Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành
lượt xem 1
download
Nhằm giúp các bạn sinh viên đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành’ để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bá Phiến, Núi Thành
- 1. Khung ma trận đề kiểm tra cuối kì I môn Khoa học tự nhiên, lớp 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra học kì 1 - Thời gian làm bài: 90 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận) - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) - MỨC ĐỘ Tổng số câu Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm số Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Nguyên tử 1 1ý 1ý 1 1 1,75 2.Nguyên tố hóa học 1 2 3 0,75
- 3. Tốc độ 1 1 0,5 4. Âm thanh 3 1 1 3 1,75 5. Ánh sáng 1 2 1 1 2 3 2,25 6. Quang hợp ở tế bào 2 2 0,5 7. Hô hấp tế bào 3 1 4 1,0 8.Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với 1ý 1ý 1 1,5 sinh vật Số câu TN/ Số ý TL 1 12 2c, 1 ý 4 1c, 2 ý 1 4 20 (Số YCCĐ) Điểm số 1,0 3.0 2,0 1,0 2,0 1,0 5,0 5,0 10,0 Tổng số điểm 4,0 3,0 2,0 1,0 10 10,0 b. Bản đặc tả: Số ý TL/số câu Câu hỏi hỏi TN Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TL TN (Số ý) (Số (Số ý)
- câu) 1. Nguyên tử - Sơ lược về bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học (15 tiết) - Nguyên - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr 1ý C22 tử. Nguyên (mô hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). tố hoá học - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc 1 C16 - Sơ lược về tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). bảng tuần Nhận biết - Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu 2 C13 hoàn các nguyên tố hoá học. nguyên tố hoá học - Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các 1 nguyên tố hoá học. - Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 1ý C22 - Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 1 C14 nguyên tố đầu tiên. - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên 1 C15 Thông hiểu tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. 2. Tốc độ (11 tiết) Vận dụng - Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi cao được trong khoảng thời gian tương ứng. 1 C4
- 3. Âm thanh (10 tiết) - Mô tả - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). 1 C1 sóng âm. Nhận biết - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. 1 C2 - Độ to và - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. 1 C3 độ cao của âm. - Phản xạ âm Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh 1 C19 hưởng đến sức khoẻ. 4. Ánh sáng (11 tiết) - Sự truyền - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. 1 C17 ánh sáng - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp 2 C4,5 Nhận biết - Sự phản tuyến, góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. xạ ánh sáng 1 C17 - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. - Ảnh của vật tạo bởi - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng 1 C18 gương lượng ánh sáng phẳng Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô 1 C6 hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Nhận biết -Nhận biết được nguyên liệu và sản phẩm của quá trình 2 C7, C8 5. Quang
- hợp ở tế quang hợp ở tế bào thực vật bào Nhận biết -Nhận bết được nguyên liệu và sản phẩm của quá trình hô 2 C10, C11 hấp ở tế bào - Hô hấp xảy ra ở ti thể của tế bào 1 C9 6. Hô hấp ở - Ý nghĩa của quá trình hô hấp ở tế bào 1 C12 tế bào Thông hiểu 1ý C21 7. Vai trò Vai trò của nước đối với cơ thể sinh vật sinh vật của nước Thông hiểu và chất 1ý C21 dinh dưỡng Vận dụng Biết cách xử lý khi cơ thể bị mất nước do sốt hay tiêu chảy đối với sinh hay nôn ói vật
- PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ A ( Đề có 2 trang) I. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tần số? A. Mét (m). B. Héc (Hz). C. Kilomet (km). D. Kilogam (kg). Câu 2: Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm tốt là A. miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương. B. tấm kim loại, áo len, cao su. C. miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp. D. mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch. Câu 3: Âm thanh phát ra từ một cái trống khi ta gõ vào nó sẽ to hay nhỏ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. Biên độ dao động của mặt trống. B. Độ căng của mặt trống. C. Kích thước của mặt trống. D. Kích thước của dùi trống Câu 4: Pháp tuyến là A. đường thẳng song song với gương. B. đường thẳng trùng với tia sáng tới. C. đường thẳng vuông góc với gương tại điểm tới. D. đường thẳng vuông góc với tia sáng tới. Câu 5: Góc tới là góc tạo bởi A. tia sáng tới và gương B. tia sáng phản xạ và gương C. tia sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới D. tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới Câu 6 : Hãy sắp xếp các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song trong hình 15.6 1.Dùng miếng bìa có khoét một lỗ nhỏ để che tấm kính của đèn pin. 2. Vệt sáng này hẹp, thẳng trên màn hứng được coi là tia sáng. 3. Bật đèn pin, điều chỉnh miếng bìa sao cho vệt sáng từ lỗ nhỏ đi là là trên mặt màn hứng A. 1-2-3 B. 2-3-1 C. 1-3-2 D. 3-2-1 Câu 7: Trong quá trình quang hợp, nước được lấy từ đâu? A. Nước được lá lấy từ đất lên. B. Nước được rễ hút từ đất lên thân và đến lá. C. Nước được tổng hợp từ quá trình quang hợp. D. Nước từ không khí hấp thụ vào lá qua các lỗ khí. Câu 8: Sản phẩm của quang hợp là A. oxygen, glucose. B. glucose, nước. C. nước, carbondioxide. D. ánh sáng, diệp lục. Câu 9: Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây?
- A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome Câu 10: Sản phẩm của hô hấp tế bào gồm: A. Oxi, nước và năng lượng B. Nước, đường và năng lượng C. Nước, khí cacbonic và đường D. Khí cacbonic, nước và năng lượng Câu 11. Nói về hô hấp tế bào, điều nào sau đây không đúng? A. Quá trình hô hấp tế bào chủ yếu diễn ra trong nhân tế bào B. Hô hấp tế bào có bản chất là chuỗi các phản ứng oxi hóa khử C. Là quá trình chuyển đổi năng lượng rất quan trọng của tế bào D. Là quá trình oxi hóa các chất hữu cơ thành CO2 và H2O và giải phóng năng lượng Câu 12: Quá trình hô hấp có ý nghĩa A. làm sạch môi trường B. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển C. chuyển hóa gluxit thành CO2 , H2O và năng lượng D. tạo ra năng lượng cung cấp cho hoạt động sống của các tế bào và cơ thể sinh vật Câu 13: Nguyên tố hóa học là gì? A. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. B. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt electron trong hạt nhân. C. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt nơtron trong hạt nhân. D. Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số khối trong hạt nhân. Câu 14 : Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố magnesium? A. MG. B. Mg. C. mg. D. mG. Câu 15: Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của A. hóa trị B. kí hiêu hóa học C. điện tích hạt nhân. D. khối lượng nguyên tử Câu 16: Nguyên tố Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Hỏi nguyên tử của nguyên tố Mg có bao nhiêu lớp electron và bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? A. 3 lớp và 2e B. 3 lớp và 3e C. 2 lớp và 3e D. 3 lớp và 1e II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17.(0,5 điểm): Ánh sáng chuyển hóa thành dạng năng lượng nào? Câu 18.(1 điểm): a. Nêu các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng b. Nếu thay điện kế bằng một quạt máy nhỏ và bật đèn thì hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Câu 19.(1 điểm): Đề xuất hai biện pháp cụ thể để phân tán tiếng ồn trên đường truyền ảnh hưởng đến sức khoẻ? Câu 20.(0,5 điểm):Quãng đường từ nhà đến trường 15km,bạn Lan đi trong 20 min đầu đi được đoạn đường dài 5 km. Đoạn đường còn lại dài đi với tốc độ 15 km/h. Tính tốc độ đi xe đạp của bạn Lan trên cả quãng đường từ nhà đến trường. Câu 21.(1,5 điểm): Nước có vai trò gì đối với cơ thể sinh vật? Khi bị mất nước do sốt hay tiêu chảy cơ thể bị mất nhiều nước ta cần làm gì? Câu 22.(1,5điểm): Vẽ mô hình nguyên tử Na biết số hiệu nguyên tử là 11 và cho biết số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ? Ô nguyên tố cho biết những gì?
- PHÒNG GDĐT NÚI THÀNH KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I TRƯỜNG THCS PHAN BÁ PHIẾN NĂM HỌC 2023-2024 Môn: KHTN – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ B ( Đề có 2 trang) I. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Hãy chọn chữ cái (A, B, C hoặc D) đứng trước câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào giấy làm bài. Câu 1: Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của tần số? A. Mét (m). B. gam (g). C. Héc (Hz). D. Kilogam (kg). Câu 2: Trong những vật sau đây: Miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương, tấm kim loại, áo len, cao su xốp, mặt đá hoa, tường gạch. Vật phản xạ âm kém là A. miếng xốp, ghế nệm mút, mặt gương. B. tấm kim loại, áo len, cao su. C. miếng xốp, ghế nệm mút, cao su xốp. D. mặt gương, tấm kim loại, mặt đá hoa, tường gạch. Câu 3: Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? A. Độ cao của âm. B. Biên độ dao động. C. Tần số dao động âm. D. Độ to của vật phát ra âm Câu 4: Pháp tuyến IN tại I A. đường thẳng song song với gương. B. đường thẳng trùng với tia sáng tới. C. đường thẳng vuông góc với tia sáng tới. D. đường thẳng vuông góc với gương tại điểm I Câu 5: Góc phản xạ là góc tạo bởi A. tia sáng tới và gương B. tia sáng phản xạ và gương C. tia sáng phản xạ và pháp tuyến tại điểm tới D. tia sáng tới và pháp tuyến tại điểm tới Câu 6 : Hãy sắp xếp các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song trong hình 15.6 1. Vệt sáng này hẹp, thẳng trên màn hứng được coi là tia sáng. 2.Dùng miếng bìa có khoét một lỗ nhỏ để che tấm kính của đèn pin. 3.Bật đèn pin, điều chỉnh miếng bìa sao cho vệt sáng từ lỗ nhỏ đi là là trên mặt màn hứng A. 2-3-1 B. 1-2-3 C. 2-1-3 D. 3-1-2 Câu 7:Trao đổi khí ở thực vật diễn ra thông qua quá trình nào? A. Hô hấp. B. Thoát hơi nước. C. Quang hợp và hô hấp. D. Quang hợp và thoát hơi nước. Câu 8: Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây?
- A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome Câu 9: Nước chiếm khoảng bao nhiêu % khối lượng cơ thể người? A.50%. B. 70%. C. 90%. D.95%. Câu 10: Nước là dung môi hòa tan nhiều chất trong cơ thể sống chúng ta vì A. tính phân cực. B.nhiệt dung riêng cao. C. nhiệt bay hơi cao. D. liên kết hydrogen giữa các phân tử. Câu 11: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu A. qua mạch gỗ. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. D.qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. Câu 12: Chất hữu cơ được vận chuyển ở thân chủ yếu A. qua mạch gỗ. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. D.qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. Câu 13:Cho các nguyên tử A,B,C,D có số p,n sau: A(6,6); B( 6,8); C( 7,7); D( 8,9). Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa hoc là A. B,C B. A,B C. A,D D. D,C Câu 14 : Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hóa học của nguyên tố aluminium? A. MG. B. AL. C. Al D. aL Câu 15: Trong Bảng tuần hoàn các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần của A. hóa trị B. kí hiêu hóa học C. điện tích hạt nhân. D. khối lượng nguyên tử Câu 16: Biết X có cấu tạo nguyên tử gồm 3 lớp electron, lớp ngoài cùng có 2 electron. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là A. chu kỳ 2, nhóm IIA. B. chu kỳ 3, nhóm IIIA. C. chu kỳ 2, nhóm IIIA. D. chu kỳ 3, nhóm IIA. II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) Câu 17. (0,5 điểm): Có những loại chùm sáng nào? Câu 18. (1 điểm): a.Nêu các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng b. Nếu thay điện kế bằng một quạt máy nhỏ và bật đèn thì hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? Câu 19. (1 điểm): Đề xuất hai biện pháp cụ thể để hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ? Câu 20. (0,5 điểm): Quãng đường từ nhà đến trường 14km,bạn Nam đi trong 30 min đầu đi được đoạn đường dài 6 km. Đoạn đường còn lại dài đi với tốc độ 16 km/h. Tính tốc độ đi xe đạp của bạn Nam trên cả quãng đường từ nhà đến trường. Câu 21.(1,5 điểm): Nước có thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất gì? Khi bị mất nước do sốt hay tiêu chảy cơ thể bị mất nhiều nước ta cần làm gì? Câu 22.(1,5 điểm): Vẽ mô hình nguyên tử P biết số hiệu nguyên tử là 15 và cho biết số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng là bao nhiêu ? Ô nguyên tố cho biết những gì?
- ĐÁP ÁN ĐỀ A HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 ------- I/ TRẮC NGHIỆM( 4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A C D C B A Câu hỏi 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B D A D A B C A II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 17 Nêu được ánh sáng chuyển hóa thành nhiệt năng, điện năng,… 0,5 đ (0,5 điểm) a. Khi chưa bật đèn, kim điện kế chỉ số 0. Pin quang điện không phát điện. Khi bật đèn, kim điện kế bị lệch đi. Pin quang điện đã 0,5 đ nhận được năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hoá thành điện năng. Câu 18 b.Nếu thay điện kế trong bằng một quạt máy nhỏ và bật đèn thì (1 điểm) cánh quạt sẽ quay vì khi bật đèn, pin quang điện đã nhận được năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hóa thành điện năng làm quạt quay 0,5 đ Nêu 2 biện pháp cụ thể để phân tán tiếng ồn trên đường truyền ảnh Câu 19 hưởng đến sức khoẻ: (1,0 - Xây dựng hàng rào chống ồn được ghép bằng các tấm cách âm để 0.5 đ điểm) ngăn cách khu dân cư với đường cao tốc - Trồng nhiều cây xanh quanh nhà. 0,5 đ Câu 20 Gọi t1, s1, v1 lần lượt là thời gian, quãng đường, tốc độ đi được trong đoạn đường đầu. (0,5 Gọi t2, s2, v2 lần lượt là thời gian, quãng đường, tốc độ đi được điểm) trong đoạn đường còn lại. Quãng đường còn lại : 15 -5 = 10km - Thời gian bạn Lan đi quãng đường còn lại là
- t2 = s2/v2 = 10/15= 2/3(h) - Tốc độ đi xe đạp của bạn Lan trên cả quãng đường từ nhà đến trường là: Ta có 20 min = 1/3 h 0,25 đ Vtb = s/t = (s )/( t1 + t2 ) 0,25 đ = (15)/(1/3+2/3) = 15 km/h Vai trò của nước: 1,0 - Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể điểm sinh vật. - Nước là dung môi hoà tan nhiều chất dinh dường cho cơ thể, góp phần vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể. Câu 21 - Nước là nguyên liệu và môi trường của nhiều quá trình sống trong cơ thể như quá trình quang hợp ở thực vật, tiêu hoá ở động (1,5 - Nước còn góp phần điều hoà nhiệt độ cơ thể. điểm) - Khi sinh vật bị thiếu nước, các quá trình sống trong cơ thể bị rối loạn, thậm chí có thể chết. 0,5 - Khi bị mất nước, cần bổ sung nước như uống dung dịch Oserol, điểm ăn thức ăn lỏng hoặc bổ sung nước qua đường tĩnh mạch (truyền nước). - vẽ đúng mô hình nguyên tử cho 0,5đ 1,0 Câu 22: -Có 3 lớp electron và có 1e lớp ngoài cùng điểm -ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên 0,5 (1,5điểm) nguyên tố, kl nguyên tử điểm
- ĐÁP ÁN ĐỀ B HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 I/ TRẮC NGHIỆM( 4,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C C B D C A C B Câu hỏi 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A A D B C C D II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm) CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Câu 17 -Nêu được ba chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kỳ 0,5 đ (0,5 điểm) a. Khi chưa bật đèn, kim điện kế chỉ số 0. Pin quang điện không 0,5 đ phát điện. Khi bật đèn, kim điện kế bị lệch đi. Pin quang điện đã nhận được năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hoá thành điện Câu 18 năng. (1.0 điểm) b.Nếu thay điện kế trong bằng một quạt máy nhỏ và bật đèn thì cánh quạt sẽ quay vì khi bật đèn, pin quang điện đã nhận được 0,5đ năng lượng ánh sáng của đèn để chuyển hóa thành điện năng làm quạt quay Nêu 2 biện pháp cụ thể để hạn chế nguồn gây ra tiếng ồn trên đường truyền ảnh hưởng đến sức khoẻ: Câu 19 - Treo biển báo “cấm sử dụng còi” tại những tuyến đường gần (1,0 0.5 đ bệnh viện, trường học điểm) - Hạn chế sử dụng các phương tiện giao thông cá nhân bằng cách tăng cường sử dụng các phương tiện giao thông công cộng. 0,5 đ Gọi t1, s1, v1 lần lượt là thời gian, quãng đường, tốc độ đi được Câu 20 trong đoạn đường đầu. Gọi t2, s2, v2 lần lượt là thời gian, quãng đường, tốc độ đi được (0,5 trong đoạn đường còn lại. điểm) - Quãng đường còn lại là: 14 – 6 = 8 km - Thời gian bạn Nam đi quãng đường còn lại là t2 = s2/v2 = 8/16= 1/2(h) 0,25 đ - Tốc độ đi xe đạp của bạn Nam trên cả quãng đường từ nhà đến
- trường là: Ta có 30 min = 1/2 h Vtb = s/t = (s )/( t1 + t2 ) = (14)/(1/2+1/2) = 14 (km/h) 0,25 đ - Thành phần hóa học và cấu trúc của phân tử nước: Nước được 1,0 điểm hợp thành từ các phân tử có hai nguyên tử H, một nguyên tử O và có dạng gấp khúc, có công thức hóa học là H2O. - Tính chất của nước: - Nước là chất lỏng, không màu, không mùi, không vị, sôi ở Câu 21. 100°C, đông đặc ở 0°C (nước đá). (1,5 - Nước có thể hòa tan được nhiều chất như muối ăn, điểm) đường,…nhưng không hòa tan được dầu mỡ. -Nước có thể tác dụng với nhiều chất hóa học để tạo thành các hợp chất khác. - Khi bị mất nước, cần bổ sung nước như uống dung dịch Oserol, 0,5điểm ăn thức ăn lỏng hoặc bổ sung nước qua đường tĩnh mạch (truyền nước). - vẽ đúng mô hình nguyên tử cho 0,5đ 1,0 Câu 22: -Có 3 lớp electron và có 5e lớp ngoài cùng điểm (1,5 -ô nguyên tố cho biết: số hiệu nguyên tử, kí hiệu hóa học, tên 0,5 điểm) nguyên tố, kl nguyên tử điểm PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Hồ Triệu Dũng Trần Thị Thúy Hoanh
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p | 433 | 23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 345 | 22
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồng Phương
3 p | 482 | 21
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p | 515 | 20
-
Đề thi học kì 1 môn Toán lớp 7 năm 2017 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
5 p | 328 | 19
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
3 p | 945 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 317 | 17
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p | 375 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
6 p | 564 | 16
-
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 9 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 231 | 15
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
2 p | 300 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p | 448 | 12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p | 276 | 10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p | 429 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p | 226 | 8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p | 287 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p | 198 | 7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p | 130 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn