Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
lượt xem 2
download
Việc ôn thi sẽ trở nên dễ dàng hơn khi các em có trong tay “Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn” được chia sẻ trên đây. Tham gia giải đề thi để rút ra kinh nghiệm học tập tốt nhất cho bản thân cũng như củng cố thêm kiến thức để tự tin bước vào kì thi chính thức các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn Hoá học lớp 12 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THPT Chuyên Lê Quý Đôn
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 2023 Môn: Hóa học – Lớp: 12 Nâng cao Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm có 4 trang) Mã đề thi 135 Câu 1. Cho các chất có cấu tạo như sau : CH3CH2NH2, CH3NHCH3, CH3CONH2, NH2CH2COOH, C6H5 NH2, C6H5NH3Cl. Số chất thuộc amin là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 2. Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 3. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. CH3COOH. B. HOOCC3H5(NH2)COOH. C. H2NCH2COOH. D. HOCH2COOH. Câu 4. Hai kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ca và Fe B. K và Ca C. Na và Cu D. Fe và Ag Câu 5. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)?
- A. Bông. B. Tơ tằm. C. Tơ visco. D. Tơ nilon6,6. Câu 6. Trong phân tử của cacbohidrat luôn có A. Nhóm chức axit B. Nhóm chức xeton C. Nhóm chức andehit D. Nhóm chức ancol Câu 7. Cho alanin lần lượt tác dụng với các chất ( điều kiện có đủ ) : NaOH, HCl, Na2SO4, H2NCH2COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 8. Tripanmitin có công thức là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 9. Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 10. Cho 4 cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy cặp sắp xếp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là A. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag B. Ag+/Ag;Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe C. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag D. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu Câu 11. Cho các phát biểu sau: (a) Fructozo có phản ứng tráng bạc. (b) Dung dịch Glucozo hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (c) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. (d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 12. Một vật làm bằng hợp kim Zn Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại điện cực là A. Anot: Fe→ Fe2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O +4e → 4OH. B. Anot: Zn→ Zn2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH.
- C. Anot: Fe→ Fe2+ + 2e và Catot: 2H+ + 2e → H2. D. Anot: Zn→ Zn2+ + 2e và Catot: Fe + 2e → Fe2+. Câu 13. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, FeO, ZnO, Mg C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, Fe, Zn, MgO. Câu 14. Trong các polime sau: poli (metyl metacrylat); nilon7; poli (etylen terephtalat); nilon 6,6; poli (vinyl axetat). Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 15. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. B. Kim loại có độ cứng nhất là Cr. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. Câu 16. Cho các phát biểu sau (a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (b) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. (c) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot. (d) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. (e) Trong công nghiệp các kim loại Al, Ca, Na đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 17. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm 2 kim loại. Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Cho Z vào dung dịch HCl loãng dư không thấy khí thoát ra. B. Dung dịch Y chứa tối đa 3 loại ion. C. Dung dịch Y chứa tối thiểu 2 muối. D. Lượng Mg đã phản ứng hết.
- Câu 18. Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại R bởi khí CO thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Lượng kim loại sinh ra cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 0,0525 mol H2. Công thức phân tử của oxit kim loại là A. Fe2O3 B. Fe3O4 C. Al2O3 D. CuO Câu 19. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9g. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C5H10O2 D. C3H6O2 Câu 20. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ. (e) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 21. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m+ 0,5) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là A. 7,27. B. 47,25. C. 15,75. D. 94,5. Câu 22. Cho 20,55 g Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 14,7 B. 49,56 C. 49,65 D. 34,95 Câu 23. Cho 8,82 gam axit glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 320 B. 140 C. 80 D. 260 Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 43,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 860 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,12 mol NO và 0,26 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được113,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là A. 20,5%. B. 18,5%. C. 19,5%. D. 20,0%.
- Câu 25. Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2? A. Al, Fe, Cu. B. Zn, Al, Mg. C. Hg, Na, Ca D. FeO, Ni, Zn. Câu 26. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,24M và 0,6M. B. 0,12M và 0,3M. C. 0,24M và 0,5M. D. 0,12M và 0,36M. Câu 27. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetat trong X là A. 25,0%. B. 72,08%. C. 75,0%. D. 27,92%. Câu 28. Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 155,0. B. 125,0. C. 145,0. D. 72,5. Câu 29. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Để tấm sắt được mạ kín thiếc ngoài không khí ẩm. (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 30. Cho các nhận định sau: (a) CH3NH2 là amin bậc 1. (b) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2. (c) H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là một đipeptit. (d) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím.
- (e) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β – amino axit. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. HẾT Cho nguyên tử khối N: 14; O:16; H:1; K: 39; Na: 23; C:12; Zn: 65; Mg: 24; Cl: 35,5; S: 32; Cu: 64; Fe: 56; Al: 27; Ag: 108. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 2023 Môn: Hóa học – Lớp: 12 nâng cao
- Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm có 4 trang) Mã đề thi 206 Câu 1. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. H2NCH2COOH. B. CH3COOH. C. HOCH2COOH. D. HOOCC3H5(NH2)COOH. Câu 2. Cho các phát biểu sau: (a) Fructozo có phản ứng tráng bạc. (b) Dung dịch Glucozo hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (c) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. (d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 3. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)? A. Tơ tằm. B. Tơ visco. C. Tơ nilon6,6. D. Bông. Câu 4. Hai kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ca và Fe B. K và Ca C. Fe và Ag D. Na và Cu Câu 5. Cho alanin lần lượt tác dụng với các chất ( điều kiện có đủ ) : NaOH, HCl, Na2SO4, H2N –CH2COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 6. Một vật làm bằng hợp kim Zn Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại điện cực là A. Anot: Fe→ Fe2+ + 2e và Catot: 2H+ + 2e → H2. B. Anot: Zn→ Zn2+ + 2e và Catot: Fe + 2e → Fe2+. C. Anot: Zn→ Zn2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH.
- D. Anot: Fe→ Fe2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O +4e → 4OH. Câu 7. Trong phân tử của cacbohidrat luôn có A. Nhóm chức xeton B. Nhóm chức axit C. Nhóm chức andehit D. Nhóm chức ancol Câu 8. Cho 4 cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy cặp sắp xếp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là A. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu B. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag C. Ag+/Ag;Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe D. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag Câu 9. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại có độ cứng nhất là Cr. Câu 10. Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 11. Cho các chất có cấu tạo như sau : CH3CH2NH2, CH3NHCH3, CH3CONH2, NH2CH2COOH, C6H5 NH2, C6H5NH3Cl. Số chất thuộc amin là A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Câu 12. Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 13. Trong các polime sau: poli (metyl metacrylat); nilon7; poli (etylen terephtalat); nilon 6,6; poli (vinyl axetat). Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
- Câu 14. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, FeO, ZnO, Mg C. Cu, Fe, Zn, MgO. D. Cu, Fe, ZnO, MgO. Câu 15. Tripanmitin có công thức là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C15H31COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 16. Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 145,0. B. 155,0. C. 125,0. D. 72,5. Câu 17. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm 2 kim loại. Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Dung dịch Y chứa tối thiểu 2 muối. B. Dung dịch Y chứa tối đa 3 loại ion. C. Lượng Mg đã phản ứng hết. D. Cho Z vào dung dịch HCl loãng dư không thấy khí thoát ra. Câu 18. Cho 20,55 g Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 34,95 B. 14,7 C. 49,56 D. 49,65 Câu 19. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetat trong X là A. 75%. B. 25%. C. 27,92%. D. 72,08%. Câu 20. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m+ 0,5) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là A. 15,75. B. 47,25. C. 7,27. D. 94,5. Câu 21. Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại R bởi khí CO thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Lượng kim loại sinh ra cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 0,0525 mol H2. Công thức phân tử của oxit kim loại là
- A. CuO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O3 Câu 22. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Để tấm sắt được mạ kín thiếc ngoài không khí ẩm. (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 23. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9g. Công thức phân tử của X là A. C5H10O2 B. C3H6O2 C. C2H4O2 D. C4H8O2 Câu 24. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ. (e) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 25. Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2? A. Hg, Na, Ca B. FeO, Ni, Zn. C. Zn, Al, Mg. D. Al, Fe, Cu. Câu 26. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,12M và 0,36M. B. 0,24M và 0,5M. C. 0,24M và 0,6M. D. 0,12M và 0,3M.
