammonium để đều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
D. Các muối ammonium khi tan trong nước đều phân li hoàn toàn thành ion.
Câu 8: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau?
Trang 1/4 - Mã đề 304
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA CUỐI KỲ 1
TRƯỜNG THPT TRẦN HƯNG ĐẠO NĂM HỌC 2024 - 2025
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: HÓA 11
Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 04 trang)
Mã đề: 304
A. CH3OH, C2H5OH. B. CH3COOH, HCOOH.
C. CH3COOH, HCOOCH3.D. C2H5OH, CH3OCH2CH3.
Câu 9: Chất nào sau đây không phải chất điện li?
A. HNO3.B. KOH. C. H2S. D. C2H5OH.
Câu 10: Dung dịch nào sau đây có pH < 7?
A. KOH. B. HNO3.C. BaCl2.D. Na2SO4.
Câu 11: Phương pháp nào sau đây được ứng dụng để ngâm rượu thuốc?
A. Phương pháp kết tinh. B. Chiết lỏng – lỏng.
C. Chưng cất. D. Chiết lỏng – rắn.
Câu 12: Khi tách và tinh chế chất từ hỗn hợp chất rắn dựa trên độ tan khác nhau của các chất trong dung
môi và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây ?
A. Chưng cất. B. Chiết . C. Kết tinh. D. Sắc kí cột.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a). b). c).
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho cân bằng hoá học sau:
a. Cân bằng trên dịch chuyển theo chiều nghịch khi giảm áp suất và tăng nhiệt độ.
b. Khi tăng nhiệt độ thì tỉ khối của hỗn hợp phản ứng sẽ tăng.
c. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng,hỗn hợp chất có chứa N2, H2.
d. Phản ứng trên là phản ứng tỏa nhiệt.
Câu 2: Bộ dụng cụ chưng cất dung dịch ethanol và nước như hình dưới:
Biết nhiệt độ sôi của ethanol và nước lần lượt là 78,3 oC và 100 oC.
a. Đá bọt có vai trò điều hòa quá trình sôi, tránh hiện tượng quá sôi.
b. Khi lắp ống sinh hàn thì nước phải được đi vào từ đầu phía trên (cao) và đi ra từ đầu phía dưới (thấp).
c. Tỉ lệ ethanol/H2O ở bình hứng thấp hơn trong bình chưng cất.
d. Bình hứng thu được nước nguyên chất.
Câu 3: Cho sơ đồ điều chế sulfuric acid từ quặng pyrite theo 3 giai đoạn như sau:
FeS2 SO2 SO3 H2SO4
a. Sản xuất sulfuric acid theo quy trình trên gọi là phương pháp trực tiếp.
b. Ở giai đoạn 3 người ta dùng nước để hấp thụ SO3, sản phẩm thu được gọi là oleum.
c. Có thể thay thế quặng pyrite bằng sulfur.
d. Một loại quặng pyrite chứa 90% FeS2. Nếu mỗi ngày nhà máy sản xuất 40 tấn sulfuric acid 98% thì cần
xấp xỉ 29,63 tấn quặng pyrite với hiệu suất của cả quá trình sản xuất H2SO4 là 90%.
PHẦN III. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM YÊU CẦU TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Trang 2/4 - Mã đề 304
Câu 1: Trong các chất sau: H2SO4, Na2CO3, HF, KNO3 , NH4NO3 , HNO3, Al(OH)3 , FeCl3 .Có bao nhiêu
chất là chất điện li mạnh?
Câu 2: Học sinh A tiến hành thí nghiệm pha loãng 20 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84g/ml) bằng 80ml
H2O (d=1g/ml).Nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 sau khi pha loãng là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn
đến hàng phần mười)
Câu 3: Trong khí thiên nhiên có chứa lượng nhỏ khí H2S (chứa
3
2
5mgH S / m
).Phản ứng chuyển hoá
hydrogen sulfide trong khí thiên nhiên thành sulfur được thực hiện theo sơ đồ phản ứng:
Khối lượng sulfur tối đa tạo ra khi chuyển hoá 400m3 khí thiên nhiên (đkc) là bao nhiêu gam? (Kết quả làm
tròn đến hàng phần trăm)
Câu 4: Hình ảnh sơ đồ các bước thí nghiệm dưới đây dùng để tách và tinh chế hợp chất hữu cơ theo phương
pháp kết tinh:
Thứ tự các bước thực hiện đúng theo phương pháp trên là gì?(Ví dụ: 1234 ; 4321 ……)
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1 (1,0 điểm): Camphor (có trong cây long não) một chất rắn kết tinh màu trắng hay trong suốt
giống như sáp với mùi thơm đặc trưng, thường dùng trong y học. Phân tích nguyên tố của Camphor được
kết quả phần trăm khối lượng các nguyên tố trong camphor như sau: %C=78,94% ; %H=10,53% ;
%O=10,53%.
Hình sau đây là phổ khối lượng của Camphor :
Trang 3/4 - Mã đề 304
1
2
3
4
Lập công thức phân tử của camphor?
Câu 2 (1 điểm): Các hợp chất hữu cơ có công thức khung phân tử lần lượt là:
( 1 ) ( 2 )
( 4 )
( 3 )
O
O
OH
Hãy viết công thức cấu tạo thu gọn của chúng?
Câu 3 (1 điểm): Sulfur dioxide là một trong các chất chủ yếu gây ô nhiễm môi trường không khí và có hại
sức khỏe cho con người . Em hãy đề xuất một số giải pháp phù hợp với lứa tuổi học sinh giúp giảm thiểu
lượng sulfur dioxide thải vào không khí?
------ HẾT ------
Cho biết nguyên tử khối: H=1 ; C=12 ; N=14 ; O=16 ; S=32 ; Fe=56.
Bảng: Tín hiệu phổ hồng ngoại của một số nhóm chức cơ bản
Loại hợp chất Liên kết Số sóng (cm-1)
Alcohol O-H 3600-3300
Aldehyde C=O 1740-1720
C-H 2900-2700
Ketone C=O 1725-1700
Carboxylic acid C=O 1725-1700
O-H 3300-2500
Ester C=O 1750-1735
C-O 1300-1000
Amine N-H 3500-3300
Ether C-O 1300-1000
Trang 4/4 - Mã đề 304