intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:15

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Phan Bội Châu, Hội An

  1. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 1 MÔN KHTN 7 - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì 1 (hết tuần học thứ 17). - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra:Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề:40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi ở mức độ nhận biết. - Phần tự luận: 6,0 điểm(Thông hiểu: 3,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm) MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1. Phương pháp và kĩ năng 1 1 0,25 học tập môn KHTN Chương 3 1 1 2 3 2,25 I. Nguyên tử. Sơ lược về bảng tuần
  2. MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao biết Trắc Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 hoàn các nguyên tố hoá học Chương III. Tốc 3 3 0,75 độ Chương IV: Âm 2 1 1 2 2 2,5 thanh Chương VII: Trao đổi chất và chuyển 7 1 1 2 7 4,25 hóa năng lượng ở sinh vật Số câu 0 16 3 0 2 0 1 0 6 16 10,00 Điểm số 0 4,0 3,0 0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 Tổng số 4,0 10 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm 10 điểm điểm điểm điểm
  3. BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Mức độ Chủ đề Nội dung Số ý TL/ số câu Câu hỏi Yêu cầu cần đạt hỏi TN TN TN (Số câu) (Số câu) Mở đầu Phương pháp và kỹ năng Nhận biết học tập môn KHTN lớp 7 Trình bày được một số phương pháp và kĩ năng trong học tập 1 C6 môn Khoa học tự nhiên Thông hiểu - Thực hiện được các kĩ năng tiến trình: quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. - Sử dụng được một số dụng cụ đo (trong nội dung môn Khoa học tự nhiên 7). Vận dụng Làm được báo cáo, thuyết trình. Nguyên Nguyên tử Nhận biết tử, Sơ - Trình bày được mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo 1 C7 lược về - Biết được cấu tạo của hạt nhân nguyên tử. bảng - Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tuần tế amu. hoàn các - Viết được kí hiệu hóa học và đọc tên của 20 nguyên tố đầu nguyên tiên tố hoá Thông hiểu học So sánh được số p,n,e và số lớp electron giữa hai nguyên tử. - Xác định số p, số e, số n của nguyên tử, từ đó xác định tên và viết kí hiệu hóa học của nguyên tố Vận dụng Vẽ được sơ đồ cấu tạo nguyên tử khi biết số p, số e, số lớp e. Nguyên tố hóa học Nhận biết Biết được tên gọi của NTHH, phát biểu đượckhái niệm về 1 C8
  4. Mức độ Chủ đề Nội dung Số ý TL/ số câu Câu hỏi Yêu cầu cần đạt hỏi TN TN TN (Số câu) (Số câu) NTHH và kí hiệu NTHH. - Biết được KHHH và đọc tên được 20 NTHH đầu tiên. Sơ lược về bảng tuần Nhận biết hoàn các nguyên tố hoá Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các học nguyên tố hoá học. – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 1 C9 Thông hiểu – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. – Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. -Xác định được vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn Vật sống Trao đổi – Khái quát trao đổi chất Nhận biết: chất và và chuyển hoá năng – Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng chuyển lượng trong cơ thể. hoá + Vai trò trao đổi chất và -Biết được các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất năng chuyển hoá năng lượng được vận chuyển vào cơ quan bài tiết rồi thải ra ngoài 1 C11 lượng ở sinh vật – Khái quát trao đổi chất Nhận biết: và chuyển hoá năng - Chất hữu cơ đươc tạo ra trong cây lượng – Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, 1 C13 + Chuyển hoá năng lượng hô hấp tế bào. ở tế bào - Biết được quá trình hô hấp của tế bào xảy ra ở đâu. 1 C14 Quang hợp - Nêu được cơ quan thực hiện chức năng quang hợp ở Hô hấp ở tế bào thực vật Thông hiểu:
  5. Mức độ Chủ đề Nội dung Số ý TL/ số câu Câu hỏi Yêu cầu cần đạt hỏi TN TN TN (Số câu) (Số câu) – Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng. – Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. Vận dụng: – Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh. – Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). Vận dụng cao: – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. – Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. - Trao đổi chất và chuyển Nhận biết: hoá năng lượng - Kể tên được cơ quan trao đổi khí ở một số sinh vật. + Trao đổi khí - Nêu tên được loại tế bào thực hiện chức năng trao đổi khí ở 1 C12 thực vật. 1 C15 - Biết được các khí thải ra trong khi quang hợp Thông hiểu: – Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí khổng của lá.
  6. Mức độ Chủ đề Nội dung Số ý TL/ số câu Câu hỏi Yêu cầu cần đạt hỏi TN TN TN (Số câu) (Số câu) – Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được chức năng của khí khổng. – Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) + Trao đổi nước và các Nhận biết: chất dinh dưỡng ở sinh – Biết được cơ thể cần cung cấp bao nhiêu lít nước mỗi ngày 1 C16 vật + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Biết được chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên 1 C10 từ đâu. - Nêu được các chất được vận chuyển từ rễ lên thân, lá và các chất được vận chuyển từ lá đến các nơi khác của cây. Thông hiểu: -Giải thích được tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống của cây? – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở động vật (lấy ví dụ ở người);
  7. Mức độ Chủ đề Nội dung Số ý TL/ số câu Câu hỏi Yêu cầu cần đạt hỏi TN TN TN (Số câu) (Số câu) + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. Vận dụng: – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và lá – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây). Vận dụng cao: Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, ...). Vận dụng kiến thức xử lý khi cơ thể bị sốt Tốc độ 1. Tốc độ chuyển động Nhận biết - Nêu được ý nghĩa vật lí của tốc độ. 1 C1 - Liệt kê được một số đơn vị đo tốc độ thường dùng. 1 C2 - Nêu được công thức tính tốc độ. Thông hiểu Tốc độ = quãng đường vật đi/thời gian đi quãng đường đó. Vận dụng Xác định được tốc độ qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. Vận dụng cao
  8. Mức độ Chủ đề Nội dung Số ý TL/ số câu Câu hỏi Yêu cầu cần đạt hỏi TN TN TN (Số câu) (Số câu) Xác định được tốc độ trung bình qua quãng đường vật đi được trong khoảng thời gian tương ứng. 2. Đo tốc độ Thông hiểu - Mô tả được sơ lược cách đo tốc độ bằng đồng hồ bấm giây và cổng quang điện trong dụng cụ thực hành ở nhà trường; thiết bị “bắn tốc độ” trong kiểm tra tốc độ các phương tiện giao thông. Vận dụng - Dựa vào tranh ảnh (hoặc học liệu điện tử) thảo luận để nêu được ảnh hưởng của tốc độ trong an toàn giao thông. 3. Đồ thị quãng đường – Nhận biết thời gian Mối quan hệ giữa quãng đường và thời gian bằng đồ thị 1 C3 Thông hiểu - Vẽ được đồ thị quãng đường – thời gian cho chuyển động thẳng. Vận dụng - Từ đồ thị quãng đường – thời gian cho trước, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Vận dụng cao - Từ đồ thị quãng đường – thời gian đã vẽ, tìm được quãng đường vật đi (hoặc tốc độ, hay thời gian chuyển động của vật). Âm 1. Mô tả sóng âm Nhận biết thanh - Nêu được đơn vị của tần số là hertz (kí hiệu là Hz). - Môi trường truyền sóng âm 1 C4 Thông hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo sóng âm
  9. Mức độ Chủ đề Nội dung Số ý TL/ số câu Câu hỏi Yêu cầu cần đạt hỏi TN TN TN (Số câu) (Số câu) (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...). - Giải thích được sự truyền sóng âm trong không khí. Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm tạo sóng âm (như gảy đàn, gõ vào thanh kim loại,...) để chứng tỏ được sóng âm có thể truyền được trong chất rắn, lỏng, khí. - Từ hình ảnh hoặc đồ thị xác định được biên độ và tần số sóng âm. 2. Độ to và độ cao của âm Nhận biết - Nêu được sự liên quan của độ to của âm với biên độ âm. 1 C5 Vận dụng - Sử dụng nhạc cụ (hoặc học liệu điện tử, dao động kí) chứng tỏ được độ cao của âm có liên hệ với tần số âm. Vận dụng cao - Thiết kế được một nhạc cụ bằng các vật liệu phù hợp sao cho có đầy đủ các nốt trong một quãng tám (ứng với các nốt: đồ, rê, mi, pha, son, la, si, đố) và sử dụng nhạc cụ này để biểu diễn một bài nhạc đơn giản. 3. Phản xạ âm Nhận biết - Lấy được ví dụ về vật phản xạ âm tốt, vật phản xạ âm kém. Thông hiểu - Giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế về sóng âm. Vận dụng - Đề xuất được phương án đơn giản để hạn chế tiếng ồn ảnh hưởng đến sức khoẻ.
  10. ỦY BAN NHÂN DÂN TP HỘI AN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ - HỌC KÌ I Trường: THCS Phan Bội Châu Năm học: 2023 – 2024 Họ và tên:………………………… MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Lớp: 7/……SBD:…………………. Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Ngày kiểm tra:……………………. A. TRẮC NGIỆM: (4,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng rồi ghi vào giấy làm bài: I. PHÂN MÔN VẬT LÍ Câu 1. Tốc độ chuyển động của vật có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật? A. Hướng chuyển động của vật. B. Vật chuyển động theo quỹ đạo nào. C. Vật chuyển động nhanh hay chậm. D. Nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được. Câu 2. Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi là một đường A. thẳng. B. cong. C. zíc zắc. D. không xác định. Câu 3. Đồ thị quãng đường – thời gian cho biết A. tốc độ đi được. B. thời gian đi được. C. quãng đường đi được. D. cả tốc độ, thời gian và quãng đường đi được. Câu 4.Sóng âm không truyền được trong môi trường A. chất rắn. B. chất lỏng. C. chất khí. D. chân không. Câu 5. Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị tần số dao động? A. m/s. B. Hz. C. mm. D. kg. II. PHÂN MÔN HÓA HỌC Câu 6. Kỹ năng trong việc tiến hành thí nghiệm là A. quan sát, đo. B. quan sát, phân loại, liên hệ. C. quan sát, phân loại, liên kết, đo, dự báo. D. đo, dự đoán, phân loại, liên hệ. Câu 7. Trong hạt nhân nguyên tử, hạt mang điện là A. electron. B. proton. C. proton và electron D. neutron Câu 8. Cho các kí hiệu của các nguyên tố hóa học sau: Na, P, S, K. Theo thứ tự tên của các nguyên tố theo IUPAC lần lượt là A. natri, phosphorus, silicon, potassium. B. sodium, phosphorus, silicon, potassium. C. natri, potassium, silicon, kali. D. sodium, phosphorus, sulfur, potassium. Câu 9. Bảng tuần hoàn gồm bao nhiêu nhóm A và bao nhiêu chu kì?
  11. A. 7 nhóm A và 7 chu kì. B. 8 nhóm A và 8 chu kì. C. 7 nhóm A và 8 chu kì. D. 8 nhóm A và 7 chu kì. III. PHÂN MÔN SINH HỌC Câu 10. Chất hữu cơ trong cây chủ yếu được tạo nên từ A. nước và oxygen. B. nước và carbon dioxide. C. oxygen và ánh sáng mặt trời. D. carbon dioxide, nước, oxygen. Câu 11. Các chất thải sinh ra từ quá trình trao đổi chất được vận chuyển vào A. máu và cơ quan bài tiết. B. nước mô và mao mạch máu. C. tế bào, máu và đến cơ quan bài tiết. D. cơ quan bài tiết để thải ra ngoài. Câu 12. Cơ quan chính thực hiện quá trình quang hợp ở thực vật là A. rễ cây. B. thân cây. C. lá cây. D. hoa. Câu 13. Những yếu tố chủ yếu bên ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là A. nước, ánh sáng, nhiệt độ. B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ. D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. Câu 14. Quá trình hô hấp tế bào xảy ra ở bào quan nào sau đây? A. Lục lạp B. Ti thể C. Không bào D. Ribosome Câu 15. Quá trình quang hợp cây xanh thải ra môi trường khí A. oxygen. B. carbon dioxide. C. không khí. D. oxygen và carbon dioxide. Câu 16. Theo kiến nghị của Viện Dinh dưỡng Quốc gia, trẻ vị thành niên nên bổ sung nước theo tỉ lệ 40ml/kg cân nặng. Dựa vào khuyến nghị trên, em hãy tính lượng nước mà một học sinh lớp 7 có cân nặng 50kg cần uống trong 1 ngày. A. 500ml. B. 1000ml. C. 1500ml. D. 2000ml. B. TỰ LUẬN: (6 điểm) I. PHÂN MÔN VẬT LÍ Câu 17.(1,0 điểm) Giải thích âm từ một dây đàn ghi ta được gảy truyền đến tai ta như thế nào? Câu 18. (1,0 điểm) Một người thổi sáo tạo ra hai âm với hai thao tác sau: - Dùng các ngón tay bịt kín tất cả các lỗ trừ 1 đến 6 (Hình a). - Để hở tất cả các lỗ từ 1 đến 6 (Hình b). Trong trường hợp nào âm thanh phát ra trầm hơn? Giải thích.
  12. II. PHÂN MÔN HÓA HỌC Câu 19. (1 điểm)Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố aluminium có 13 proton. Hãy vẽ mô hình nguyên tử của nguyên tố aluminium và mô tả cấu tạo nguyên tử aluminium? Câu 20. (0,5 điểm)Em hãy quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: a) Em biết được thông tin gì trong ô nguyên tố nitrogen? b) Nguyên tố nitrogen này nằm ở vị trí nào (ô, chu kì, nhóm) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. III. PHÂN MÔN SINH HỌC Câu 21. (1,5 điểm) Sau những trận mưa lớn kéo dài, hầu hết các cây trong vườn bị ngập úng lâu và bị chết. Theo em, tại sao khi bị ngập nước cây lại chết mặc dù nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống của cây? Nêu ví dụ cụ thể? Câu 22. (1,0 điểm) Khi bị nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy, cơ thể bị mất nước nhiều. Trong trường hợp đó, em cần làm gì? ---------- Hết ----------
  13. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 1 A. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm (đúng mỗi câu được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 ĐA C A D D B C B D Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 ĐA D B D C D B A D B. TỰ LUẬN: 6 điểm Đáp án Điểm Câu 17 Âm từ một dây đàn ghi – ta được gảy truyền đến tai ta bằng cách: - Khi dây đàn dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo. 0,25 điểm - Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động. - Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ 0,25 điểm dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm. 0,5 điểm Câu 18 0,5 điểm -Khi bịt chặt cả 6 lỗ trên ống sáo (Hình a) thì cột không khí dao động trong ống dài hơn so với khi để hở cả 6 lỗ (Hình b). 0,5 điểm -Vì vậy, thao tác ở Hình a sẽ tạo ra âm trầm hơn. Câu 19 0,5 điểm 0,5 điểm Mô tả cấu tạo:Trong nguyên tử aluminium có hạt nhân nằm ở tâm nguyên tử và 3 lớp electron. - Lớp thứ nhất (lớp trong cùng) có 2 electron. - Lớp thứ hai có 8 electron. - Lớp thứ ba có 3 electron. Câu 20 a) Ô nguyên tử nitrogen cho biết các thông tin: 0,25 điểm - Số hiệu nguyên tử: 7 - Kí hiệu hoá học: N - Tên nguyên tố: Nitrogen - Khối lượng nguyên tử: 14 amu b) Nguyên tố nitrogen nằm ở ô 7, chu kì 2, nhóm V A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học. 0,25 điểm Câu 21 a. - Do ngập nước lâu ngày, rễ cây bị thiếu oxygen nên quá trình hô hấp ở rễ bị ngừng trệ, 1,0 điểm điều này khiến cho tế bào rễ nói chung và tế bào lông hút nói riêng bị hủy hoại, mất đi khả năng hút nước và chất khoáng. Cây sẽ bị chết vì thiếu nước trong tế bào mặc dù rễ cây ngập trong nước. - Ví dụ: Các loại cây hoa màu(đậu tương, ngô, sắn…) Câu 22. 0,5 điểm Khi bị nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy, cơ thể bị mất rất nhiều nước. Trong trường hợp đó, em cần: - Sử dụng phương pháp phù hợp để ngăn cản hiện tượng nôn, sốt cao hoặc tiêu chảy nhằm ngăn cản sự tiếp tục mất nước của cơ thể. 0,5 điểm - Bổ sung lại nước, chất điện giải cho cơ thể bằng đường ăn uống hoặc truyền dịch.
  14. 0,5 điểm ----------
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2