- Câu 27. Hòa tan hoàn toàn 43,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 860 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,12 mol NO và 0,26 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được113,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là A. 19,5%. B. 20,5%. C. 18,5%. D. 20,0%. Câu 28. Cho 8,82 gam axit glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 320 B. 260 C. 80 D. 140 Câu 29. Cho các phát biểu sau (a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (b) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. (c) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot. (d) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. (e) Trong công nghiệp các kim loại Al, Ca, Na đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 30. Cho các nhận định sau: (a) CH3NH2 là amin bậc 1. (b) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2. (c) H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là một đipeptit. (d) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím. (e) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β – amino axit. Số nhận định đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. HẾT Cho nguyên tử khối N: 14; O:16; H:1; K: 39; Na: 23; C:12; Zn: 65; Mg: 24; Cl: 35,5; S: 32; Cu: 64; Fe: 56; Al: 27; Ag: 108.
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 2023 Môn: Hóa học – Lớp: 12 Nâng cao Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm có 4 trang) Mã đề thi 348 Câu 1. Cho alanin lần lượt tác dụng với các chất ( điều kiện có đủ ) : NaOH, HCl, Na2SO4, H2N –CH2COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 2. Cho các chất có cấu tạo như sau : CH3CH2NH2, CH3NHCH3, CH3CONH2,
- NH2CH2COOH, C6H5 NH2, C6H5NH3Cl. Số chất thuộc amin là A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 3. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)? A. Tơ visco. B. Tơ tằm. C. Bông. D. Tơ nilon6,6. Câu 4. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có độ cứng nhất là Cr. B. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. C. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. D. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. Câu 5. Cho 4 cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy cặp sắp xếp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là A. Ag+/Ag;Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe B. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag C. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag D. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu Câu 6. Một vật làm bằng hợp kim Zn Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại điện cực là A. Anot: Zn→ Zn2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH. B. Anot: Fe→ Fe2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O +4e → 4OH. C. Anot: Zn→ Zn2+ + 2e và Catot: Fe + 2e → Fe2+. D. Anot: Fe→ Fe2+ + 2e và Catot: 2H+ + 2e → H2. Câu 7. Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 8. Cho các phát biểu sau: (a) Fructozo có phản ứng tráng bạc. (b) Dung dịch Glucozo hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (c) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. (d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp.
- Số phát biểu đúng là A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 9. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. H2NCH2COOH. B. HOCH2COOH. C. CH3COOH. D. HOOCC3H5(NH2)COOH. Câu 10. Hai kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ca và Fe B. K và Ca C. Fe và Ag D. Na và Cu Câu 11. Trong phân tử của cacbohidrat luôn có A. Nhóm chức ancol B. Nhóm chức xeton C. Nhóm chức axit D. Nhóm chức andehit Câu 12. Trong các polime sau: poli (metyl metacrylat); nilon7; poli (etylen terephtalat); nilon 6,6; poli (vinyl axetat). Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 13. Tripanmitin có công thức là A. (C17H35COO)3C3H5. B. (C17H33COO)3C3H5. C. (C17H31COO)3C3H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 14. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, Fe, ZnO, MgO. B. Cu, Fe, Zn, MgO. C. Cu, Fe, Zn, Mg. D. Cu, FeO, ZnO, Mg Câu 15. Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 16. Khử hoàn toàn 4,06 gam oxit kim loại R bởi khí CO thu được 1,568 lít khí CO2 (đktc). Lượng kim loại sinh ra cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư thu được 0,0525 mol H2. Công thức phân tử của oxit kim loại là A. CuO B. Al2O3 C. Fe3O4 D. Fe2O3
