intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hợp Hưng, Đông Hưng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

10
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hợp Hưng, Đông Hưng” giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình và chuẩn bị cho kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 6 năm 2022-2023 có đáp án - Trường THCS Hợp Hưng, Đông Hưng

  1. PHÒNG GD & ĐT ĐÔNG HƯNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS HỢP HƯNG NĂM HỌC 2022 – 2023 ===***=== MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 6 (Đề thi có 03 trang) Thời gian làm bài: 60 phút (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .......................................................................... Số báo danh: ....... Mã đề 002 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1. Sự sinh sản của tế bào có ý nghĩa: A. Tất cả đáp án đều đúng C. Giúp cơ thể lớn lên B. Thay thế các tế bào già, các tế bào chết D. Giúp tăng số lượng tế bào Câu 2. Trong số các tác hại sau, tác hại nào không phải do nấm gây ra? A. Làm hư hỏng thực phẩm, đồ dùng. B. Gây bệnh nấm da ở động vật. C. Gây bệnh viêm gan B ở người. D. Gây ngộ độc thực phẩm ở người. Câu 3. Phát biểu nào sau đây về oxygen là không đúng ? A. Oxygen không mùi và không vị C. Oxygen cần cho sự đốt cháy nhiên liệu B. Oxygen cần thiết cho sự sống D. Oxygen không tan trong nước Câu 4. Sự bay hơi là sự chuyển thể từ A. thể rắn sang thể lỏng của chất. B. từ thể khí sang thể lỏng của chất. C. từ thể lỏng sang thể khí của chất. D. thể lỏng sang thể rắn của chất. Câu 5. Nhận định nào đúng khi nói về hình dạng và kích thước tế bào? A. Các tế bào chỉ khác nhau về kích thước , chúng giống nhau về hình dạng. B. Các loại tế bào thường có hình dạng khác nhau nhưng kích thước giống nhau. C. Các loại tế bào thường có hình dạng và kích thước khác nhau. D. Các loại tế bào khác nhau đều có chung hình dạng và kích thước Câu 6. Chọn câu đúng. A. Nước đường không phải là dung dịch B. Có 2 cách để chất rắn hòa tan trong nước C. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan D. Dầu ăn tan được trong nước Câu 7. Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và thường với số lượng lớn vì: A. Chúng có hình thức sinh dưỡng hoại sinh hoặc kí sinh B. Chúng có kích thước nhỏ C. Chúng có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào D. Chúng có nhiều hình dạng khác nhau Câu 8. Việc phân loại thế giới sống có ý nghĩa gì đối với chúng ta? (1) Gọi đúng tên sinh vật. (2) Đưa sinh vật vào đúng nhóm phân loại. (3) Thấy được vai trò của sinh vật trong tự nhiên và thực tiễn. (4) Nhận ra sự đa dạng của sinh giới. A. (1),(2), (3). B. (1),(2), (4). C. (1),(3), (4). D. (2), (3), (4). Câu 9. Cây lớn lên nhờ: A. Các chất dinh dưỡng bao bọc xung quanh tế bào ban đầu Mã đề 002 Trang 1/3
  2. B. Sự lớn lên và phân chia của tế bào. C. Sự tăng kích thước của nhân tế bào. D. Nhiều tế bào được sinh ra từ một tế bào ban đầu Câu 10. Dựa vào sơ đồ mối quan hệ: cơ quan - cơ thể thực vật (hình vẽ) cho biết hệ cơ quan cấu tạo nên cây đậu Hà Lan? A. Hệ chồi và hệ rễ. B. Hệ thân, hệ chồi và hệ rễ C. Hệ rễ và hệ thân D. Hệ chồi và hệ thân Câu 11. Chỉ ra đâu là tính chất vật lí của chất? A. Bơ chảy lỏng khi để ngoài trời C. Cơm nếp lên men thành rượu B. Bánh mì để lâu bị ôi thiu D. Nến cháy thành khí cacbonđioxit và hơi nước Câu 12. Các loại mô cấu tạo nên lá cây (hình vẽ). Hãy cho biết lá cây không được cấu tạo từ loại mô nào dưới đây? A. Mô dẫn. B. Mô cơ. C. Mô biểu bì. D. Mô cơ bản. Câu 13. Hỗn hợp nào sau đây là dung dịch? A. Nước đường. B. Nước cam C. Nước cất. D. Nước phù sa. Câu 14. Hành động nào sau đây không phù hợp với các quy tắc an toàn trong phòng thực hành? A. Thu dọn phòng thực hành, rửa sạch tay sau khi đã thực hành xong. B. Mặc đồ bảo hộ, đeo kính, khẩu trang. C. Nếm thử để phân biệt các loại hóa chất. D. Chỉ tiến hành thí nghiệm khi có người hướng dẫn. Câu 15. Virus gây ra nhiều bệnh nguy hiểm cho con người, nhóm các bệnh nào dưới đây do virus gây ra? A. Viêm gan B, AIDS, sởi C. Tả, sởi, viêm gan A B. Viêm não Nhật Bản, thủy đậu, viêm da D. Quai bị, lao phổi, viêm gan B Câu 16. Trong cơ thể đa bào, tập hợp các tế bào giống nhau cùng thực hiện một chức năng nhất định được gọi là: A. Hệ cơ quan B. Cơ quan C. Mô D. Tế bào II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17. (1,25 điểm): Trong phòng thực hành có thiết bị như trong hình bên: a. Tên thiết bị này là gì? b. Thiết bị này dùng để làm gì? c. Sau khi dùng thiết bị này làm thí nghiệm, bạn Nam không gỡ quả nặng trên thiết bị (hình 7.3) và treo lên giá đỡ. Theo em, bạn Nam làm vậy đúng hay sai? Giải thích? Câu 18. (0,5 điểm) Gia đình em có rất nhiều đồ vật bằng thuỷ tinh. a. Hãy cho biết thuỷ tinh thuộc nhóm nhiên liệu hay vật liệu? b. Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng các đồ vật bằng thuỷ tinh đó? Câu 19. (1,0 điểm) Trong công nghiệp, Đường ăn được sản xuất từ mía. a. Nước mía là hỗn hợp hay chất tinh khiết? Mã đề 002 Trang 2/3
  3. b. Quá trình làm đường ăn từ nước mía sử dụng phương pháp tách chất chủ yếu nào? c. Có một mẫu đường ăn có lẫn cát, em hãy đề xuất phương pháp tách đường ra khỏi cát? Câu 20.(1,5 điểm) Quan sát một số cơ quan trong hình sau: a. Gọi tên cơ quan tương ứng với hình: (3), (4) b. Trong các cơ quan trên, hệ tuần hoàn gồm các cơ quan nào? c. Kế tên 1 cơ quan khác thuộc hệ tuần hoàn mà em biết? Câu 21.(1,75 điểm) a. Hãy cho biết virus trong hình gây bệnh gì? Để phòng chống bệnh do virus này gây ra chúng ta cần có những biện pháp gì? b. Hãy vẽ hình 1 loài nấm em đã từng được quan sát? c. Bạn An cùng một nhóm bạn đi trải nghiệm trong rừng, vô tình gặp một khóm nấm rất đẹp. An rủ các bạn hái về để ăn. Theo em bạn làm vậy có đúng không? Vì sao? =========== Hết ========== Mã đề 002 Trang 3/3
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM- BIỂU ĐIỂM - Mã đề: 002 I. TRẮC NGHIỆM: 4,0 điểm (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A C D C C C C B B A A B A C A C II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 17. ( 1,25 điểm ) a) Thiết bị có tên là lực kế. 0,25 b) Lực kế dùng để đo lực 0,5 c) - Bạn Nam làm thế là không đúng. 0,25 - Vì nếu treo liên tục sẽ làm dãn lò xo của lực kế và làm mất độ chính xác của 0,25 các lần đo sau. Câu 18. ( 0,5 điểm ) a. Vật liệu 0,25 b. Lưu ý khi sử dụng các đồ vật bằng thuỷ tinh: 0,25 (HS kể đúng, cho điểm tối đa) Câu 19. ( 1,0 điểm ) a. Nước mía là hỗn hợp 0,25 b. Quá trình làm đường ăn từ nước mía sử dụng phương pháp chủ yếu là lọc và 0,25 cô đặc. c. - Hoà hỗn hợp đường ăn và cát vào nước, quấy đểu cho đường tan hết và để 0,25 cát lắng xuống đáy, lọc cát ta thu được dung dịch nước đường. - Dùng phương pháp cô cạn ta tách đường ra được khỏi dung dịch đó. 0,25 (HS đề xuất được 2 phương pháp: (1)- Lọc; (2)- Cô cạn, vẫn cho điểm tối đa) Câu 20. ( 1,5 điểm ) a. (3): Dạ dầy 0,25 (4): Thận 0,25 b. Hệ tuần hoàn gồm cơ quan: (2): Tim 0,25 c. 1 Cơ quan khác thuộc hệ tuần hoàn mà em biết: Động mạch 0,5 (HS kể cơ quan khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) Câu 21. ( 1,75 điểm ) a. - Virus rota gây bệnh tiêu chảy cấp - Biện pháp phòng tránh: 0,25 + Tăng cường vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường  + Thường xuyên rửa tay bằng xà phòng và nước sạch, đặc biệt là trước khi ăn và 0,25 sau khi đi vệ sinh.  + Hạn chế ra vào vùng đang có dịch. + Bảo đảm an toàn vệ sinh thực phẩm  + Thực hiện ăn chín, uống chín, không uống nước lã….. (HS kể biện pháp khác, đúng vẫn cho điểm tối đa) b. HS vẽ đúng, đẹp 0,75 Mã đề 002 Trang 4/3
  5.  c. - Bạn An làm vậy không đúng. 0,25  - Vì: Nấm đẹp thường có màu sắc sặc sỡ -> Là nấm độc -> Nếu Ăn phải sẽ bị 0,25 ngộ độc Mã đề 002 Trang 5/3
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2