
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
lượt xem 1
download

Nhằm giúp các bạn học sinh có tài liệu ôn tập những kiến thức cơ bản, kỹ năng giải các bài tập nhanh nhất và chuẩn bị cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Hãy tham khảo "Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My" để có thêm tài liệu ôn tập. Chúc các em đạt kết quả cao trong học tập nhé!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 7 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN VÀ BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 7 a) Khung ma trận - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối kì 1 (hết tuần học thứ 16). - Thời gian làm bài: 60 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. - Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm, (gồm 20 câu hỏi: nhận biết: 8 câu, thông hiểu: 12 câu), mỗi câu 0,25 điểm. - Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 2,0 điểm; Vận dụng: 3,0 điểm).
- Tổng số Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Nguyên tử. 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1,25đ Nguyên tố 1,0đ 0,25đ 1,0đ 0,25đ hoá học Sơ lược về bảng tuần hoàn 2 câu 2 câu 0,5đ các 0,5đ 0,5đ nguyên tố hoá học Phân tử; 1 câu 1 câu 2 câu đơn chất; 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ hợp chất Giới thiệu về liên kết 2 câu 2 câu hoá học 0,5đ 0,5đ 0,5đ (ion, cộng hoá trị) Hoá trị, công thức 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1,25đ hoá học 0,25đ 1,0đ 1,0đ 0,25đ 3. Trao đổi chất và chuyển 1 câu 4 câu 8 câu 2 câu 3 câu 12 câu hoá năng 6,0đ 1,0đ 1,0đ 2,0đ 2,0đ 3,0đ 3,0đ lượng ở sinh vật (27 tiết)
- Tổng số Chủ đề MỨC ĐỘ Điểm số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm Nguyên tử. 1 câu 1 câu 1 câu 1 câu 1,25đ Nguyên tố 1,0đ 0,25đ 1,0đ 0,25đ hoá học Sơ lược về bảng tuần hoàn 2 câu 2 câu 0,5đ các 0,5đ 0,5đ nguyên tố hoá học Phân tử; 1 câu 1 câu 2 câu đơn chất; 0,5đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ hợp chất Giới thiệu về liên kết 2 câu 2 câu hoá học 0,5đ 0,5đ 0,5đ (ion, cộng hoá trị) Số câu 2 câu 8 câu 12 câu 3 câu 5 câu 20 câu 25 Điểm số 2,0 2,0 3,0 3,0 5,0 5,0 10 Tổng số điểm 4,0 3,0 3,0 10đ
- BẢNG ĐẶC TẢ MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I – KHTN 7
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) Nguyên tử. Nhận biết Nhận biết Nguyên tố hoá – Trình bày được mô hình nguyên tử của Rutherford – Bohr (mô học 1 C24 C19 hình sắp xếp electron trong các lớp vỏ nguyên tử). – Nêu được khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử). – Phát biểu được khái niệm về nguyên tố hoá học và kí hiệu nguyên tố hoá học. Thông hiểu Viết được công thức hoá học và đọc được tên của 20 nguyên tố đầu tiên. Sơ lược về Nhận biết bảng tuần hoàn 1 C14 – Nêu được các nguyên tắc xây dựng bảng tuần hoàn các nguyên các nguyên tố tố hoá học. hoá học – Mô tả được cấu tạo bảng tuần hoàn gồm: ô, nhóm, chu kì. 1 C18 Thông hiểu - Sử dụng được bảng tuần hoàn để chỉ ra các nhóm nguyên tố/nguyên tố kim loại, các nhóm nguyên tố/nguyên tố phi kim, nhóm nguyên tố khí hiếm trong bảng tuần hoàn. Phân tử; đơn Nhận biết chất; hợp chất 1 C17 Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. Thông hiểu - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. 1 C20 – Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu.