- Câu 17. Hòa tan hết 39,8 gam hỗn hợp bột kim loại Mg, Al, Zn, Fe cần dùng 800ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 1M (vừa đủ), thu được dung dịch X chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 145,0. B. 155,0. C. 125,0. D. 72,5. Câu 18. Chất hữu cơ mạch hở X có công thức C8H15O4N. Cho m gam tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, thu được (m+ 0,5) gam muối Y của amino axit và hỗn hợp Z gồm hai ancol. Giá trị của m là A. 94,5. B. 7,27. C. 15,75. D. 47,25. Câu 19. Cho các phát biểu sau (a) Kim loại đồng khử được ion Fe2+ trong dung dịch. (b) Kim loại Al tan trong dung dịch H2SO4 đặc nguội. (c) Điện phân nóng chảy NaCl thu được kim loại Na ở anot. (d) Nguyên tắc chung để điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. (e) Trong công nghiệp các kim loại Al, Ca, Na đều được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 20. Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm khối lượng của vinyl axetat trong X là A. 72,08%. B. 25%. C. 75%. D. 27,92%. Câu 21. Cho các nhận định sau: (a) CH3NH2 là amin bậc 1. (b) Các hợp chất tripeptit, glucozo, glixerol, saccarozo đều có khả năng tạo phức với Cu(OH)2. (c) H2NCH2CONHCH(CH3)COOH là một đipeptit. (d) Alanin, anilin, lysin, axit glutamic đều không làm đổi màu quỳ tím. (e) Các amino axit thiên nhiên hầu hết là các β – amino axit. Số nhận định đúng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
- Câu 22. Hòa tan hoàn toàn 43,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 860 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,12 mol NO và 0,26 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu được113,8 gam muối khan. Thành phần phần trăm khối lượng của Zn trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất là A. 18,5%. B. 19,5%. C. 20,5%. D. 20,0%. Câu 23. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và rắn Z gồm 2 kim loại. Nhận định nào sau đây là không đúng? A. Lượng Mg đã phản ứng hết. B. Dung dịch Y chứa tối thiểu 2 muối. C. Dung dịch Y chứa tối đa 3 loại ion. D. Cho Z vào dung dịch HCl loãng dư không thấy khí thoát ra. Câu 24. Cho 20,55 g Ba vào lượng dư dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 49,65 B. 34,95 C. 14,7 D. 49,56 Câu 25. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Để tấm sắt được mạ kín thiếc ngoài không khí ẩm. (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 26. Dãy nào sau đây gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch H 2SO4 loãng, vừa tác dụng được với dung dịch Cu(NO3)2? A. Al, Fe, Cu. B. Hg, Na, Ca C. Zn, Al, Mg. D. FeO, Ni, Zn. Câu 27. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este mạch hở, no, đơn chức thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 27,9g. Công thức phân tử của X là A. C4H8O2 B. C2H4O2 C. C3H6O2 D. C5H10O2
- Câu 28. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol Mg và 0,1 mol Fe cho vào 500 ml dung dịch Y gồm AgNO3 và Cu(NO3)2. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20 gam chất rắn Z và dung dịch E. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch E, lọc kết tủa và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 8,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Nồng độ mol/l của AgNO3 và Cu(NO3)2 lần lượt là A. 0,24M và 0,6M. B. 0,12M và 0,36M. C. 0,12M và 0,3M. D. 0,24M và 0,5M. Câu 29. Cho 8,82 gam axit glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 140 B. 320 C. 260 D. 80 Câu 30. Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư. (b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2. (c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng. (d) Điện phân dung dịch NaCl điện cực trơ. (e) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 HẾT Cho nguyên tử khối N: 14; O:16; H:1; K: 39; Na: 23; C:12; Zn: 65; Mg: 24; Cl: 35,5; S: 32; Cu: 64; Fe: 56; Al: 27; Ag: 108.
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN TRA CUỐI KỲ I NĂM HỌC 2022 2023 Môn: Hóa học – Lớp: 12 Nâng cao Thời gian làm bài: 45 phút; (30 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm có 4 trang) Mã đề thi 491 Câu 1. Cho các chất sau: etyl axetat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, fructozơ. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 2. Trong các polime sau: poli (metyl metacrylat); nilon7; poli (etylen terephtalat); nilon 6,6; poli (vinyl axetat). Số polime là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 3. Cho các chất có cấu tạo như sau : CH3CH2NH2, CH3NHCH3, CH3CONH2, NH2 CH2COOH, C6H5 NH2, C6H5NH3Cl. Số chất thuộc amin là A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 4. Dung dịch chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím thành đỏ? A. CH3COOH. B. HOOCC3H5(NH2)COOH.
