
Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
lượt xem 0
download

Thông qua việc giải trực tiếp trên “Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My" các em sẽ nắm vững nội dung bài học, rèn luyện kỹ năng giải đề, hãy tham khảo và ôn thi thật tốt nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi học kì 1 môn KHTN lớp 8 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Nguyễn Du, Bắc Trà My
- KHUNG MA TRẬN VÀ ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN, LỚP 8. a. Khung ma trận: - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra nội dung từ tuần 1 đến hết tuần 16 - Thời gian làm bài: 75 phút - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 50% trắc nghiệm, 50% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 30% Vận dụng. + Phần trắc nghiệm: 5,0 điểm (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 5,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm) MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng biết Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm 1. Mở 1 1 đầu (3 0,25đ 0,25đ tiết) 2. Khối lượng 1 4 5 riêng và 1,25đ 0,25đ 1,0đ áp suất (11 tiết) 3. Tác dụng làm 1 2 3 quay của 0,75đ 0,25đ 0,5đ lực (8 tiết) 4. Điện 0,5 1 1 1,5 1 1,75đ (12 tiết) 0,5đ 0,25đ 1,0đ 5. Nhiệt 0,5 1 1,5 1,5đ (8 tiết) 0,5đ 1,0đ 6. Phản ứng hoá 8 1 2 1 2 10 4,5 đ
- MỨC Tổng số Chủ đề Điểm số ĐỘ câu Nhận Thông hiểu Vận dụng biết Trắc Trắc Trắc Trắc Tự luận Tự luận Tự luận Tự luận nghiệm nghiệm nghiệm nghiệm học (19 tiết) Bài 2, bài 2,0 đ 1,0 đ 0,5 đ 1,0 đ 3, bài 4, bài 5, bài 6, bài 7 Số câu 1 12 2 4 2 4 5 20 25 Số điểm 1đ 3đ 2đ 1đ 2đ 1đ 5đ 5đ 10 Tổng số 10 điểm 10 điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm điểm b. BẢNG ĐẶC TẢ KIỂM TRA CUỐI KÌ I- NĂM HỌC 2024-2025 MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN LỚP 8. Phần Lý Số câu hỏi Câu hỏi Nội dung Mức độ Yêu cầu cần đạt T L ( TL TN TN S (Số ý) (Số câu) (Số câu) ố ý ) 1. Mở đầu Nhận biết - Nhận biết được một số dụng cụ và hoá chất sử dụng trong môn Khoa học tự nhiên 8.
- - Nhận biết được các thiết bị điện trong môn Khoa học tự nhiên 8 và trình bày được cách sử dụng 1 C1 điện an toàn. - Nêu được quy tắc sử dụng hoá chất an toàn (chủ yếu những hoá chất trong môn Khoa học tự nhiên 8). 2. Khối lượng riêng và áp suất - Khái niệm khối Nhận biết - Nêu được định nghĩa khối lượng riêng, xác định lượng riêng được khối lượng riêng qua khối lượng và thể tích - Đo khối lượng riêng tương ứng, khối lượng riêng = khối lượng/thể - Áp suất trên một bề tích. mặt - Liệt kê được một số đơn vị đo khối lượng riêng - Tăng, giảm áp suất thường dùng. - Áp suất trong chất - Liệt kê được một số đơn vị đo áp suất thông 1 C2 lỏng, trong chất khí dụng. - Nêu được: Áp suất tác dụng vào chất lỏng sẽ được chất lỏng truyền đi nguyên vẹn theo mọi hướng; lấy được ví dụ minh hoạ. Thông hiểu - Mô tả được sự tạo thành tiếng động trong tai khi tai chịu sự thay đổi áp suất đột ngột. - Dùng dụng cụ thực hành, khẳng định được: áp suất sinh ra khi có áp lực tác dụng lên một diện tích bề mặt, áp suất = áp lực/diện tích bề mặt. - Hiểu được cách tăng, giảm áp suất tác dụng lên một bề mặt. 1 C 2 1 Vận dụng - Thực hiện được thí nghiệm để chứng tỏ tồn tại áp suất khí quyển và áp suất này tác dụng theo mọi phương. - Thực hiện thí nghiệm để xác định được khối lượng riêng của một khối hộp chữ nhật, của một 1 C10 vật có hình dạng bất kì, của một lượng chất lỏng.
- - Thực hiện thí nghiệm khảo sát tác dụng của chất lỏng lên vật đặt trong chất lỏng, rút ra được: Điều kiện định tính về vật nổi, vật chìm; định luật Archimedes (Acsimet). 1 C9 - Giải thích được một số ứng dụng về áp suất không khí trong đời sống (ví dụ như: giác mút, bình xịt, tàu đệm khí). 1 C8 - Thảo luận được công dụng của việc tăng, giảm áp suất qua một số hiện tượng thực tế. 1 C3 3. Tác dụng làm quay của lực - Lực có thể làm quay Nhận biết - Nêu được: tác dụng làm quay của lực lên một vật 1 C4 vật quanh một điểm hoặc một trục được đặc trưng - Đòn bẩy và moment bằng moment lực. lực Thông hiểu - Lấy được ví dụ về một số loại đòn bẩy khác nhau 1 C5 trong thực tiễn. - Dùng dụng cụ đơn giản, minh họa được đòn bẩy có thể làm thay đổi hướng tác dụng của lực. 1 C6 Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm để mô tả được tác dụng làm quay của lực. - Sử dụng kiến thức, kĩ năng về đòn bẩy để giải quyết được một số vấn đề thực tiễn. 4. Điện - Hiện tượng nhiễm Nhận biết - Định nghĩa được dòng điện là dòng chuyển dời 1 C điện có hướng của các hạt mang điện. 2 - Dòng điện - Nêu được nguồn điện có khả năng cung cấp năng 1 - Tác dụng của dòng lượng điện và liệt kê được một số nguồn điện a điện thông dụng trong đời sống. - Nguồn điện - Mô tả được sơ lược công dụng của cầu chì, rơ le - Mạch điện đơn giản (relay), cầu dao tự động, chuông điện. - Đo cường độ dòng - Phân loại được vật dẫn điện, vật không dẫn điện. điện và hiệu điện thế - Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện và đơn vị đo hiệu điện thế.
- 1 C7 Thông hiểu - Giải thích được sơ lược nguyên nhân một vật cách điện nhiễm điện do cọ xát. - Giải thích được một vài hiện tượng thực tế liên quan đến sự nhiễm điện do cọ xát. - Thực hiện thí nghiệm để minh hoạ được các tác dụng cơ bản của dòng điện: nhiệt, phát sáng, hoá học, sinh lí. - Vẽ được sơ đồ mạch điện với kí hiệu mô tả: điện trở, biến trở, chuông, ampe kế (ammeter), vôn kế 1 C (voltmeter), đi ốt (diode) và đi ốt phát quang. 2 2 Vận dụng - Thực hiện thí nghiệm để nêu được khả năng sinh ra dòng điện của pin (hay ắc quy) được đo bằng hiệu điện thế (còn gọi là điện áp) giữa hai cực của nó. - Thực hiện thí nghiệm để nêu được số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện. - Đo được cường độ dòng điện và hiệu điện thế bằng dụng cụ thực hành. - Mắc được mạch điện đơn giản với: pin, công tắc, dây nối, bóng đèn. - Năng lượng nhiệt Nhận biết - Nêu được khái niệm năng lượng nhiệt, khái niệm 1 C - Đo năng lượng nhiệt nội năng. 2 - Dẫn nhiệt, đối lưu, 1 bức xạ nhiệt - Nêu được: Khi một vật được làm nóng, các phân b - Sự nở vì nhiệt tử của vật chuyển động nhanh hơn và nội năng của vật tăng. Thông hiểu - Lấy được một số ví dụ về công dụng và tác hại của sự nở vì nhiệt. - Lấy được ví dụ về hiện tượng dẫn nhiệt, đối lưu, bức xạ nhiệt và mô tả sơ lược được sự truyền năng
- lượng trong mỗi hiện tượng đó. - Mô tả được sơ lược sự truyền năng lượng trong hiệu ứng nhà kính. - Phân tích được một số ví dụ về công dụng của vật dẫn nhiệt tốt, công dụng của vật cách nhiệt tốt. Vận dụng - Đo được năng lượng nhiệt mà vật nhận được khi bị đun nóng (có thể sử dụng joulemeter hay oát kế (wattmeter). - Vận dụng kiến thức về sự truyền nhiệt, sự nở vì nhiệt, giải thích được một số hiện tượng đơn giản thường gặp trong thực tế. 1 C - Thực hiện thí nghiệm để chứng tỏ được các chất 2 khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. 3 Phần Hoá
- Số câu hỏi Câu hỏi Yêu cầu cần Nội dung Mức độ đạt TN TL TN (Số câu) (Số ý) (Số câu) 1. P hản ứng hoá học (19 tiết) – Nêu được khái niệm sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. – Nêu được khái niệm phản ứng hoá học, chất đầu và sản phẩm. 1 C11 – Nêu được sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong phân Nhận biết tử chất đầu và sản phẩm. – Nêu khái niệm về pư toả nhiệt, thu nhiệt. 1 C12 – Trình bày được các ứng dụng phổ biến của phản ứng toả nhiệt Bài 2. (đốt cháy than, xăng, dầu). Phản ứng hoá – Phân biệt được sự biến đổi vật lí, biến đổi hoá học. Đưa ra học được ví dụ về sự biến đổi vật lí và sự biến đổi hoá học. 1 C13 (3 tiết) – Tiến hành được một số thí nghiệm về sự biến đổi vật lí và Thông hiểu biến đổi hoá học. – Chỉ ra được một số dấu hiệu chứng tỏ có pư hoá học xảy ra. - Đưa ra được ví dụ minh hoạ về pư toả nhiệt, thu nhiệt.
- – Nêu được khái niệm về mol (nguyên tử, phân tử). 1 C14 Nhận biết – Nêu được khái niệm tỉ khối, viết được công thức tính tỉ khối của chất khí. Bài 3. – Nêu được khái niệm thể tích mol của chất khí ở áp suất 1 bar 1 C15 Mol và tỉ và 25 0C. khối chất khí – Tính được khối lượng mol (M); Chuyển đổi được giữa số mol (3 tiết) (n) và khối lượng (m) Thông hiểu – So sánh được chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí khác dựa 1 C16 vào công thức tính tỉ khối. – Sử dụng được công thức để chuyển đổi giữa số mol và thể tích chất khí ở điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar ở 25 0C. – Nêu được dung dịch là hỗn hợp lỏng đồng nhất của các chất 1 C17 Bài 4. đã tan trong nhau. Nhận biết Dung – Nêu được định nghĩa độ tan của một chất trong nước, nồng độ 2 C18, C19 dịch và phần trăm, nồng độ mol. nồng độ dung – Tính được độ tan, nồng độ phần trăm; nồng độ mol theo công dịch thức. Vận dụng (4 tiết) – Tiến hành được thí nghiệm pha một dung dịch theo một nồng độ cho trước. Bài 5. Nhận biết – Phát biểu được định luật bảo toàn khối lượng. Định luật bảo – Nêu được khái niệm phương trình hoá học và các bước lập toàn phương trình hoá học. khối lượng và – Trình bày được ý nghĩa của phương trình hoá học. phương
- – Tiến hành được thí nghiệm để chứng minh: Trong phản ứng trình hoá hoá học, khối lượng được bảo toàn. học Thông hiểu – Lập được sơ đồ phản ứng hoá học dạng chữ và phương trình (4 tiết) hoá học (dùng công thức hoá học) của một số phản ứng hoá học C24 cụ thể. Bài 6. Tính – Nêu được khái niệm hiệu suất của phản ứng. theo Nhận biết phương trình hoá học – Tính được lượng chất trong phương trình hóa học theo số C25 (4 tiết) mol, khối lượng hoặc thể tích ở điều kiện 1 bar và 25 0C. Vận dụng - Tính được hiệu suất của một phản ứng dựa vào lượng sản phẩm thu được theo lí thuyết và lượng sản phẩm thu được theo thực tế. – Nêu được khái niệm về tốc độ phản ứng (chỉ mức độ nhanh hay chậm của pư hoá học). 1 C20 Nhận biết Bài 7. Tốc độ – Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng phản và nêu được một số ứng dụng thực tế. ứng và Thông hiểu chất xúc tác (1 tiết) – Tiến hành được thí nghiệm và quan sát thực tiễn: + So sánh được tốc độ một số phản ứng hoá học; Vận dụng + Nêu được các yếu tố làm thay đổi tốc độ phản ứng; + Nêu được khái niệm về chất xúc tác.
- TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA CUỐI KÌ I -NĂM HỌC 2024-2025 Họ và tên HS:……………………. MÔN: KHTN 8 Lớp:………………………. THỜI GIAN: 75 phút (không kể phát đề) I. TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) Hãy chọn câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi sau và ghi vào giấy làm bài. (mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1. Thiết bị ở hình 1 là thiết bị gì? A. Bút đo pH. B. Huyết áp kế. C. Joulemeter. D. Vôn kế. Hình 1 Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị tính áp suất? A. N/m2 B. Pa C. N/m3 D. kPa Câu 3. Độ rộng của móng nhà phải lớn hơn tường vì để A. giảm trọng lượng của tường xuống mặt đất. B. tăng trọng lượng của tường xuống mặt đất. C. giảm áp suất tác dụng lên mặt đất. D. tăng áp suất lên mặt đất. Câu 4. Cách thực hiện nào sau đây không làm tăng moment lực? A. Tăng độ lớn của lực tác dụng lên vật. B. Tăng khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. C. Tăng thời gian tác dụng lực lên vật. D. Tăng độ lớn của lực và dịch điểm đặt lực ra xa trục quay. Câu 5. Trường hợp nào sau đây là đòn bẩy loại 1?
- A B C D Câu 6. Nếu đòn bẩy quay quanh điểm tựa O, trọng lượng của vật cần nâng tác dụng vào điểm O 1 của đòn bẩy, lực nâng vật tác dụng vào điểm O2 của đòn bẩy thì dùng đòn bẩy được lợi về lực khi khoảng cách A. OO1> OO2 B. OO1= OO2 C. OO1< OO2 D. OO1= 2OO2 Câu 7. Đơn vị đo cường độ dòng điện là A. vôn. B. ampe. C. lít. D. niutơn. Câu 8. Hút bớt không khí trong một vỏ hộp đựng sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp giấy bị bẹp lại vì A. áp suất bên trong hộp giảm, áp suất khí quyển ở bên ngoài hộp lớn hơn làm nó bẹp. B. áp suất bên trong hộp tăng lên làm cho hộp bị biến dạng. C. khi hút mạnh làm yếu các thành hộp làm hộp bẹp đi. D. việc hút mạnh đã làm bẹp hộp. Câu 9. Một học sinh thả một khối gỗ hình lập phương cạnh 5cm, khối lượng riêng của gỗ là 0,8g/cm 3 thì thấy khối gỗ nổi trên mặt nước. Chiều cao phần nổi của khối gỗ là bao nhiêu? Biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3. A. 4,4cm. B. 3,2cm. C. 1,2cm. D. 1cm. 3 Câu 10. Đặt một khối sắt có thể tích V1 = 1 dm trên đĩa trái của cân Robecvan. Hỏi phải dùng bao nhiêu lít nước (đựng trong
- bình chứa có khối lượng không đáng kể) đặt lên đĩa phải để cân nằm thăng bằng? Cho khối lượng riêng của sắt là D 1 = 7800 kg/m3, của nước là D2 = 1000 kg/m3. A. 3,6L. B. 4,8L. C. 5,6L. D. 7,8L. Câu 11. Chất được tạo thành sau phản ứng hóa học là A. chất lỏng. B. sản phẩm. C. chất phản ứng. D. chất bay hơi. Câu 12. Phản ứng tỏa nhiệt A. có năng lượng (dạng nhiệt) bằng môi trường xung quanh. B. giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường xung quanh. C. nhận năng lượng (dạng nhiệt) từ môi trường trong suốt quá trình phản ứng. D. không có sự thay đổi năng lượng (dạng nhiệt) trong suốt quá trình phản ứng. Câu 13. Quá trình nào sau đây là biến đổi hoá học? A. Nước hoa trong lọ mở nắp bị bay hơi. B. Thắp sáng bóng đèn dây tóc. C. Đinh sắt để lâu ngoài không khí bị gỉ. D. Hoà tan muối ăn vào nước. Câu 14. Mol là lượng chất chứa bao nhiêu nguyên tử hoặc phân tử chất đó? A. 6,022.1023. B. 6,022.1022. C. 6,22.1023. D. 6,22.1022. Câu 15. Ở điều kiện chuẩn (250C và 1 bar), 1 mol khí bất kì đều chiếm thể tích bao nhiêu? A. 24,97 lít. B. 27,94 lít. C. 27,49 lít. D. 24,79 lít. Câu 16. Khí sulfur dioxide (SO2) nặng hơn khí oxygen (O2) bao nhiêu lần? A. 3 lần. B. 0,5 lần. C. 2 lần. D. 4 lần. Câu 17. Dung dịch là hỗn hợp đồng nhất của A. chất tan và nước. B. chất tan và dung môi. C. dung dịch và chất tan. D. dung dịch và dung môi. Câu 18. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho biết số A. mol chất tan có trong một lít dung dịch. B. mol chất tan có trong 100 gam dung dịch. C. gam chất tan có trong một lít dung dịch. D. gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Câu 19. Số mol chất tan có trong một lít dung dịch là A. độ tan của một chất trong nước. B. nồng độ phần trăm của một dung dịch. C. nồng độ mol của một dung dịch. D. độ tan của một chất trong dung dịch. Câu 20. Đại lượng đặc trưng cho sự nhanh, chậm của một phản ứng hoá học là A. tốc độ phản ứng. B. phản ứng toả nhiệt.
- C. phản ứng hoá học. D. phản ứng thu nhiệt. II. TỰ LUẬN: (5,0 ĐIỂM) Câu 21 (1,0 điểm). a. Nêu định nghĩa dòng điện. b. Nêu khái niệm năng lượng nhiệt và khái niệm nội năng. Câu 22 (1,0 điểm). Trong sơ đồ mạch điện ở hình bên, hai công tắc A và B được đặt ở hai đầu của một hành lang dài, với bóng đèn ở giữa hành lang. a. Một người đi vào từ đầu hành lang muốn bật sáng bóng đèn thì phải chuyển công tắc ở A như thế nào? b. Khi người này đến cuối hành lang, muốn tắt đèn thì phải chuyển công tắc ở B như thế nào? c. Mạch điện trong hình có ưu điểm gì so với trường hợp chỉ lắp một công tắc ở đầu A? Câu 23 (1,0 điểm). a. Vì sao các bình chứa khí đốt/gas không được để gần các nguồn nhiệt có nhiệt độ cao? b. Sự tăng nhiệt độ toàn cầu do hiệu ứng nhà kính có thể gây ra những nguy cơ nào đối với đời sống của con người (nêu 2 nguy cơ)? Em hãy nêu 2 hành động mà bản thân cần làm để góp phần làm giảm hiệu ứng nhà kính. Câu 24 (1,0 điểm). Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a. Na + O2 ----> Na2O b. Zn + HCl ----> ZnCl2 + H2 c. Fe2O3 + HCl ----> FeCl3 + H2O d. Al2(SO4)3 + KOH ----> Al(OH)3 + K2SO4 Câu 25 (1,0 điểm). Cho 6,75 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H 2SO4 dư, thu được muối Al2(SO4)3 và khí H2. Tính thể tích khí H2 thu được ở điều kiện chuẩn (25 °C, 1 bar)?
- (Cho biết: S= 32; O = 16; Al = 27; H =1) …………Hết……….. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM ĐỀ CUỐI KÌ 1 MÔN KHTN 8 (ĐỀ CHÍNH THỨC) I. TRẮC NGHIỆM (5,0 ĐIỂM) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 1 1 1 19 20 6 7 8 Đáp án B C C C D C B A D D B B C A D C B D C A II. TỰ LUẬN (5,0 ĐIỂM) Câu 21 (1,0 điểm) a. Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện. (0,5 điểm) b. Năng lượng nhiệt là năng lượng vật có được do chuyển động nhiệt. (0,25 điểm) Nội năng của một vật là tổng động năng và thế năng của các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật. (0,25 điểm) Câu 22 (1,0 điểm) a. Chuyển công tắc ở A tới tiếp điểm 2. (0,25 điểm) b. Chuyển công tắc ở B tới tiếp điểm 1. (0,25 điểm) c. Mạch điện trong hình có ưu điểm có thể điều khiển (bật, tắt) đèn ở hai nơi khác nhau (đầu hành lang, cuối hành lang) so với trường hợp chỉ lắp một công tắc ở đầu A. => Giúp thuận tiện trong việc bật tắt đèn, từ đó tiết kiệm điện. Học sinh trả lời được 1 trong 2 ý trên sẽ được 0,5 điểm Câu 23 (1,0 điểm) a. Các nguồn có nhiệt độ cao sẽ truyền nhiệt đến các vật xung quanh một nhiệt lượng rất lớn, làm tăng nhiệt độ của vật xung quanh. Nếu bình chứa khí đốt/gas để gần khi nhận được quá nhiều nhiệt lượng, sẽ tăng nhiệt độ, khí ga trong bình sẽ nở vì
- nhiệt nhiều làm áp suất khí trong bình tăng quá mức chịu đựng, gây nổ bình, khí đốt sẽ cháy xảy ra hỏa hoạn. mỗi ý in đậm được 0,125 điểm b. Hai nguy cơ do hiệu ứng nhà kính tăng: Trái Đất nóng lên làm băng tan, mực nước biển dâng cao làm một phần của lục địa sẽ biến mất. Thời tiết thay đổi, bão lụt nhiều. Hai việc làm giảm hiệu ứng nhà kính Trồng nhiều cây xanh. Sử dụng phương tiện công cộng, phương tiện không khí thải. Mỗi ý đúng được 0,125 điểm. Câu 24 (1,0 điểm) a. 4Na + O2 2Na2O (0,25 điểm). b. Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (0,25 điểm). c. Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O (0,25 điểm). d. Al2(SO4)3 + 6KOH → 2Al(OH)3 + 3K2SO4 (0,25 điểm). Câu 25 (1,0 điểm) Số mol Al: 0,25 mol (0,25 điểm). Phương trình hoá học: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 (0,25 điểm). Số mol H2 tính theo PTHH: 0,375 mol (0,25 điểm). Thể tích khí H2 ở 25 °C, 1 bar là: 9,29625 L (0,25 điểm). Học sinh trả lời cách khác đúng vẫn đạt điểm tối đa.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Phương Trung
3 p |
1488 |
81
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
4 p |
1095 |
28
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
3 p |
1308 |
23
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1212 |
22
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Tân Viên
4 p |
1373 |
20
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Ninh Phước
3 p |
1180 |
18
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 8 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Trung Kiên
4 p |
1191 |
16
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Khai Quang
4 p |
1289 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn Ngữ Văn lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Tường
3 p |
1078 |
12
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Lê Hồng Phong
4 p |
1191 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT Vĩnh Linh
3 p |
1137 |
10
-
Đề thi học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Hồ Hảo Hớn
4 p |
1301 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 7 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Yên Phương
3 p |
1060 |
8
-
Đề thi học kì 1 môn Sinh lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Trường THCS Bình An
4 p |
1144 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 1
2 p |
1054 |
7
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017-2018 có đáp án - Phòng GD&ĐT huyện Kim Bôi
2 p |
1011 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Địa lý lớp 6 năm 2017 có đáp án - Đề số 2
3 p |
978 |
6
-
Đề thi học kì 1 môn Lịch Sử lớp 6 năm 2017 có đáp án
2 p |
957 |
1


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