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) Giới thiệu về Thông hiểu liên kết hoá – Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của học (ion, cộng hoá trị) một số nguyên tố khí hiếm; – Mô tả được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí 1 C15 hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO,…). Sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2,….). 1 C16 – Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. Hoá trị, công Nhận biết thức hoá học 1 C13 – Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết công thức hoá học. – Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. Thông hiểu – Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. Vận dụng C25 – Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. – Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. Chương VII: Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật (27 tiết) Khái quát trao - Phát biểu được khái niệm trao đổi chất và chuyển hoá năng đổi chất và lượng. 1 C1 chuyển hoá - Nêu được vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng trong năng lượng. cơ thể. Nhận biết Vai trò trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng – Khái quát - Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quang hợp, hô 2 C2,3 Nhận biết trao đổi chất hấp tế bào. và chuyển hoá - Mô tả được một cách tổng quát quá trình quang hợp ở tế bào lá 2 C5,6 năng lượng cây: Nêu được vai trò lá cây với chức năng quang hợp. Nêu + Chuyển hoá được khái niệm, nguyên liệu, sản phẩm của quang hợp. Viết năng lượng ở được phương trình quang hợp (dạng chữ). Vẽ được sơ đồ diễn tả tế bào quang hợp diễn ra ở lá cây, qua đó nêu được quan hệ giữa trao Thông hiểu Quang hợp đổi chất và chuyển hoá năng lượng. 2 C7,8 Hô hấp ở - Mô tả được một cách tổng quát quá trình hô hấp ở tế bào (ở tế bào thực vật và động vật): Nêu được khái niệm; viết được phương trình hô hấp dạng chữ; thể hiện được hai chiều tổng hợp và phân giải. Vận dụng - Vận dụng hiểu biết về quang hợp để giải thích được ý nghĩa C22 thực tiễn của việc trồng và bảo vệ cây xanh.
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) - Nêu được một số vận dụng hiểu biết về hô hấp tế bào trong C23 thực tiễn (ví dụ: bảo quản hạt cần phơi khô,...). - Tiến hành được thí nghiệm chứng minh quang hợp ở cây xanh. Vận dụng cao - Tiến hành được thí nghiệm về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt. - Trao đổi chất - Sử dụng hình ảnh để mô tả được quá trình trao đổi khí qua khí và chuyển hoá khổng của lá. năng lượng - Dựa vào hình vẽ mô tả được cấu tạo của khí khổng, nêu được 1 C9 Thông hiểu + Trao đổi khí chức năng của khí khổng. - Dựa vào sơ đồ khái quát mô tả được con đường đi của khí qua 1 C10 các cơ quan của hệ hô hấp ở động vật (ví dụ ở người) + Trao đổi – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ nước và các thể sinh vật. C21 chất dinh + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở Nhận biết dưỡng ở sinh khí khổng trong quá trình thoát hơi nước; 1 C4 vật + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật; Thông hiểu – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận 1 C11 chuyển nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, lên thân cây và lá cây; + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các 1 C12 chất trong mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong mạch rây (dòng đi xuống). + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu
- Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt TL TN TN (Số (Số câu) (Số câu) ý) điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá Vận dụng năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón phân hợp lí cho cây).
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BẮC TRÀ MY KIỂM TRA CUỐI KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 Thời gian: 60 phút ĐỀ CHÍNH THỨC (không kể thời gian giao đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất và ghi vào giấy làm bài. (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1: Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống là nhờ vào quá trình A. trao đổi chất và sinh sản. B. trao đổi chất và cảm ứng. C. chuyển hóa năng lượng và cảm ứng. D. trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Câu 2: Nhiệt độ thích hợp nhất để hầu hết các loại cây xanh quang hợp là A. 150C - 250C. B. 150C- 300C. C. 100C- 300C. D. 250C- 350C. Câu 3: Yếu tố nào sau đây chủ yếu ảnh hưởng tới hô hấp tế bào? A. Độ ẩm. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Nồng độ Nitrogen. Câu 4: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến quá trình thoát hơi nước ở lá với vai trò là tác nhân gây mở khí khổng? A. Ánh sáng. B. Hàm lượng khí O2. C. Độ ẩm trong đất. D. Hàm lượng khí CO2. Câu 5: Trong quang hợp, lá cây nhận được nhiều ánh sáng do A. lớp biểu bì có nhiều khí khổng. B. phiến lá có diện tích bề mặt lớn. C. gân lá phân bố nhiều trên phiến lá. D. lá chứa nhiều lục lạp có các hạt diệp lục. Câu 6: Sản phẩm của quang hợp là A. glucose, nước. B. ánh sáng, diệp lục. C. oxygen, glucose. D. nước, carbon dioxide. Câu 7: Hô hấp tế bào là quá trình tế bào phân giải chất A. hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh sản. B. vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể. C. hữu cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể.
- D. vô cơ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sinh trưởng và phát triển. Câu 8: Phương trình tổng quát của quá trình hô hấp tế bào là: A. Glucose + Carbon dioxide + Nước Oxygen + ATP. B. Glucose + Carbon dioxide Nước + ATP+ Oxygen. C. Glucose + Oxygen Carbon dioxide + Nước + ATP. D. Glucose + Nước + Oxygen Carbon dioxide + ATP. Quan sát hình 1,2,3,4, trả lời câu hỏi số 9,10,11,12: Hình 2: Sơ đồ hệ hô hấp ở người Hình 1: Cấu tạo khí khổng Hình 3: Sơ đồ con đường hấp thụ nước và chất Hình 4: Sơ đồ sự vận chuyển các chất trong cây khoáng từ đất của rễ Câu 9: Khí khổng có cấu tạo gồm A. nhiều tế bào hình tròn áp sát nhau, có lớp màng dày phía bên ngoài. B. hai tế bào hình hạt đậu áp sát nhau, thành ngoài mỏng, thành trong dày. C. hai tế bào hình hạt đậu áp sát nhau, thành ngoài dày, thành trong mỏng. D. nhiều tế bào hình vuông xếp sát nhau, có lớp màng phía bên ngoài rất mỏng. Câu 10: Ở người khi hít vào không khí đi qua A. khoang mũi, hầu, thanh quản, khí quản, phế quản, phổi. B. khoang mũi, phế quản, hầu, khí quản, thanh quản, phổi. C. khoang mũi, khí quản, thanh quản, hầu, phế quản, phổi. D. khoang mũi, hầu, phổi, khí quản, thanh quản, phế quản. Câu 11: Nước và chất khoáng hoà tan trong đất được A. mạch gỗ hấp thụ trực tiếp. B. vỏ rễ hấp thụ rồi vào mạch rây. C. lông hút hấp thụ vào mạch rây. D. lông hút hấp thụ, qua vỏ rễ vào mạch gỗ. Câu 12: Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo A. mạch gỗ. B. biểu bì rễ. C. tế bào chất. D. mạch rây. Câu 13: Nguyên tố oxygen có hoá trị A. II. B. I. C. III. D. IV. Câu 14: Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng hệ thống tuần hoàn theo chiều tăng dần của
- A. số hạt nhân. B. điện tích hạt nhân. C. số neutron. D. khối lượng nguyên tử. Câu 15: Quan sát sơ đồ hình thành liên kết cộng hoá trị trong phân tử oxygen sau, mỗi nguyên tử O đã góp chung bao nhiêu electron để hình thành liên kết cộng hoá trị? A. 1. B. 4. C. 6. D. 2. Câu 16: Hợp chất ion không có tính chất nào sau đây? A. Là chất rắn ở điều kiện thường. B. Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy thấp. C. Khi tan trong nước tạo ra dung dịch dẫn được điện. D. Thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. Câu 17: Hợp chất là chất tạo nên từ A. hai nguyên tử trở lên. B. một nguyên tố hóa học. C. hai nguyên tố hóa học trở lên. D. một nguyên tử. Câu 18: Số thứ tự chu kì trong bảng hệ thống tuần hoàn cho biết số A. lớp electron. B. electron lớp ngoài cùng. C. hiệu nguyên tử. D. thứ tự của nguyên tố. Câu 19: Lớp electron thứ hai chứa tối đa bao nhiêu electron? A. 2. B. 1. C. 8. D. 10. Câu 20: Mô hình nào sau đây mô tả đơn chất?
- A B C D II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) Thoát hơi nước có vai trò gì đối với thực vật và đối với môi trường? Câu 22. (1,0 điểm) Dựa vào những hiểu biết về quang hợp, em hãy giải thích vì sao nên trồng cây đúng thời vụ và đảm bảo mật độ phù hợp? Câu 23. (1,0 điểm) Vì sao một số loại nông sản được bảo quản sau thời gian dài, dù không bị hư hỏng nhưng vẫn bị giảm chất lượng? Câu 24. (1,0 điểm) Trình bày mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho – Bo. Câu 25. (1,0 điểm) Hang động thạch nhũ (Phong Nha – Kẻ Bàng) rất đẹp, thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Thạch nhũ được hình thành từ núi đá vôi. Thành phần chính của đá vôi là calcium carbonate (có công thức hoá học là CaCO3). Em hãy tính thành phần phần trăm các nguyên tố có trong calcium carbonate. Động Phong Nha (Cho Ca = 40, C = 12, O = 16) …………Hết……….. ĐỀ CHÍNH THỨC
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI KÌ I NĂM HỌC 2024-2025 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm): Mỗi câu đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 hỏi Đáp D D B A B C C C B A D A A B D B C A C D án II. TỰ LUẬN: (5,0 điểm) Câu 21. (1,0 điểm) - Vai trò của thoát hơi nước ở lá: + Góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây. (0,25 điểm). + Điều hòa nhiệt độ cho cây. (0,25 điểm). + Làm mát không khí xung quanh. (0,25 điểm). + Giúp khí CO2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí O2 ra ngoài môi (0,25 điểm). trường. Câu 22. (1,0 điểm) - Nên trồng cây đúng mật độ để cây không che lấp lẫn nhau, giúp cây (0,5 điểm) nhận đủ ánh sáng, khí carbon dioxide và nước để tiến hành quang hợp hiệu quả. - Khi trồng cây đúng thời vụ, các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng (0,5 điểm) phù hợp nhất đối với cây, giúp cây quang hợp tốt, sinh trưởng nhanh, cho năng suất cao. Câu 23. (1,0 điểm) - Do trong quá trình bảo quản, không ức chế hoàn toàn quá trình hô (0,5 điểm) hấp mà chỉ giảm cường độ hô hấp xuống mức tối thiểu. - Do đó, trong thời gian dài, các chất hữu cơ trong nông sản vẫn bị (0,5 điểm) phân giải dẫn đến làm giảm chất lượng. Câu 24. (1, 0 điểm)
- - Rơ-dơ-pho: + Nguyên tử có cấu tạo rỗng. (0,25 điểm) + Nguyên tử có hạt nhân mang điện tích dương, và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh hạt nhân. (0,25 điểm) - Bo: + Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân theo từng lớp khác nhau. + Lớp electron trong cùng chứa tối đa 2 electron. Các lớp khác chứa (0,25 điểm) tối đa 8 electron hoặc nhiều hơn. (0,25 điểm) Câu 25. (1,0 điểm) - Khối lượng phân tử của hợp chất: 100 amu (0,25 điểm) - %Ca = 40% (0,25 điểm) - %C = 12% (0,25 điểm) - %O = 48% (0,25 điểm) (Học sinh có cách trả lời khác nhưng đúng vẫn ghi điểm tối đa)

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1212 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1373 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1179 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1144 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