- C. H2NCH2COOH. D. HOCH2COOH. Câu 5. Khi nói về kim loại, phát biểu nào sau đây sai? A. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li. B. Kim loại dẫn điện tốt nhất là Cu. C. Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. D. Kim loại có độ cứng nhất là Cr. Câu 6. Một vật làm bằng hợp kim Zn Fe đặt trong không khí ẩm sẽ bị ăn mòn điện hóa. Các quá trình xảy ra tại điện cực là A. Anot: Zn→ Zn2+ + 2e và Catot: Fe + 2e → Fe2+. B. Anot: Zn→ Zn2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O + 4e → 4OH. C. Anot: Fe→ Fe2+ + 2e và Catot: 2H+ + 2e → H2. D. Anot: Fe→ Fe2+ + 2e và Catot: O2 + 2H2O +4e → 4OH. Câu 7. Cho alanin lần lượt tác dụng với các chất (điều kiện có đủ ): NaOH, HCl, Na2SO4, H2N –CH2COOH. Số trường hợp có xảy ra phản ứng là A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 8. Hai kim loại nào sau đây chỉ có thể điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Fe và Ag B. Ca và Fe C. Na và Cu D. K và Ca Câu 9. Cho 4 cặp oxi hóa khử: Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag; Cu2+/Cu. Dãy cặp sắp xếp theo chiều tăng dần về tính oxi hóa và giảm dần về tính khử là A. Cu2+/Cu; Fe2+/Fe; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag B. Ag+/Ag;Fe3+/Fe2+; Cu2+/Cu; Fe2+/Fe C. Fe2+/Fe; Cu2+/Cu ; Fe3+/Fe2+; Ag+/Ag D. Fe3+/Fe2+; Fe2+/Fe; Ag+/Ag; Cu2+/Cu Câu 10. Hợp chất mạch hở X, có công thức phân tử C4H8O3. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối Y và ancol Z. Ancol Z hòa tan được Cu(OH)2. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 11. Cho các phát biểu sau: (a) Fructozo có phản ứng tráng bạc.
- (b) Dung dịch Glucozo hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (c) Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ tạp chức, thường có công thức chung là Cn(H2O)m. (d) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Số phát biểu đúng là A. 3 B. 2 C. 1 D. 4 Câu 12. Cho luồng khí CO (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng hỗn hợp rắn còn lại là A. Cu, Fe, Zn, Mg. B. Cu, FeO, ZnO, Mg C. Cu, Fe, ZnO, MgO. D. Cu, Fe, Zn, MgO. Câu 13. Tripanmitin có công thức là A. (C17H31COO)3C3H5. B. (C15H31COO)3C3H5. C. (C17H33COO)3C3H5. D. (C17H35COO)3C3H5. Câu 14. Trong phân tử của cacbohidrat luôn có A. Nhóm chức andehit B. Nhóm chức axit C. Nhóm chức xeton D. Nhóm chức ancol Câu 15. Tơ nào sau đây thuộc loại tơ nhân tạo (tơ bán tổng hợp)? A. Bông. B. Tơ nilon6,6. C. Tơ tằm. D. Tơ visco. Câu 16. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Để tấm sắt được mạ kín thiếc ngoài không khí ẩm. (2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch hỗn hợp NaNO3 và HCl. (3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl2. (4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3. (5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm. Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 17. Hòa tan hoàn toàn 43,0 gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, FeO, Cu(NO3)2 cần dùng hết 860 ml dung dịch H2SO4 1M thu được hỗn hợp khí Y (đktc) gồm 0,12 mol NO và 0,26 mol H2, đồng thời thu được dung dịch Z chỉ chứa các muối sunfat trung hòa. Cô cạn dung dịch Z thu
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 434 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 516 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 318 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 565 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 277 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn