THI KIỂM TRA HỌC KỲ I
NĂM HỌC: 2022 - 2023
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
- Kiểm tra lại các kiến thức của HS trong thời gian học vừa qua
- HS phải đạt được các kiến thức về: Nguyên tử, phân tử, định luật bảo toàn khối lượng, tỉ
khối chất khí, công thức chuyển đổi giữa số mol, khối lượng, thể tích của chất khí, tính theo
công thức hóa học và tính theo phương trình hóa học.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng viết phương trình hóa học
- Kỹ năng vận dụng các công thức vào việc giải quyết bài toán
- Kỹ năng hệ thống hóa kiến thức
3.Thái độ:
- Thái độ cẩn thận, chính xác trong tính toán, giáo dục tinh thần tự giác trong kiểm tra.
II. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI
1. Nhóm năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực tư duy, sáng
tạo, năng lực tự quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác
2. Nhóm năng lực, kĩ năng chuyên biệt trong môn hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: Sự biến đổi chất, phản ứng hóa học, định luật bảo
toàn khối lượng, phương trình hóa học
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học
- Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống
III. PHUƠNG TIỆN DẠY HỌC
1.Giáo viên:
- Ma trận đề, đề kiểm tra (50% TN kết hợp 50% TL) và biểu điểm
2.Học sinh:
- Ôn tập trước ở nhà theo hướng dẫn
IV. MA TRẬN Đ
Cấp
độ
Chủ đề
Biết Hiểu
Vận
dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Tổng
TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1. Chất
-
nguyên
tử -
phân
tử.
Biết
cấu tạo
hạt
nhân
nguyên
tử.
Hóa trị
của một
nguyên
tố
lập
CTHH
khi biết
Tìm
CTHH
của hợp
chất
dựa vào
phân t
khối
của hợp
chất đó.
1
hóa trị.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
1,0
10%
1
1,0
10%
4
2,0
20%
2. Phản
ứng hoá
hoc.
Phân
biệt
được
hiện
tượng
vật lí,
hiện
tượng
hóa
học.
Biểu
thức
theo
ĐLBT
KL
tính
toán.
Ý nghĩa
PTHH
Hoàn
thành
PTHH
Lập
PTHH
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
1,3
13%
1
0,3
3,0%
1
2
20%
6
3,6
36%
3. Mol
tính
toán
hoá
học.
Tính số
hạt vi
mô.
Công
thức
chuyển
đổi
giữa n,
m, V
tính
toán.
Khái
niệm
khối
lượng
mol của
chất.
Trong
cùng
điều
kiện, 2
chất
khác
nhau
thể tích
bằng
nhau thì
số mol
bằng
nhau.
Tỉ khối
của
chất A
so với
chất B.
Tính
thể tích
của
2
chất
khí.
Tính
thành
phần
phần
trăm
các
nguyên
tố
trong
hợp
chất.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
5
1,7
17%
2
0,7
7,0%
1
2,0
20%
8
5,4
44%
Tổng số
câu
Tổng số
điểm
Tỉ lệ %
12
4,0
40%
3
1,0
10%
1
2,0
20%
1
2,0
20%
1
1
10%
18
10,0
100%
BẢNG ĐẶC TẢ
Chủ đề Mức
độ
Số câu/
Đề I
Số câu/
Đề II
Nội dung
Chất - nguyên
tử - phân tử.
Biết 1
14,15
4
5,7
- Biết cấu tạo hạt nhân nguyên tử.
- Hóa trị của một nguyên tố và lập CTHH
khi biết hóa trị.
Vận
dụng
cao
18 18 - Tìm CTHH của hợp chất dựa vào phân
tử khối của hợp chất đó.
Phản ứng hoá
học
Biết 2
3
7
9
2
8
- Phân biệt được hiện tượng vật lí, hiện
tượng hóa học.
- Biểu thức theo ĐLBTKL và tính toán.
- Ý nghĩa PTHH
Thông
hiểu
10
17a
17b
13
17a
17b
- Điền chất còn thiếu vào PTHH
- Tính thể tích của chất khí.
- Tính thành phần phần trăm các nguyên
tố có trong hợp chất.
3
Mol và tính
toán hoá học.
Biết 6
5,11,13
8
6
15,1,11
3
- Tính số hạt vi mô.
- Công thức chuyển đổi giữa n, m, V
tính toán.
- Khái niệm khối lượng mol của chất.
Thông
hiểu
4
9
12
10
- Trong cùng điều kiện, 2 chất khác nhau
thể tích bằng nhau thì số mol bằng
nhau.
- Tỉ khối của chất A so với chất B.
Vận
dụng
16 16 - Lập PTHH
V. ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ 1.
I. TRẮC NGHIỆM (5đ)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử gồm
A. Hạt proton và hạt electron B. Hạt nơtron và hạt electron
C. Hạt proton và hạt nơtron D. Hạt proton, hạt nơtron và hạt electron
Câu 2: Quá trình nào sau đây là hiện tượng vật lí?
A. Rượu để lâu trong không khí bị chua.
B. Dây sắt được cắt nhỏ từng đoạn và tán thành đinh.
C. Sắt để trong không khí ẩm bị ghỉ.
D. Lưu huỳnh cháy tạo ra chất khí có mùi hắc.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi (O2) thu được 16g
đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 6,4g B. 4,8g C. 1,67g D. 3,2g
Câu 4: Trong cùng một điều kiện, hai chất khí khác nhau có thể tích bằng nhau thì
A. Số mol bằng nhau B. Khối lượng bằng nhau
C. Số phân tử bằng nhau D. Khối lượng mol bằng nhau
Câu 5: Thể tích của 0,2 mol khí Cl2 ở đktc là
A. 6,72 lít B. 44,8 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít
Câu 6: Số phân tử của 0,5 mol khí oxi là
A. 6.1023 B. 3.1023 C. 12.1023 D. 9.1023
Câu 7: Nhìn vào phương trình sau và cho biết tỉ số giữa các chất tham gia phản
ứng: 2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2 + Na2SO4
A. 2:1 B. 1:2 C. 1:1 D. 2:3
Câu 8: Khối lượng mol chất là
A. Là khối lượng ban đầu của chất đó
B. Là khối lượng sau khi tham gia phản ứng hóa học
C. Bằng 6.1023
D. Là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó
Câu 9: Biết: dA/B = 1,5 nhận xét nào sau đây sai?
A. Khí A nhẹ hơn khí B 1,5 lần. B. Khí A nặng hơn khí B 1,5 lần.
4
C. MA = 1,5MB D. Khí B nhẹ hơn khí A 1,5 lần.
Câu 10: Cho đồ phản ứng sau: CaO + HNO3 Ca(NO3)2 + ? Công thức hóa học
thích hợp điền vào ? là
A. H2 B. NH3 C. HO2D. H2O
Câu 11: Số mol của 19,6g H2SO4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 12: Cho phản ứng hóa học: A + B → C + D. Chọn đáp án đúng:
A. mA + mB = mC + mDB. mA + mB + mC = mD
C. mA + mC = mB + mD D. mA = mB + mC + mD
Câu 13: Công thức chuyển đổi giữa lượng chất (n) và thể tích của chất khí (V) ở
điều kiện tiêu chuẩn là:
A. n =V. 22,4 B. n= 22,4/V
C. n = V/ 22,4 D. n. V = 22,4
Câu 14: Công thức hóa học của hợp chất tạo bởi Ba hóa trị II nhóm (PO4)
hóa trị III là
A. Ba2(PO4)3B. Ba2PO4C. Ba3PO4D. Ba3(PO4)2
Câu 15: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Trong các hợp chất hiđrô thường có hóa trị I và oxi thường có hóa trị II
B. Mỗi nguyên tố chỉ có một hóa trị
C. Mỗi nguyên tố có thể có nhiều hóa trị
D. Hóa trị của nguyên tố là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử đó với
nguyên tử của nguyên tố khác
II. TỰ LUẬN (5đ)
Câu 16. (2đ) Lập phương trình hóa học cho các phản ứng sau:
a. Na + H2O NaOH + H2
b. KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
c. Zn + HCl ZnCl2 + H2
d. NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
Câu 17. (2đ) Hợp chất cacbon đioxit có công thức hóa học là CO2
a. Tính thể tích (ở đktc) của 11g phân tử khí CO2
b. Tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất CO2
Câu 18. (1đ) Hợp chất Alx(SO4)3 phân tử khối 342 đvC. Tìm x ghi lại công thức
hóa học của hợp chất.
(Biết: C = 12; O = 16; Al = 27; S = 32; H = 1)
ĐỀ 2.
I. TRẮC NGHIỆM (5đ)
Hãy khoanh tròn vào một trong các chữ cái A, B, C, D đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Số mol của 19,6g H2SO4
A. 0,2 mol B. 0,1 mol C. 0,12 mol D. 0,21 mol
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa khí oxi (O2) thu được 16g
đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 6,4g B. 4,8g C. 1,67g D. 3,2g
Câu 3: Khối lượng mol chất là
5